• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 02/01/2019 Giảng:

Tiết 59

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Ôn tập củng cố các kiến thức về tính chất của đẳng thức, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế đổi dấu.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý. Học sinh trải nghiệm vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế.

3. Thái độ và tình cảm.

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy.

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Năng lực.

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính về số nguyên, sử dụng đúng quy tắc chuyển vế trong giải bài tập.

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập 68/SGK, 101, 102/SBT.

2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức cũ.

III. Phương pháp dạy học.

- Vấn đáp gợi mở; Hoạt động nhóm; Luyện tập thực hành; Quan sát trực quan, tự nghiên cứu.

IV. Tiến trình tổ chức bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp( 1’):

2. Kiểm tra bài cũ: (5')

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Phát biểu quy tắc

chuyển vế. Làm bài 63/

SGK - 85

- Quy tắc: SGK Bài 63/SGK - 85 3 + (-2) + x = 5

4 6

(2)

3 - 2 + x = 5

x = 5 – 3 + 2 x = 4

HS2: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Làm bài 92/ SBT - 65

- Quy tắc: SGK Bài 92/SBT - 65

a) 18 + 29 + 158 – 18 – 29

= ( 18 – 18 ) + ( 29 – 29 ) + 158 = 158 b) 13 – 135 + 49 – 13 – 49

= ( 13 – 13) + ( 49 – 49 ) – 135 = -135

4

3 3 3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Dạng toán tính tổng một cách hợp lí. (10')

- Mục tiêu: Ôn tập củng cố các kiến thức về quy tắc dấu ngoặc. Rèn kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

?Nêu cách tính tổng đại số?

G: Gợi ý HS cách làm:

- Phá ngoặc nếu có.

- Nhận xét các số hạng.

- Nhóm các số hạng thích hợp.

? Nêu các trường hợp cho số hạng vào ngoặc?

H: Có hai trường hợp: Các số hạng cùng dấu hoặc khác dấu.

H: 2 hs lên bảng chữa bài.

HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét.

G: Chốt kq. Lưu ý hs cẩn thận với trường hợp phá ngoặc trước có dấu (-) và nhóm đặt dấu (-) trước ngoặc.

* Dạng 1: Tính tổng một cách hợp lý.

Bài 70/SGK - 88

a) 3784 + 23 – 3785 – 15

= (3784 – 3785 ) + ( 23 – 15 )

= -1 + 8 = 7

b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 -12 -13 – 14

= (21-11) + (22-12) + (23-13) +(24- 14)

= 10 + 10 + 10 +10 = 40 Bài 71/SGK - 88

a) -2001 + ( 1999 + 2001 )

= (-2001 + 2001 ) + 1999 = 1999 b) ( 43 – 863 ) – (137 -57 )

= ( 43 + 57 ) – ( 863 + 137 ) = -900

*Hoạt động 2: Dạng tìm x. (8')

- Mục tiêu: Ôn tập củng cố các kiến thức về tính chất của đẳng thức, quy tắc

(3)

chuyển vế đổi dấu. Rèn kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để giải bài tập tìm x.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, luyện tập thực hành.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Nêu cách nào để thực hiện bài toán tìm x?

H: Làm mất số hạng không chứa x bằng cách sử dụng tính chất của đẳng thức hoặc dùng quy tắc chuyển vế.

G: Nên đơn giản 2 vế trước khi chuyển vế.

H: 2 HS lên bảng chữa bài, mỗi HS làm theo 1 cách áp dụng.

? Theo em ta nên sử dụng cách nào?

G: Nhận xét, cho điểm. Nên dùng quy tắc chuyển vế.

H: Giải bài 104 bằng cách sử dụng quy tắc chuyển vế.

* Dạng 2: Tìm x Bài 66/ SGK - 87 Cách 1: 4 – 24 = x – 9 4 – 24 + 9 = x x = -11

Cách 2: 4 – 27 + 3 = x – 13 + 4 - 27 + 3 + 13 = x

x = -11 Bài 104/ SBT - 82

9 - 25 = (7-x) – (25+7) - 16 = 7 – x – 32 - 16 = - x – 25 x = - 25 + 16 x = -9

*Hoạt động 1: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. (7')

- Mục tiêu: Học sinh nắm được quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức, vận dụng được trong giải bài tập.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Đưa đề bài 101, 102 lên bảng phụ.

H: Đọc đề bài 101

G: Đối với bất đẳng thức ta cũng có tính chất tương tự như đối với đẳng thức.

Nếu a > b thì a + c > b + c Nếu a + c > b + c thì a > b

G: Trên cơ sở này ta cũng có quy tắc chuyển

* Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức Bài 101/ SBT - 82

Nếu a > b thì a + c > b + c Nếu a + c > b + c thì a > b

(4)

vế trong bất đẳng thức.

? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức?

H: Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 bất đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.

H: Áp dụng quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức để giải thích bài 102

Bài 102/ SBT - 82

a) Chuyển - y từ vế trái sang vế phải

b) Chuyển y từ vế phải sang vế trái.

*Hoạt động 4: Bài toán thực tế. (10')

- Mục tiêu: Học sinh trải nghiệm vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân

- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

H: Đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.

Cho: Số bàn thắng, bàn thua của đội bóng năm ngoái và năm nay.

Tìm: Hiệu số bàn thắng thua.

? Nêu cách làm?

H: Lấy số bàn thắng – số bàn thua.

H: 1 hs lên bảng trình bày, lớp cùng làm vào vở.

Trò chơi: Bài 72/ SGK - 88

G: Chuẩn bị sẵn các tấm bìa có ghi số chia thành 3 nhóm ( Hình 51).

G: Có thể gợi ý tìm tổng mỗi nhóm => tổng 3 nhóm = 12 => tổng các số trong mỗi nhóm lúc đầu là 4 => cách chuyển.

Dạng 4: Bài toán đưa về việc thực hiện phép cộng, trừ các số nguyên.

Bài 68 ( SGK/87)

Hiệu số bàn thắng/ bàn thua của đội đó năm ngoái là:

27 – 48 = -21

Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là:

39 – 24 = 15

4. Củng cố: (3’)

- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc, cho số hạng vào trong ngoặc, quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức?

- Các dạng toán vận dụng các k/t trên ? Cách giải?

- GV chốt lại các nội dung trên.

5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Ôn lại các quy tắc.

- Hoàn thành hết các BT còn lại trong SGK, SBT.

(5)

V. Rút kinh nghiệm.

****************************

Ngày soạn: 02/01/2019 Giảng:

Tiết 60

§10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

2. Kĩ năng: Tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu. Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

3. Thái độ và tình cảm.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

4. Tư duy.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực.

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng đúng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

*Rèn cho HS tính trung thực, trách nhiệm và tinh thần hạnh phúc.

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi Ví dụ 88 SGK, Bài tập 76, 77/ SGK.

2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, nghiên cứu bài trước.

III. Phương pháp dạy học.

- Vấn đáp gợi mở; Hoạt động nhóm; Phát hiện và giải quyết vấn đề; Luyện tập và thực hành;

IV. Tiến trình tổ chức bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp( 1’):

2. Kiểm tra bài cũ: (1’)

(6)

+ Đặt vấn đề: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. còn phép nhân được thực hiện như thế nào, hôm nay các em học qua bài “Nhân hai số nguyên khác dấu”.

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét mở đầu. (18')

- Mục tiêu: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các

hiện tượng liên tiếp.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, hoạt động nhóm

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Ta đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3 + 3 + 3 = 9.

Tương tự các em làm bài tập ?1

G: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc đề.

? Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm?

H: Lên bảng trình bày.

? Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ? 2?

H: Hoạt động nhóm.

G: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

H: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = 15 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12

? Tính -15và -5  . 3 và so sánh kết quả?

H: -15  = 15

-5 . 3 = 5 . 3 = 15

-15 = -5 . 3 (cùng bằng 15)

? Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?

H: Thảo luận, rút ra nhận xét:

+ Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị

1. Nhận xét mở đầu:

?1

(-3).4 = (-3) +(-3) +(-3) +(- 3)

= - 12

?2

( -5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15

2.(-6) = (-6) + (-6) = -12

?3

Nhận xét:

+ Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt

(7)

tuyệt đối.

+ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu

“–” (luôn là một số âm)

đối.

+ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “–”

(luôn là một số âm)

*Hoạt động 1: Dạng toán tính tổng một cách hợp lí. (15')

- Mục tiêu: Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu. Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Từ bài ?1, ?2, ?3 em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu?

G: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra quy tắc: (-5) . 3 = -15 = - 15 = - ( 5 . 3 ) H: Phát biểu nội dung như SGK.

H: Đọc qui tắc.

* Củng cố: Làm bài 73/SGK - 89.

H: Lên bảng trình bày.

? Nhận xét?

G: Phép nhân trong tập hợp N có tính chất:

a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến chú ý SGK.

H: Đọc chú ý.

G: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0

H: Đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề .

? Nêu cách tính lương của công nhân?

H: Cách 1: Lấy số tiền được trừ số tiền phạt.

Cách 2: Bị phạt 10000đ có nghĩa là được -10000đ => Lấy số tiền được khi làm đúng cộng số tiền được khi làm sai.

H: Trình bày lời giải.

G: Lưu ý với dạng bài này ta thường lấy số tiền được trừ số tiền phạt.

2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

a) Quy tắc: SGK - 88.

Bài 73/SGK - 89 a) (-5). 6 = - (|-5|. | 6|)

= - (5.6) = - 30

b) 9. (-3) = - (|9|. | -3|)

= - (9. 3) = - 27

b) Chú ý:

a . 0 = 0 . a = 0 Ví dụ: SGK - 89

?4

a) 5.(- 14) = -(5.14) = -70

(8)

H: Lên bảng làm ?4. b) (-25).12 = -(25.12) = - 300 4. Củng cố - Luyện tập: (10’)

- Phát biểu lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu?

- GV nhấn mạnh lại các bước nhân 2 só nguyên khác dấu. Lưu ý kết quả luôn mang dấu (-).

* Luyện tập:

Bài tập: Điền số thích hợp vào ô trống

x 5 -25 -125 -45 0

y - 8 2 - 3 36 -50

x . y 60 -5000 0 -108

H: Làm nhóm, trao đổi bài nhận xét giữa các nhóm.

G: Chốt kết quả đúng.

* Luyện tập.

? Đọc yêu cầu bài toán? Nêu cách làm?

H: Đứng tại chỗ nêu kết quả.

Bài 74/SG - 88:

Ta có: 125 . 4 = 500 a) (-125) . 4 = - 500 b) (-4) . 125 = -500 c) 4. (-125) = -500

? Đọc yêu cầu bài? Nêu cách làm?

H: Tính rồi so sánh.

Hs lên bảng trình bày.

? Phần a có cách khác hay không?

H: (-67).8 < 0 vì tích hai số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn không.

? Qua bài trên em rút ra nhận xét gì?

H: Tích của 2 số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn không và nhỏ hơn mỗi thừa số.

Bài 75/SGK - 88:

a) (-67).8 = -(87.8) = -536 Vì – 536 < 0 nên (-67).8 < 0 b) 15.(-3) = -45

Vì -45 < 15 nên15.(-3) <15 c) (-7).2 = -14

Vì -14 < -7 nên (-7).2 < -7

5. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu.

- Làm hết bài tập SGK, SBT.

* Bài tập bổ sung: Tìm số nguyên x sao cho:

a) x(x – 3) < 0;

b) (x2 – 4)(x2 – 10) < 0 c) (x2 – 1)(x2 – 4) < 0 V. Rút kinh nghiệm.

(9)

...

...

...

***********************

Ngày soạn: 02/01/2019 Giảng:

Tiết 61

§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, các số.

3. Thái độ và tình cảm.

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy.

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Năng lực.

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng đúng các kí hiệu toán học, có năng lực sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên âm.

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi ?2; kết luận trang 90 SGK; chú ý trang 91 SGK.

2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, nghiên cứu bài trước.

III. Phương pháp dạy học.

- Vấn đáp gợi mở; Hoạt động nhóm; Phát hiện và giải quyết vấn đề; Luyện tập và thực hành; Quan sát trự quan.

IV. Tiến trình tổ chức bài dạy.

(10)

1. Ổn định tổ chức lớp( 1’):

2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Phát biểu quy tắc

nhân 2 số nguyên khác dấu. Chữa bài 77/SGK – 89.

- Quy tắc: SGK Bài 77/SGK - 89

Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:

a) 250 . 3 = 750 (dm)

b) 250 . (-2) = - 500 (dm) nghĩa là giảm đi 500dm.

4 6

HS2: Chữa bài 115/SBT - 68

Bài 115/SBT - 68

m 4 -13 -5

n - 6 20 - 20

m . n -260 -100

Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau.

8

2 3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương. (5')

- Mục tiêu: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Các trường hợp hai số nguyên cùng dấu?

H: Cùng dấu âm hoặc cùng dấu dương.

? Số như thế nào gọi là số nguyên dương?

H: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.

? Vậy muốn nhân hai số nguyên dương ta làm ntn?

H: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

H: Làm ?1.

H: Lên bảng thực hiện.

1. Nhân hai số nguyên dương.

- Quy tắc: Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự nhiên khác 0.

Ví dụ: (+2) . (+3) = 6 ?1

a. 36 b. 600

*Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm. (10')

(11)

- Mục tiêu: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, các số.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài.

? Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?

H: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)

G: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4.

? Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?

H: Hoạt động nhóm.Thực hiện các yêu cầu của GV.

(- 1) . (- 4) = 4 (1) (- 2) . (- 4) = 8

? Em hãy cho biết tích 1 . 4 = ? H: 1 . 4 = 4 (2)

? Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?

H: (- 1) . (- 4) = 1 . 4

? Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?

H: Đọc qui tắc SGK.

G: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính.

H: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8

? Có nhận xét gì về tích hai số nguyên âm?

2. Nhân hai số nguyên âm.

?2 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8

* Qui tắc : (SGK/90)

* Nhận xét: (SGK/90) ?3

(12)

H: Luôn mang dấu (-).

G: Dẫn đến nhận xét SGK.

H: Đọc nhận xét

* Củng cố:

H: Làm ?3.

? Làm bài 78 – SGK/91?

5.17 = 85

(-15).(-6) = 15.6 = 90 Bài 78 – SGK/91 a) 27; b, -21; c, -65;

d) 600; e, -35

*Hoạt động 3: Kết luận. (10')

- Mục tiêu: Biết cách nhận biết dấu của một tích.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.

H: Đọc qui tắc.

G: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau:

Điền vào dấu ... để được câu đúng.

1. a . 0 = 0 . a = ...

2. Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ...

3. Nếu a , b khác dấu thì a . b = ...

H: Lên bảng làm bài.

G: => Kết luận.

H: Đọc nội kết luận.

* Củng cố: Làm bài 78/SGK - 91 G: Cho HS thảo luận nhóm.

H: Thảo luận nhóm

?Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ?

? Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì?

H: Trả lời tại chỗ G: Ghi (+) . (+) +

- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.

(-) . (-) (+) (+) . (-) (-) (-) . (+) (-)

3. Kết luận.

a) Kết luận:

+ a . 0 = 0 . a = 0

+ Nếu a, b cùng dấu thì : a . b = | a | . | b |

+ Nếu a, b khác dấu thì:

a . b = - (| a | . | b|)

b) Chú ý: SGK - 91

(13)

+ Tích hai số nguyên cùng dấu mang dấu “+”.

+ Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu “-”

* Củng cố: Không tính, so sánh:

a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0

? Có kết luận gì về a, b nếu: a.(-5) = 0; 17.a = 0;

a.b = 0?

H: a = 0; a = 0; a = 0 hoặc b = 0.

G: Kết luận: a . b = 0 thì hoặc a =0 hoặc b = 0.

? Dấu của tích sẽ thay đổi như thế nào nếu ta thay đổi dấu của một thừa số? Hai thừa số?

H: Nếu đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu;

Nếu đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi.

H: Làm ?4

G: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập H: Đại diện nhóm báo cáo kq.

?4

a) b là số dương.

b) b là số âm.

4. Củng cố - Luyện tập: (10’)

- Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?

- Cách nhận biết dấu của tích? Dấu của tích sẽ thay đổi như thếa nào nếu tat hay đổi dấu của 1 hoặc 2 thừa số?

- G: Chốt lại kiến thức cơ bản của bài theo sơ đồ:

* Luyện tập:

? Nêu cách làm?

H: Sử dụng nội dung chú ý 3.

1hs lên bảng, lớp cùng làm.

?Nhận xét?

Bài 79/SGK – 91 27.(-5) = 135 nên:

(+27).(+5) = 135 (-27).(+5) = -135 (-27).(-5) = 135 (+5) . (-27)= -135 5. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.

- Làm bài tập 80, 81, 82, 83/SGK - 91, 92 - Bài tập: 120, 121/ SBT - 85.

(14)

- Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”.

* Hướng dẫn: Bài 81: + Tính tổng số điểm của Sơn, Dũng.

+ So sánh.

V. Rút kinh nghiệm.

*************************

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các dụng cụ để vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học trong trình bày bài

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học để vẽ hình, đọc tên nửa

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học để đọc

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính để tính đúng số đo góc, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng đúng các kí hiệu toán học, có năng lực sử dụng sử dụng tính chất nhân hai số nguyên trong tính toán