• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 21/02/2019 Giảng:

Tiết 21

§6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Hiểu và phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc.

Diễn tả được tia phân giác của một góc bằng một số cách khác nhau. Biết đường phân giác của một góc và biết mỗi góc chỉ có một đường phân giác.

2. Kĩ năng: Biết dùng thước đo góc để vẽ tia phân giác của một góc cho trước, để kiểm tra một tia có phải là tia phân giác của một góc hay không. Trải nghiệm vẽ hình đo đạc.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

4. Tư duy:

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ hình để đo, vẽ chính xác tia phân giác.

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, đo độ, ê ke, giấy gấp, (Phần 3) 2. Chuẩn bị của học sinh: Phiếu học tập, thước thẳng, đo độ, ê ke, giấy gấp.

III. Phương pháp.

- Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK, luyện tập thực hành.

IV. Tiến trình tổ chức dạy học.

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS 1: Cho tia Ox. Trên cùng 1 nửa

mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho xOz 30 ; xOy 60  0   0

- Vẽ đúng hình:

- Tính đúng yOz 30 0

4 4

(2)

. Tính góc yOz và so sánh với góc

xOz. - So sánh được: xOz yOz 2

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Tia phân giác của góc là gì? (10’)

- Mục tiêu: Hiểu và phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc. Diễn tả được tia phân giác của một góc bằng một số cách khác nhau. Biết đường phân giác của một góc và biết mỗi góc chỉ có một đường phân giác.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Từ kiểm tra bài cũ:

? Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?

H: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.

? So sánh 2 góc xOz yOz ? H: xOz yOz

G: Giới thiệu tia Oz có đặc điểm như vậy gọi là tia phân giác của góc xOy.

? Tia phân giác của góc là gì?

H: Đọc định nghĩa.

G: Viết tóm tắt định nghĩa.

? Để tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì tia Oz cần thỏa mãn mấy điều kiện?

G: Nhấn mạnh 2 điều kiện: Nằm giữa và tạo thành 2 góc bằng nhau.

* Củng cố: Bài tập 32/SGK

H: Hoạt động nhóm, báo cáo kết quả.

Câu trả lời đúng là c và d

G: Nhấn mạnh lại 2 điều kiện để 1 tia là tia phân giác của góc; lưu ý hs 2 cách diễn đạt khác nhau ở 2 phần.

1. Tia phân giác của góc là gì?

H36 ( SGK )

z y

O x

Tia Oz là tia phân giác của xOy

  

 

xOz zOy xOy xOz zOy

  

 

 

* Định nghĩa: SGK- 85

*Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của một góc. (15’)

(3)

- Mục tiêu: Biết dùng thước đo góc để vẽ tia phân giác của một góc cho trước, để kiểm tra một tia có phải là tia phân giác của một góc hay không. Trải nghiệm vẽ hình đo đạc.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Cho xOy 64  0. Vẽ tia phân giác của góc đó?

H: Tiến hành vẽ.

? Nêu cách vẽ? Giải thích?

G: Hướng dẫn: Vì tia Oz là tia phân giác

của góc xOy nên:

xOy 640 0

xOz zOy 32

2 2

=> Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy:

0

xOz 32

Lưu ý HS phải tính được số đo của góc tạo bởi 1 cạnh và tia phân giác .

? Vậy tia Oz là tia phân giác của góc xOy khi nào?

H:

xOy xOz zOy

2

? Còn có cách nào khác để xác định tia phân giác của góc xOy?

H: Gấp giấy: Tia Ox trùng với tia Oy =>

Nếp gấp chính là hình ảnh của tia phân giác.

? Với mỗi góc cho trước (không phải góc bẹt) ta vẽ được mấy tia phân giác?

H: Chỉ vẽ được duy nhất.

* Củng cố: Làm ?1/SGK Hoạt động nhóm ( 6')

2.Cách vẽ tia phân giác của một góc.

a) Ví dụ : SGK-86

* Dùng thước đo góc:

Ta có:

 

xOz zOy Mà

  0

xOz zOy 64 

0 0

xOz 64 : 2 32

  

+ Cách 1: Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao cho xOz 32 0

+ Cách 2: Gấp giấy : SGK-86

b) Nhận xét: Mỗi góc (Không phải là góc bẹt) chỉ có 1 tia phân giác.

(4)

G: Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào phiếu học tập của nhóm.

H: Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tiến hành làm.

H: Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT

Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm G: Chốt lại và chính xác hình vẽ.

+ Đưa ra chú ý - SGK H39 trên bảng phụ

? Đường phân giác của góc là gì?

* Củng cố: Vẽ góc có số đo bằng 700. Vẽ đường phân giác của góc đó?

H: Vẽ vào vở, 1hs lên bảng.

? Nhận xét?

? Vẽ 2 tia phân giác của góc bẹt? Vẽ đường phân giác của góc bẹt?

H: Vẽ.

? Rút ra nhận xét?

H: 2 tia phân giác của góc bẹt tạo thành đường phân giác.

?1:

OC là tia phân giác của góc AOB

3. Chú ý: Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó.

4. Củng cố - Luyện tập: (10')

- Tia phân giác của 1 góc là gì? Cách vẽ tia phân giác? Muốn chứng tỏ 1tia là tia phân giác ta làm như thế nào?

- GV chốt lại nội dung cơ bản của bài.

* Luyện tập:

? Đọc yêu cầu bài tập?

Vẽ hình, ghi tóm tắt?

? Nêu cách chứng tỏ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy?

H: Sử dụng cách so sánh 2 góc trên cùng 1 tia.

?Muốn so sánh được 2 góc xOt, tOy  ta làm thế nào?

H: Phải tính góc tOy.

Bài 30/SGK – 87:

50

25

t y

O x

a) Trên nửa mp có bờ chứa tia Ox ta có:

00  

xOt 25 ; xOy 50   xOt xOy nên tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.

b) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy câu a) nên:

(5)

? Nêu cách tính?

H: Chỉ ra tia nằm giữa =>

Viết đẳng thức cộng góc

=> Thay số tính.

H: Lên bảng trình bày phàn a, b.

? Vậy tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Tại sao?

  

xOt tOy xOy 

Mà xOt 25 ; xOy 500 0nên:

  

0 0

0 0 0

25 tOy 50 xOt xOy tOy 50 25 25

   

  

 

xOt tOy

 

c) Theo câu a, b ta có: tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy và xOt tOy   nên tia Ot là tia phân giác của góc xOy.

5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2')

- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà : 31; 32; 33; 34/SGK- 87.

* Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: Xem cách giải các dạng bài tập.

V. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các dụng cụ để vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học trong trình bày bài

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính?. TIẾN TRÌNH

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học để vẽ hình, đọc tên nửa

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học để đọc

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính để tính đúng số đo góc, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính về số nguyên, sử dụng đúng quy tắc chuyển vế trong giải