• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 30/12/2020

Ngày giảng:

Tiết 59- LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS hiểu biết và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức

- Hiểu quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế vào các bài tập cụ thể.

- Rèn kỹ năng suy luận, cẩn thận, chính xác trong tính toán.

3.Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Năng lực- phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy toán học, tính toán toán học.

Phẩm chất:chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

5. Nội dung tích hợp:

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV: Phấn mầu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ có sẵn bài các bài tập củng cố. Thước, bảng phụ.

2. HS : Xem trước bài học, bảng nhóm.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề; Vấn đáp gợi mở; Hoạt động nhóm;

Luyện tập, thực hành.

- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi - Hình thức dạy học: Dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm IV. Tổ chức các hoạt động học

1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra bài cũ (4’)

(2)

HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Làm bài 63/85 SGK Đáp án

Bài 63 (SGK/85) 3 + (-2) + x = 5 3 - 2 + x = 5

x = 5 – 3 + 2 x = 4

HS2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Làm bài 92/65 SBT Đáp án

Bài 92 (SBT/65)

a) 18 + 29 + 158 – 18 – 29 = ( 18 – 18 ) + ( 29 – 29 ) + 158 = 158 b) 13 – 135 + 49 – 13 – 49 = ( 13 – 13) + ( 49 – 49 ) – 135 = -135 3. Giảng bài mới:

* Hoạt động 1: Dạng 1: Thực hiện phép tính ( 16')

- Mục tiêu: + Vận dụng được các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế vào dạng bài tập thực hiện phép tính.

+ Rèn kĩ năng suy luận, cẩn thận, chính xác trong tính toán.

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 67 Sgk ( 87) HS: lên bảng.

HS1 :làm ý a, b, c.

HS2: làm ý d, e.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm .

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 71 SGK ( 88) HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá .

Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài tập 67 SGK( 87)

a/ ( - 37) + ( -112) = - 37 – 112

= - 149.

b/ ( - 42) +52 =10.

c/ 13 – 31 =18.

d/ 14 – 24 – 12 = - 22.

e/ (- 25) + 30 – 15 = - 10.

Bài tập 71 SGK( 88).

Tính nhanh:

a/ - 2001 + ( 1999 + 2001)

= - 2001 + 1999 + 2001

= ( -2001 + 2001) + 1999

=1999.

b/ ( 43 – 863 ) – ( 137 -57 )

= 43 – 863 – 137 + 57

(3)

= ( 43 + 57) – ( 863 + 57)

= 100 -920 = 820.

* Hoạt động 2: Dạng 2 - Tìm x (12')

- Mục tiêu: Vận dụng được các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế vào dạng bài tập tìm x. Rèn kĩ năng suy luận, cẩn thận, chính xác trong tính toán.

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV :Yêu cầu HS làm bài 64. SGK( 87).

GV gợi ý cho HS: coi a là số nguyên đã biết.

Ta tìm x giống những bài tập tìm x khác.

? Vậy ở bài tập này ta áp dụng quy tắc nào để tìm x?

HS: ta áp dụng quy tắc chuyển vế.

GV: yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.

GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn GV: tương tự như vậy yêu cầu HS nêu hướng làm bài 66 SGK (87).

HS: Ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

GV: gọi 1 HS lên bảng.

HS : lên bảng trình bày.

GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày

Dạng 2: Tìm x.

Bài tập 64. SGK( 87) a) a + x = 5

x = 5 – a.

b) a – x = 2 x = a – 2.

Bài tập 66. SGK( 87) Tìm số nguyên x, biết:

4 – (27 -3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 - 20 = x – 9 - 20 + 9 = x - 11 = x

Hoạt động 3: Dạng 3: Bài toán thực tế (8')

- Mục tiêu: + Vận dụng được các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế vào dạng bài toán thực tế.

+ Rèn kĩ năng suy luận, cẩn thận, chính xác trong tính toán.

- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV: gợi ý cho HS yêu cầu HS về nhà làm bài 68, 69 SGK (87).

* Hiệu số bàn thắng thua = Số bàn thắng – Số bàn thua.

Bài 68 sgk/87 a) Năm ngoái :-21 b) Năm nay: 15

(4)

Bài 69 sgk/87

* Độ chênh lệch nhiệt độ = nhiệt độ cao nhất – nhiệt độ thấp nhất.

Bài 69 sgk/87

Đ/S: 90C ; 60C ;140C ;100C;

120C ;70C ;130C.

4. Củng cố (2’)

- Qua bài học ngày hôm nay em ghi nhớ được những kiến thức nào?

- Dạng bài tập gì?

5. Hướng dẫn về nhà (2’)

- Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế.

- Hướng dẫn bài 72 (SGK/88): Chuyển tấm bìa có ghi số 6 từ nhóm III sang nhóm I thì ta được tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.

- Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và SBT.

- CBBS: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU V. Rút kinh nghiệm

………..

………..

………..

………..

………..

Ngày soạn: 30/12/2020

(5)

Ngày giảng:

Tiết 60- NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: + Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.

+ Hiểu và vận dụng được qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

2. Kĩ năng: Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.

3.Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Năng lực cần đạt:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy toán học, tính toán toán học.

Phẩm chất:chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

5. Nội dung tích hợp:

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV: Phấn mầu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ có sẵn bài các bài tập củng cố. Thước, bảng phụ.

2. HS : Xem trước bài học, bảng nhóm.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trò chơi, vấn đáp và gợi mở, luyện tập, thực hành, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, động não - Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm IV. Tổ chức các hoạt động học

1. Ổn định tổ chức (3')

2. Thiết kế các hoạt động học :

Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (10’)

- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống xác định nhiệm vụ học tập.

- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

(6)

GV: Phát phiếu giao việc cho hs thông qua phiếu học tập thứ 1(nhiệm vụ 1) GV quan sát hướng dẫn HS (nếu cần) GV nhận xét hoạt động của các nhóm

? Để làm bài 2 các bạn đã vận dụng kiến thức đã học nào?

-Từ các kết quả đó GV đặt vấn đề sang hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động theo nhóm

Nhóm trưởng lên nhận nhiệm vụ

Nhóm trưởng điều khiển các thành viên hoàn thành nhiệm vụ

Đại diện một nhóm trình bày kết quả HS các nhóm khác nhận xét chỉnh sửa (nếu cần)

- Phép cộng hai số nguyên cùng dấu, - HS tiếp tục suy nghĩ trao đổi.

Các nhóm báo cáo kết quả:

PHIẾU GIAO VIỆC (Phiếu 1):

1. Điền số thích hợp vào ô trống : a. A= 17 + 17 + 17 + 17 = . .

b.(-6) + (-6) + (-6) + (-6) = - ( + + + ) = - ( . ) 2 . a. Hoàn thành phép tính:

(-3).4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3)=

Theo cách tính trên, hãy tính:

(-5).3= 2.(-6)=

b. Trao đổi trong nhóm và nhận xét về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu.

Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (7’)

- Mục tiêu: Tiếp cận kiến thức mới, nắm được quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.

- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

=> GV đưa nội dung quy tắc và phần ví dụ lên MC yêu cầu học sinh đọc kĩ để hiểu GV tiếp tục giao nhiệm vụ cho HS qua phiếu học tập thứ 2

GV theo dõi HS làm bài của từng HS và giải đáp

Đại diện từng nhóm lên nhận phiếu từ GV

HS làm việc cá nhân . Sau khi thực hiện cá nhân xong trao đổi kết quả với bạn bên cạnh.

KQ:

5 . (-20) = - 100 (-9) . 4= -36

150 . (-4) = -600

(7)

? Từ quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta làm theo mấy bước, đó là những bước nào?

GV chiếu các bước lên MC GV: Chốt lại kiến thức

B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số

B2: Nhân hai giá trị tuyệt đối vừa tìm được.

B3: Đặt dấu trừ trước kết quả PHIẾU GIAO VIỆC (Phiếu 2) (3 phút)

Bài 1: Tính:

a) 5 . (-20) b) (-9) . 4 c) 150 . (-4)

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(15’) - Mục tiêu:

+ Rèn kĩ năng nhân hai số nguyên khác dấu

+ Biết vận dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để làm một số bài tập như tìm x,…

- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua phiếu học tập thứ 3

GV theo dõi HS làm, hướng dẫn chung những chỗ nhiều HS còn lúng túng.

1. Điền dấu <; > ;= : 2. Bài tìm số nguyên x.

Nếu nhiều HS làm xong bài GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 bài.

GV điều khiển HS nhận xét bài làm trên bảng.

HS hoạt động cá nhân.

Nếu làm xong có thể hỗ trợ hướng dẫn bạn bên cạnh

2 HS lên bảng trình bày. Mỗi HS làm 1 bài

Cá nhân HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

PHIẾU GIAO VIỆC (Phiếu 3) Bài 1: >;<;= ?

a.(-5).7 0; b.(-5).7 7 c. (-5).7 (-5) d. (-5).7 (-34) e. (-5).7 7 f.(-5) (-7).5 Bài 2: Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng

thức dưới đây và kiểm tra xem có đúng không:

(8)

a. (-8) .x = -72 b. 6 . x = -54 c. (-4) . x = -40 d. (-6) . x = -66

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng( 6’)

- Mục tiêu: Biết vận dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số tự nhiên, cộng các số nguyên để giải quyết các tình huống thực tế, từ đó HS thấy được những ứng dụng của toán học vào thực tế.

- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV: Đưa một tình huống thực tế lên MC:

(Nhiệm vụ 4)

Nhận xét tuyên dương các nhóm nếu có thể.

HS hoạt động theo nhóm

Đại diện một nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác phản biện hoặc bổ sung ý kiến.

PHIẾU GIAO VIỆC (Phiếu 4) Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ

Trên mặt đắt (Xem hình vẽ), bạn Khanh đã bắn được : 2 viên điểm 5, 2 viên điểm 0, 3 viên điểm -2. Bạn Minh bắn được: 1 viên điểm 10, 2 viên điểm 5 , 3 viên điểm -4.

Hỏi bạn nào điểm cao hơn.

3. Củng cố: Bài hôm nay ta đã học về nội dung gì?

Đối chiếu với mục tiêu bài học (3’)các em đã đạt được chưa?

GV chốt toàn bài: Nhân hai số nguyên khác dấu ta làm theo 3 bước:

B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số

B2: Nhân hai giá trị tuyệt đối vừa tìm được.

B3: Đặt dấu trừ trước kết quả 4.Hướng dẫn về nhà: (3’) 1. Học kĩ lí thuyết

2. Làm bài tập trong SGK.

3. Làm bài tập:

Bài 3: Công nhân của một công ty hưởng lương theo sản phẩm: Làm ra một sản phẩm đúng quy cách được 50 000 đồng, làm ra một sai quy cách bị phạt 20 000 đồng. Thàng vừa qua công nhân A làm được 100 sản phẩm đúng quy cách và 20 sản phẩm sai quy cách. Hỏi lương của công nhân A tháng vừa qua là bao nhiêu tiền.

4. CBBS: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU V. Rút kinh nghiệm

………..

10

0 -2 5

-4

(9)

………..

………..

………..

………..

Ngày soạn: 30/12/2020

Ngày giảng:

(10)

Tiết 61-NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.

3.Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Năng lực cần đạt:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy toán học, tính toán toán học.

Phẩm chất:chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

5. Nội dung tích hợp:

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV: Phấn mầu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ có sẵn bài các bài tập củng cố. Thước, bảng phụ.

2. HS : Xem trước bài học, bảng nhóm.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề; Vấn đáp gợi mở; Hoạt động nhóm;

Luyện tập, thực hành.

- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ

- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm IV. Tổ chức các hoạt động học

1. Ổn định tổ chức (3') 2. Các hoạt động học

Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho HS giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài mới.

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở.

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ

HS1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

(11)

- Tính: 8 . (-7); (-13) . 11; 25 . (-4)

Đáp án

+ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ‘-‘ trước kết quả nhận được

- Tính: 8 . (-7) = -56 ; (-13) . 11 = -143 25 . (-4)= -100

* GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm HS.

3. Giảng bài mới:

* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương (8').

- Mục tiêu: HS nắm được nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

? Số như thế nào gọi là số nguyên dương?

HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.

? Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương?

HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS : lên bảng trình bày.

GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.

1. Nhân hai số nguyên dương.

Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0.

Ví dụ: (+2) . (+3) = 6

?1 a/ 12. 3 = 36 b/ 5. 120 = 600.

* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm ( 12').

- Mục tiêu: + Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên.

+ Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV: Ghi sẵn đề bài ?2trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.

GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm.

? Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?

2. Nhân hai số nguyên âm.

?2 Quan sát và dự đoán kết quả.

3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4

(12)

HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)

? Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?

HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1) (- 2) . (- 4) = 8

? Em hãy cho biết tích 1 . 4 = ? HS: 1 . 4 = 4 (2)

GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?

HS: (- 1) . (- 4) = 1 . 4

? Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

HS: Đọc qui tắc SGK.

GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính.

HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8

? Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì?

HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương

GV: Dẫn đến nhận xét SGK.

HS: Đọc nhận xét Cho HS Làm ?3

HS : lên bảng trình bày.

GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn

0.(-4) = 0

* Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4) đơn vị).

(-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8

* Qui tắc :

Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau Ví dụ: Tính

(-4).(-25) = 4.25 = 100 (-12).(-10) = 12.10 = 120 + Nhận xét:

* Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

?3

a) 5. 17 =85

b) ( - 15). (- 6) = 90

* Hoạt động 3: Kết luận (14').

- Mục tiêu: + HS nắm được cách nhận biết dấu của tích.

+ HS biết cách vận dụng quy tắc dấu để làm một số dạng bài tập.

(13)

- Phát triển năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.

HS: + Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ‘-‘ trước kết quả nhận được.

+ Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau

Bài tập củng cố:

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau:

Đề bài:

Điền vào dấu ... để được câu đúng.

- a . 0 = 0 . a = ...

Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ...

Nếu a , b khác dấu thì a . b = ...

HS: Lên bảng làm bài.

♦ Củng cố:

Làm bài 78/91 SGK

GV: Cho HS thảo luận nhóm.

HS: Thảo luận nhóm HS : lên bảng trình bày.

GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn

GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK.

- Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì?

HS: Trả lời tại chỗ GV: Ghi (+) . (+) +

3. Kết luận.

Ví dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0 b. (-2).(-4) = 2.4 = 8 c. (-3).5 = -15

Quy tắc: ( SGK)

* Bài tập 78 (SGK – Tr91): Tính a) (+ 3) . (+ 9) = 3 . 9 = 27 b) (- 3) . 7 = - (3 . 7) = - 21 c) 13 . (- 5) = - (13 . 5) = - 65 d) (- 150) . (- 4) = 150 . 4 = 600

e) (+ 7) . (- 5) = - (7 . 5) = - 35

* Chú ý:

+ Cách nhận biết dấu:

(14)

- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.

(-) . (-) (+) (+) . (-) (-) (-) . (+) (-)

+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”.

+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“

Bài tập: Không tính, so sánh:

a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0 HS: a) 15 . (- 2) < 0 b) (- 3) . (- 7) >0

GV: Kết luận nếu a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.

- Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK.

GV: Đưa nội dung ?4 lên bảng phụ

?4 Cho a là 1 số nguyên dương.

Hỏi b là số nguyên dương hay số nguyên âm:

a.Tích a.b là một số nguyên dương b.Tích a.b là một số ngyuên âm

GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập HS : lên bảng trình bày.

GV: Cho HS NX cách trình bày của bạn

(+) . (+) + (-) . (-) (+) (+) . (-) (-) (-) . (+) (-)

+ a . b = 0 thì

hoặc a = 0 hoặc b = 0

+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.

?4

a) b là số nguyên dương b) b là số nguyên âm.

4. Củng cố (5’) :

- Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

- Làm bài 79/91 SGK.

Bài 79 Sgk/91 27 . (- 5) = - 135

a) ( + 27) . ( + 5) = 135 b) ( - 27) . ( + 5) = -135 c) ( - 27) . ( - 5) = 135 d) ( + 5) . ( - 27) = -135

(15)

GV: Chốt lại các bước làm 5. Hướng dẫn về nhà (3’):

+ Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.

+ Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK

+ Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127/69, 70 SBT.

+ CBBS “TÍNH CHẤT PHÉP NHÂN”

V. Rút kinh nghiệm

………..

………..

………..

………..

………..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và

* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực làm chủ

-Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực làm chủ

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng

* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng, năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và