• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 08/01/2019 Giảng:

Tiết 62

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

2. Kĩ năng: Vận dụng được các quy tắc nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động)

3. Thái độ và tình cảm.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực.

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng đúng các kí hiệu toán học, có năng lực sử dụng vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên trong tính toán.

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập 84/92 SGK, máy tính bỏ túi.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT...

III. Phương pháp dạy học.

- Vấn đáp gợi mở; Hoạt động nhóm; Phát hiện và giải quyết vấn đề; Luyện tập và thực hành; Quan sát trực quan.

IV. Tiến trình tổ chức bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Làm bài 82/

SGK - 91

a) (-7) . (-5) > 0 ; b) (-17) . 5 < (-5) . (-2) c) (+19) . (+6) = 114; (-17) . (-10) = 170 Vậy (+19) . (+6) < (-17) . (-10)

4 6 HS2: Điền số

thích hợp vào ô

a - 30 -24 12 0 7 - 11 0

b 5 -3 6 - 16 - 4 -2 - 40

(2)

trống: a . b -150 72 72 0 28 22 0 3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết.

(10')

- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở,luyện tập thực hành, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK.

- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống.

H: Lên bảng thực hiện.

G: Gợi ý: + Điền dấu của tích a. b vào cột 3 theo chú ý /91 SGK.

+ Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b2 .

=> Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích.

Bài 86/93 SGK

G: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.

H: Thực hiện.

G: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-” của số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được.

H: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.

1. Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết.

Bài 84/SGK - 92:

Dấu của

a

Dấu của

b

Dấu của a . b

Dấu của a . b2

+ + + +

+ - - +

- + - -

- - + -

Bài 86/SGK - 93

a -15 13 -4 9 -1

b 6 -3 -7 -4 -8

a.b -90 -39 28 -36 8

*Hoạt động 2: Thực hiện phép tính và so sánh. (10')

- Mục tiêu: Vận dụng được các quy tắc nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số

nguyên.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

(3)

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Cho HS lên bảng trình bày.

Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.

H: Thực hiện yêu cầu của GV.

2. Tính, so sánh.

Bài 85/SGK - 93 a) (-25) . 5 = 75 b) 18 . (-15) = -270

c) (-1500) . (-100) = 150000.

d) (-13)2 = 169 G: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác

mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?.

H: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9

?Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 35, 36, 49 không?

H: Trả lời.

? Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số?

H: Hai số đối nhau.

? Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên?

H: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm)

Bài 87/SGK - 93

Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3.

Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9

? Vì x  Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào?.

H: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc x = 0

? Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì sao?

G: Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0

Bài 88/SGK - 93

Nếu x < 0 thì (-5) . x > 0 Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0 Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0

*Hoạt động 3: Bài toán có nội dung thực tế. (5')

- Mục tiêu: Hs được trải nghiệm thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động)

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân

- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.

(4)

- 3

7 =

8

- 5 =

- 1 7

- 1 5 =

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào?

? Thời điểm quy ước thế nào?

? Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với các trường hợp?

H: Hoạt động theo nhóm. Trao đổi bài nhận xét.

G: Chốt kết quả đúng.

3. Bài toán thực tế Bài 133/SBT - 87

a)v = 4, t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái sang phải và thời gian là sau 2 nữa. Vị trí của người đó là A

a) S = t.v = 4.2 = 8 nên người đó ở vị trí A trên hình 37( Cách điểm O 8km về bên phải, nghĩa là sau 2h người đố đi được 8km theo chiều từ trái sang phải.

b) S = t.v = 4. (-2) = (-8) Vị trí của người đó là B c) S = t.v = (-4) . 2 = (-8) Vị trí của người đó là B d) S = t.v = (-4). (-2) = 8 Vị trí của người đó là A

*Hoạt động 4: Hướng dẫn sử dụng MTBT. (10')

- Mục tiêu: Sử dụng được máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, quan sát trực quan, luyện tập thực hành.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Hướng dẫn hs bấm máy.

H: Tương tự hs làm bài tập.

G: Hướng dẫn sử dụng máy để tính bình phương của một số.

4. Sử dụng máy tính bỏ túi.

( CasioFX500 MS; 570MS) Bài 89/93 SGK:

a) (-1356) . 7 = - 9492 b) 39 . (-152) = - 5928 c) (-1909) . (- 75) = 143175

4. Củng cố: (4’)

- Khi nào thì tích hai số nguyên là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0?

- GV Chốt : Tích hai số nguyên: - Là số nguyên dương, nếu hai số cùng dấu.

- Là số nguyên âm, nếu hai số khác dấu.

- Là số 0, nếu có thừa số bằng 0.

5. Hướng dẫn về nhà: (2’)

+ Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên.

(5)

+ Các tính chất của phép nhân trong N.

+ Làm các bài tập 128, 129, 130, 131, 132/87 SBT.

* Hướng dẫn: Làm tương tự các bài đã chữa.

V. Rút kinh nghiệm.

******************************

Ngày soạn: 08/01/2019 Giảng:

Tiết 63

§12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

2. Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của phép nhân khi làm tính.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng đúng các kí hiệu toán học, có năng lực sử dụng sử dụng tính chất nhân hai số nguyên trong tính toán ở các bài tập cụ thể.

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài?

SGK, các tính chất của phép nhân và chú ý SGK.

2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, nghiên cứu bài trước.

III. Phương pháp dạy học.

(6)

- Vấn đáp gợi mở; Hoạt động nhóm; Phát hiện và giải quyết vấn đề; Luyện tập và thực hành; Quan sát trực quan.

IV. Tiến trình tổ chức bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: a) Tính:

2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ?

b) Điền dấu >; <; =; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 (1)

2 . (- 3) = -6; (- 3) . 2 = -6 2 . (- 3) = (- 3) . 2

5 5

HS2: a) Tính: [2 . (- 3)] . 4 và 2 . [(-3) . 4]

b) Điền dấu >; <; =; thích hợp vào ô vuông: [2.(-3)] .4 [2.(-3) .4] (2)

[2 . (- 3)] . 4 = -24;

2 . [(-3) . 4] = -24 [2.(-3)] .4 = [2.(-3) .4]

3 3 4 HS 3: Phát biểu các tính chất của phép

nhân số tự nhiên?

- Tính chất: SGK 3. Dạy học bài mới:

Đặt vấn đề: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát? (treo bảng phụ ghi dạng tổng quát các tính chất của phép nhân). Ta đã học, phép nhân số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Để biết phép nhân trong Z có những tính chất như trong N không, các em học qua bài “Tính chất của phép nhân”.

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất giao hoán. (5') - Mục tiêu: Hiểu các tính chất giao hoán.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở,luyện tập thực hành, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của đẳng thức (1) và thứ tự của các thừa số đó? Rút ra kết luận gì?

H: Các thừa số của vế trái giống các thừa số của vế phải nhưng thứ tự thay đổi.

=> Thay đổi các thừa số trong một tích thì tích

1. Tính chất giao hoán.

a . b = b . a

Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2 (Vì cùng bằng - 6)

(7)

của chúng bằng nhau.

? Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì?

H: Có tính chất giao hoán.

? Viết dạng tổng quát?

G: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a

*Hoạt động 2: Tính chất kết hợp. (10')

- Mục tiêu: Hiểu được tính chất kết hợp. Vận dụng được các tính chất của phép nhân khi làm tính.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở,luyện tập thực hành, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Em có nhận xét gì đẳng thức (2)?

H: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba cũng bằng nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và số thứ ba..

? Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì?

H: Tính chất kết hợp.

? Em hãy viết dạng tổng quát của tính chất trên . G: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c)

H: Đọc ví dụ trong SGK.

G: Giới thiệu nội dung chú ý 1.

? Nếu trong phép nhân số nguyên có nhiều thừa số thì ta thựchiện như thế nào?

H: Thay đổi vị trí, nhóm các thừa số để tính.

G: => Chú ý 2. Cũng tương tự như đối với số tự nhiên, ta cũng có khái niệm lũy thừa với cơ số là số nguyên .

? Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a?

G: => Chú ý 3.

H: Đọc nội dung phần chú ý.

* Củng cố:

? Làm bài 90/SGK - 95?

H: Hoạt độngnhóm, báo cáo kết quả.

a) 15.(-2).(-5).(-6) = [(-5).(-2)].[15.(-6)]

2. Tính chất kết hợp.

a) Tính chất:

(a.b) . c = a . (b.c) Ví dụ:

[2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3).

4]

b) Chú ý: (SGK) Ví dụ: SGK - 94

(8)

= 10.(-90) = -900

Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900 G: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.

G: Nhắc lại chú ý 2 SGK => Giúp HS nắm vững kiến thức vận dụng vào bài tập trên. Lưu ý có nhiều cách tích nhưng kết quả phải chính xác.

? Làm bài 94a/95 SGK?

H: làm ?1, 2 theo nhóm.

Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa.

G: Dẫn đến nhận xét a,b SGK.

G: Hướng dẫn: ?1. Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, không dư thừa số nào, tích mỗi cặp đều mang dấu “+” nên tích chung mang dấu “+”.

?2. Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, còn dư một thừa số nguyên âm, tích mỗi cặp đều mang dấu “-” nên tích chung mang dấu “-”.

H: Đọc nhận xét SGK.

* Củng cố: Không tính, hãy so sánh:

a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0 b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0.

c) Nhận xét: (SGK)

*Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất nhân với 1. (5')

- Mục tiêu: Hiểu được tính chất nhân với 1. Rút ra được kết luận về bình phương của hai số nguyên đối nhau.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở,luyện tập thực hành, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Tính: 1 . (-2) và (-2 ) . 1. So sánh kết quả và rút ra nhận xét?

H: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2

Tức là: nhân một số nguyên với 1 thì bằng chính số đó.

G: Dẫn đến tính chất nhân với 1.

Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a.

G: Cho HS làm ?3.

3. Nhân với 1.

a . 1 = 1 . a

(9)

Vì sao có đẳng thức a . (-1 ) = (-1) . a?

H: Vì phép nhân có tính chất giao hoán.

G: Gợi ý: Từ chú ý §11 “khi đổi dấu một thừa số của một tích thì tích đổi dấu”.

H: a . (- 1) = (- 1) . a = - a

G: Cho HS làm ?4. Cho ví dụ minh họa.

H: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 ≠ - 2 Nhưng: 22 = (-2)2 = 4

G: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau là hai số nguyên như thế nào?

H: Là hai số nguyên đối nhau.

G: Dẫn đến tổng quát a N thì a2 = (-a)2 .

*Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. (6')

- Mục tiêu: Hiểu được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Vận dụng được các tính chất khi làm tính.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở,luyện tập thực hành, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

?Tính: (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4 So sánh kết quả và rút ra kết luận?

H: (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4

Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng bằng nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.

G: Ghi dạng tổng quát: a . (b + c) = a.b + a.c - Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên cũng đúng với phép trừ: a . (b - c) = a.b - a.c G: Cho HS làm ?5 theo nhóm.

H: Hoạt động nhóm.

4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

a . (b+c) = a . b + a . c + Chú ý:

a . (b-c) = a . b - a . c - Làm ?5

a) Cách 1.

(-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64 Cách 2.

(-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3 = (-40) + (-24) = -64

4. Củng cố - Luyện tập: (10’)

- Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z? Ứng dụng của các tính chất?

(10)

- G: Nhấn mạnh các tính chất của phép nhân số nguyên tương tự như số tự nhiên, các ứng dụng.

* Luyện tập:

H: Làm vào vở, 1hs lên bảng.

? Nhận xét?

G: Chốt kết quả, tính chất .

Bài 91/95 SGK.

a) -57.11 = (-57).(10+1)

= (-57).10 + (-57).1 = (-570) + (-57)

= -627 5. Hướng dẫn về nhà: (1')

- Học bài và làm các bài tập SGK, SBT.

* Bài tập bổ sung:

1) Cho P = a.b.c . Biết rằng P > 0. a < 0 và b < c. hãy xét dấu của b và c.

2) Tính giá trị của BT: M = m2(m2 – n)(m3 – n6)(m + n2) với m = -16; n = -4 V. Rút kinh nghiệm.

Ngày soạn: 08/01 /2019 Giảng:

Tiết 64

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản của phép nhân.

2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy:

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng đúng các kí hiệu toán học, có năng lực sử dụng sử dụng tính chất nhân hai số nguyên trong tính toán ở các bài tập cụ thể.

II. Chuẩn bị.

(11)

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK.

2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, nghiên cứu bài trước.

III. Phương pháp dạy học.

- Vấn đáp gợi mở; Hoạt động nhóm; Phát hiện và giải quyết vấn đề; Luyện tập và thực hành; Quan sát trực quan.

IV. Tiến trình tổ chức bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp( 1’):

2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ BÀI Câu 1: (2điểm) Chọn đáp án đúng.

a) (-1)2013 bằng:

A. 1; B. -1; C. 2013; D. -2013

b) Trên tập hợp các số nguyên Z, cách tính đúng là:

A. 20 + (-26) = 46

B. 20 + (-26) = 6

C. 20 + (-26)= -6 D. 20 + (-26)=- 46

c) Trên tập hợp các số nguyên Z, cách tính đúng là:

A. (-5). 4 = -20 B. (-5). 4 = 20 C. (-5).4 = -9 D. (-5).4 = -1 d) Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức số: 216 – (5 – 9 + 215) ta được:

A. 216 + 5–9 - 215

B. 216–5– 9 +215

C. 216–5+

9+215

D. 216 –5+9- 215

Câu 2: (4 điểm) Thực hiện phép tính

a) (+33) – (-46) + (-32) – (+15); b) 29.(-13) + 27.(-29) Câu 3: (4 điểm) Tìm x biết:

a) x – 32 = (-5) – 7; b) 6 - x = 2 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu Đáp án Điểm

Câu 1:

(2điểm)

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm a) B; b) C; c) A; d) D

2 Câu 2:

(4điểm)

a) (+33) – (-46) + (-32) – (+15) = 33 + 46 – 32 – 15 0,5 = (33 - 32 ) + (46 – 15) 0,5 = 1 + 31 0,5 = 32 0,5 b) 29.(-13) + 27.(-29) = 29.(-13) – 27.29 0,5 = 29.( -13 – 27) 0,5 = 29.(-40) = - 1160 0,5 Câu 3: a) x – 32 = (-5) – 7

x = -12 + 32 1

(12)

(4điểm) x = 20 1 b) 6 - x = 2

6 – 2 = x 0,5

x = 4 0,5

x = 4 hoặc -4 1

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất giao hoán. (15')

- Mục tiêu: Vận dụng thành thạo các tính chất để giải bài tập tính giá trị biểu thức.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

H: Thảo luận nhóm.

G: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.

H: Lên bảng thực hiện.

G: Hướng dẫn HS các cách tính:

- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, trừ.

- Hoặc: Thực hiện theo thứ tự thực hiện phép tính.

G: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm HS.

1. Dạng 1: Tính giá trị biểu thức.

Bài 96/SGK - 95:

a) 237 . (- 26) + 26 . 137 = - 237 . 26 + 26 . 137 = 26 . (- 237 + 137) = 26 . (-100) = - 2600 b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23) = - 63 . 25 + 25 . (- 23) = 25 . (- 63 - 23)

= 25 . (- 86) = - 2150

? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?

H: Lên bảng thực hiện.

H: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính.

G: Nhắc lại kiến thức.

a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu

“-“.

b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5 thừa số nguyên âm mang dấu “-“

Bài 98/SGK - 96:

Tính giá trị của biểu thức:

a) (- 125) . (- 13) . (- a)

Thay a = 8 vào biểu thức ta có:

(- 125) . (- 13) . (-8) = (- 125) . (- 8) . (- 13) = 1000 . (- 13)

= - 13000

b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b Thay b = 20 vào biểu thức ta

(13)

- Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết quả mang dấu “-”.

được:

(-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20 = - 2400

G: Yêu cầu HS tính giá trị của tích m . n2 và lên bảng điền vào trước chữ cái kết quả có đáp án đúng.

Bài 100/SGK - 96:

Đáp án: B

*Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất giao hoán. (5')

- Mục tiêu: Biết viết tính giá trị của lũy thừa với cơ số là số nguyên âm.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, chia nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Vì sao (- 1)3 = - 1?

H: (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1

? Còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó không?

H: 0 và 1 vì: 03 = 0 và 13 = 1

2. Dạng 2: Lũy thừa.

Bài 95/SGK - 95:

Vì:(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1

Các số nguyên mà lập phương của nó bằng chính nó là: 0 và 1.

Vì: 03 = 0 và 13 = 1 G: Gợi ý:

a) Viết (- 8); (+125) dưới dạng lũy thừa.

- Khai triển các lũy thừa mũ 3.

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp tính các tích.

- Kết quả các tích là các thừa số bằng nhau.

=> Viết được dưới dạng lũy thừa.

b) Tương tự: Cho HS hoạt động nhóm để viết tích của câu b dưới dạng lũy thừa.

H: Thảo luận nhóm:

27 = 33; 49 = 72 = (- 7)2

=> kết quả: 423

Bài 141/SBT - 89:

Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của một số nguyên.

a) (- 8) . (- 3)3 . (+125)

= (- 2)3 . (- 3)3 . 53

= (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3).5.5.5

=[(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5]

= 30 . 30 . 30 = 303 . b) 27.(-2)3.(-7).(+49)

= 3.3.3.(-2).(-2).(-2).(-7).7.7

= 3.3.3.2.2.2.7.7.7

= (3.2.7). (3.2.7). (3.2.7)

= 42.42.42

= 423

(14)

*Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất giao hoán. (3')

- Mục tiêu: Biết cách nhận xét dấu của một tích để so sánh với số 0.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở,luyện tập thực hành, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Dạng BT? Nêu cách làm?

H: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số nguyên âm nên mang dấu “+” hay tích là số nguyên dương => lớn hơn 0.

b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm nên mang dấu “-“ hay tích là số nguyên âm => nhỏ hơn 0.

3. Dạng 3: So sánh.

Bài 97/95 SGK:

a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0 b) 13.(-24).(-15).(-8) . 4 < 0

*Hoạt động 4: Điền số thích hợp vào ô trống. (2')

- Mục tiêu: Biết cách tìm số chưa biết để điền vào chỗ trống.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, quan sát trực quan.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Cho HS lên bảng trình bày và nêu cách làm.

H: Áp dụng tính chất:

a . (b - c) = a . b - a . c -> tìm được số thích hợp điền vào ô trống.

G: Yêu cầu HS thử lại biểu thức sau khi đã điền số vào ô trống

4. Điền số thích hợp vào ô trống.

Bài 99/ SGK - 96:

a) . (-13) + 8 . (- 13) = (- 7 + 8) . (- 13) = b) (- 5) . (- 4 - ) = (-5).(-4) - (-5).(-14) = 4. Củng cố: (1’)

- Nêu các tính chất của phép nhân số nguyên? So sánh với các tính chất của phép nhân số tự nhiên?

- Các dạng bài đã chữa? Cách làm?

- G: Chốt lại nội dung cơ bản của bài học.

5. Hướng dẫn về nhà: (3’)

+ Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.

-13 -14)

-50 -7

(15)

+ Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.

+ Làm bài tập: 142, 143, 144, 145, 146, 149/SBT - 89, 90.

* Bài tập bổ sung: Thực hiện các phép tính sau một cách nhanh chóng.

a) A = 1 – 2 + 3 – 4 + …+ 99 – 100

b) B = 1 + 3 – 5 – 7 + 9 + 11 - …- 397 – 399

c) C = 1 – 2 – 3 + 4+ 5 + 6 +…+ 97 – 98 – 99 + 100 V. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính.. TIẾN TRÌNH

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các dụng cụ để vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học trong trình bày bài

- Năng lực chuyên biệt: NL tính toán và sử dụng dụng cụ toán học khi thực hiện nhân đơn thức với đa thức, nhân đơn thức với đơn thức ; NL tư duy toán học khi làm bài

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học để vẽ hình, đọc tên nửa

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính để tính đúng số đo góc, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo

- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề.. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng toán học thông qua khai phương 1 tích, nhân các căn bậc hai; vận dụng