• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:13/11/2020 Tiết: 17 Ngày dạy:17/11/2020

HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đ/n và các t/c của hình chữ nhật, biết các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

2. Kỹ năng:

- HS biết vẽ hình chữ nhật (theo đ/n và theo t/c đặc trưng của nó), nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó.

- Vận dụng được các kiến thức về hcn vào tam giác (t/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, nhận biết tam giác vuông nhờ đường trung tuyến).

3.Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính cần cù, cẩn thận, chính xác, chủ động, ham học hỏi.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế.

4. Năng lực phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy sáng tạo, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ tính toán.

-Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm II. CHUẨN BỊ

1. GV: êke, compa, thước kẻ.

2. HS: Dụng cụ vẽ hình, ôn tập đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hbh..

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, TỔ CHỨC

Phương pháp, kĩ thuật: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, tự nghiên cứu SGK.

Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân, nhóm nhỏ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

* HS1: Phát biểu đ/n, t/c hình thang cân.

* HS2: Phát biểu đ/n, t/c hbh.

3. Dạy học bài mới:

A. KHỞI ĐỘNG

(2)

C

A B

D

ĐVĐ: Ở các tiết trước ta đã được nghiên cứu một số tứ giác đặc biệt đó là hthang, hthang cân, hbh. Hôm nay ta nghiên cứu một loại tứ giác đặc biệt khác, nó vừa có t/c của hthang cân vừa có t/c của hbh.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Biết đ/n của hình chữ nhật. HS biết vẽ hình chữ nhật (theo đ/n).

- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu SGK.

- Hình thức tổ chức: hđ theo lớp, cá nhân

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Cho tứ giác ABCD có 4 góc bằng nhau. Tính số đo mỗi góc?

H: Dựa vào t/c tổng các góc của một tứ giác ta có mỗi góc bằng 900

G: Giới thiệu tứ giác như vậy gọi là hcn.

? Hcn là gì?

H: Đọc đ/n.

? Để vẽ hcn ta làm ntn?

G: Hướng dẫn trên bảng, ghi tóm tắt đ/n hcn.

? Dùng dụng cụ gì để kiểm tra xem một tứ giác có là hcn hay không?

? Hcn có phải là hbh không?

H: Vì có các góc đối bằng nhau nên hcn là hbh.

? Hcn có phải là hthang cân không?

H: Có vì góc A và D bù nhau nên AB // CD  ABCD là hthang.

Có các góc D và C bằng nhau nên ABCD là htcân.

? Vậy hcn là trường hợp đặc biệt của những hình nào?

G: Nhấn mạnh: hcn là trường hợp đặcbiệt của hthang cân và hbh.

1. Định nghĩa:

* Định nghĩa:

ABCD là hcn

A B C D 90        

0

* Hcn cũng là 1 hbh, cũng là 1 hình thang cân.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu t/c hình chữ nhật.

- Mục tiêu: Biết các t/c của hình chữ nhật. HS biết vẽ hình chữ nhật (theo t/c đặc trưng của nó).

- Hình thức tổ chức: hđ theo lớp, cá nhân

- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu SGK.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Hcn có những t/c gì? Vì sao?

G: Chốt: hcn là hbh nên có các t/c của hbh như:

2. Tính chất.

- Hcn có tất cả các t/c của hbh, hthang

(3)

các cạnh đối // và bằng nhau; các góc đối bằng nhau; 2đ/c cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Có các t/c của htcân: 2 cạnh bên bằng nhau; các góc đối bù nhau, 2đ/c bằng nhau.

? Từ t/c đ/c của hbh và hthang cân thì đ/c của hcn có t/c đặc trưng gì?

G: => ND t/c đặc trưng chỉ hcn mới có.

H: Đọc t/c.

? Cho hcn MNPQ. Hãy nêu các góc, các đường thẳng bằng nhau; các đường thẳng //?

H:

M N P Q 90        

0; MN = PQ; MQ = NP; MP = NQ; MN//PQ; MQ//NP.

cân.

- T/c đặc trưng (về đường chéo): SGK – 97

O

D C

A B

GT Hcn ABCD;

AB cắt CD tại O KL AC = BD;

OA = OB = OC = OD

*Hoạt động 3: Tìm hiểu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. (13’)

- Mục tiêu: Biết các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó.

- Hình thức tổ chức: hđ theo lớp, cá nhân

- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu SGK.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Nêu các cách chứng minh 1 tứ giác là hcn?

G: Hướng dẫn:

+ C1: Chứng minh trực tiếp tứ giác là hcn.

+ C2: Chứng minh tứ giác là hthang cân rồi CM là hcn.

+ C3: Chứng minh tứ giác là hbh rồi CM là hcn.

? Tứ giác có mấy góc vuông là là hcn? Vì sao?

H: Tứ giác chỉ cần có 3 góc vuông là hcn vì theo t/c tổng các goác của tứ giác thì góc còn lại cũng bằng 900.

G: Chốt lại dấu hiệu 1.

? Nếu tứ giác đã là htcân thì cần thêm đ/k gì để trở thành hcn? Vì sao?

H: Có 1 góc vuông. Vì khi đó các góc còn lại cũng vuông theo t/c của hthang cân.

G: Đi đến dấu hiệu 2.

? Nếu tứ giác là hbh thì hbh đó cần thêm đ/k gì để trở thành hcn? Vì sao?

H: Có 1 góc vuông hoặc 2 đ/c bằng nhau.

3. Dấu hiệu nhận biết. SGK - 97

(4)

C

A B

D

G:  dấu hiệu 3, 4.

? Vẽ hình; ghi GT, KL của dấu hiệu 4?

? Nêu cách chứng minh?

CD chung

H: Trình bày CM.

? Cách khác?

G: Ta có thể chứng minh 4 góc bằng nhau và bằng 900.

? Với chiếc êke ta có thể kiểm tra được 1 tứ giác là hcn hay không? Kiểm tra ntn?

H: Ktra xem 3 góc của tứ giác có vuông không?

? Với chiếc compa, có thể ktra được 1 tứ giác là hcn hay không? Ktra ntn?

H: Dùng compa ktra 2 cặp cạnh đối, 2 đường chéo có bằng nhau hay không? Hoặc hai đường chéo có bằng nhau và cắt nhau tại TĐ’ mỗiđường hay không?

G: Tóm tắt theo sơ đồ:

Hbh ABCD là hcn

 ADC = 900

 

ADC BCD

  0

ADC BCD 180 

  ADC =BCD AD //

BC

  AC = BD; AD = BC ABCD là hbh

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức về hcn vào tam giác (t/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, nhận biết tam giác vuông nhờ đường trung tuyến).

- Hình thức tổ chức: hđ theo lớp, cá nhân, nhóm

- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu SGK, hoạt động nhóm

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Đọc y/c ?3 và ?4; ghi GT, KL?

H: Hoạt động nhóm làm ra phiếu học tập.

G: Đưa đáp án lên bảng.

H: NX giữa các nhóm.

G: Sửa sai cho hs.

G: => ND đ/l.

H: Đọc đ/l. Viết đ/l dưới dạng GT, KL?

? Các đ/l trên được vận dụng để dạng BT nào?

4. Áp dụng vào tam giác.

?3. a) ABDC là hbh vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗiđường. Mặt khác hbh ABDC có A = 900 nên là hcn.

b) Theo gt AM = 1 2AD,

mà AD = BC (t/c đường chéo hcn) nên AM =

1 2BC.

?4. a) ABDC là hbh vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, hbh ABDC là hcn vì có hai đường chéo bằng nhau.

(5)

b) ABDC là hcn A =900

ABC vuông tại A.

*ĐL: SGK – 99 1.

GT ABC: A =900; MB = MC KL

AM = 1 2BC.

2.

GT ABC: MB = MC;

AM = 1 2BC

KL ABC vuông tại A

? Đọc y/cBT? Vẽ hình; ghi GT, KL?

? Nêu cách tính AM?

G: HD:

+ Để tìm AM cần biết đoạn nào?

+ Tìm BC ntn?

H: 1hs lên bảng lớp cùng làm.

?NX?

Bài 60/SGK – 99 GT ABC vuông

tại A;

AB = 7cm;

AC = 24cm;

MB = MC KL AM =?

M C

B A

Giải

+ Áp dụng đ/l Pytago trong ABC vuông tại A ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 49 + 576 = 625 = 252

=> BC = 25cm

+ Áp dụng t/c đường trung tuyến trong tam giác vuông ta có:

AM = BC/2 = 25/2 = 12,5cm D. TÌM TÒI – MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học theo sgk và vở ghi

- Thực hành vẽ hcn bằng các dụng cụ: êke và thước; compa và thước.

- BTVN: 58; 59; 60; 61/SGK - 99.

- Xem các dạng bài giờ sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM

(6)

Ngày soạn:13/11/2020 Tiết: 18 Ngày dạy:19/11/2020

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nêu được đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hcn, t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông qua đường trung tuyến.

2. Kỹ năng: Vận dụngđược đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hcn để giải các bài tập về tính toán, c/m.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính cần cù, cẩn thận, chính xác, chủ động, ham học hỏi.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế.

4. Năng lực phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy sáng tạo, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ tính toán.

-Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ

1. GV: slide bài 62, 63;

2. HS: Dụng cụ vẽ hình, học kiến thức cơ bản về hình chữ nhật.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, TỔ CHỨC

Phương pháp, kĩ thuật: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, tự nghiên cứu SGK.

Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân, nhóm nhỏ

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong bài học 3. Dạy học bài mới:

A. KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

(7)

I

M K

H G

E F

A C

B

D 10

x 13

15 B

D H

A

C

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Vận dụng được đ/n, t/c của hcn để giải các bài tập về tính toán.

- Hình thức tổ chức: hđ theo lớp, cá nhân

- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, luyện tập thực hành.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

H: Đọc đề và ghi gt, kl bài 63/SGK.

? x đã có mqh với các độ dài đã biết chưa?Làm thế nào để có mqh đó?

G: Cần kẻ thêm đường kẻ phụ.

? Kẻ đường phụ để xuất hiện mqh giữa x và các độ dài đã biết?

H: Kẻ BH  CD hoặc kẻ AI // BC.

? Theo cách kẻ thứ nhất thì hướng làm ntn?

AD = ?

 AD = BH

BH2 = BC2 – CH2

HC = CD – DH

 ABHD là hcn

H: Lên bảng trình bày, lớp cùng làm.

? Cách làm khác?

Bài 63/ SGK – 100 GT Tg ABCD:

  0

A D 90 

;

AB = 10;

BC = 13;

DC = 15 KL x = ?

Chứng minh

Kẻ BH  CD. Ta có A D H = 90     0

^A=^D=^H

 ABHD là hcn (dấu hiệu nhận biết)

 AD = BH và AB = DH = 10.

Vì H  DC nên:

CH = CD – DH = 15 – 10 = 5

Áp dụng đ/l Pitago trong BHC vuông tại H ta có: BH2 = BC2 – CH2 = 132 – 52 = 144

 BH = 12.

Vậy x = 12.

*Hoạt động 2: Bài tập chứng minh tứ giác là hình chữ nhật

- Mục tiêu: Vận dụngđược đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hcn để giải các bài tập về c/m hình học.

- Hình thức tổ chức: hđ theo lớp, cá nhân

- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, luyện tập thực hành.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

H: Đọc bài; vẽ hình; ghi GT, KL.

? Nên vẽ ntn để được tứ giác có hai đường chéo vuông góc?

H: Nên vẽ 2 đường chéo vuông góc trước.

? Dự đoán gì về tứ giác EFGH?

H: EFGH là hcn

? Hãy nêu cách CM?

EFGH là hcn

Bài 65/SGK – 100

GT Tứ giác ABCD; AC  BD; E, F, G, H là TĐ của AB, BC, CD, DA KL EFGH là hình gì?

Chứng minh Ta có BE = EA và

BF = FC(GT)

(8)

EFGH là hbh và HEF 90  0

EF // HG ; EF = HG

 EF// AC; EF =

1 2AC HG//AC; HG=

1 2AC

EF, HG là đường TB của

ABC, ADC

 EF  EH

 EH // BD ;

BD EF

 EF // AC;

AC  BD

? Để chứng minh EFGH là hcn ta sử dụng dấu hiệu nào?

G: Chốt lại PP: Chứng minh EFGH là hbh có

^EE 90  0.

? Còn cách nào CM E 90  0nữa không?

H: Chứng minh EIKM là hcn.

* Bổ sung Hãy chứng minh KF = FC?

H: Áp dụng t/c đường trung tuyến trong tam giác BKC vuông tại K ta có KF = FC = AC/2.

nên EF là đường TB của ABC

EF // AC và EF = 1

2AC (1)

Chứng minh tương tự ta có HG là đườngTB của ADC

 HG // AC và HG = 1

2 AC (2) Từ (1) và (2) ta có:

EF // HG và EF = HG.

Vậy tứ giác EFGH là hbh(theo dấu hiệu 3). (3)

Theo trên ta có EF // AC mà AC  BD nên BD  EF.

Mà EH // BD (Do EH là đg TB của

ABD) nên EF  EH tại E Do đó HEF 90  0(4).

Từ (3) và (4) ta có tứ giác EFGH là hcn.

D. TÌM TÒI – MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Xem lại lí thuyết và các bài đã chữa.

- BTVN: 64/sSGK - 100 và 112, 122/SBT T72 và 73.

- Mang đầy đủ dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức về hbh và hcn, xem trước §10.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực làm chủ

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng

* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng, năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT