• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

Buổi sáng Ngày soạn: 8/3/2019

Ngày giảng: Thứ hai 11/3/2019

Tập đọc - Kể chuyện Tiết 74 - 75: HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU

A, Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn sốc nổi.

B, Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý trong SGK.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh phóng to(SGK).

- Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tập đọc.

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 1 HS đọc bài Tiếng đàn, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài học.

B. Bài mới: 40’

1. Giới thiệu bài

- HS quan sát tranh bài học.

- GV giới thiệu: Truyện đọc mở đầu chủ điểm kể về một cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng thắng lợi xứng đáng của đô vật già.

2. Luyện đọc a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài: giọng người dẫn chuyện chậm rãi, khoan thai, thể hiện rõ tính cách của nhân vật.

b. H. dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn(5 đoạn).

- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài - nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc, chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

Hội vật - HS nghe

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp

(2)

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- 5 HS đọc lại 5 đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

3. Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:

- Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau?

- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?

Người xem có thái độ nhưthế nào trước sự thay đổi của keo vật?

- GV tóm tắt ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 3, 4.

Ông Cản Ngũ đã bất ngờ thắng Quắm Đen như thế nào?

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:

Vì sao ông Cản Ngũ lại thắng?

- GV: Trong keo vật, mặc dù đã giành thế áp đảo nhưng Quắm Đen không thể thắng được ông Cản Ngũ vì anh ta còn thiếu kinh nghiệm và nông nổi trong cách đánh.

4. Luyện đọc lại:

- HS luyện đọc theo nhóm đoạn 2.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp n.xét, bình chọn nhóm đọc hay.

- HS đọc lại đoạn

- Cả lớp đọc đồng thanh 1, Cảnh hội vật rất sôi động.

Tiếng trống nổi lên dồn dập, người từ khắp nơi đổ về xem hội đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.

- Quắm Đen thì nhanh nhẹn, vừa vào sới vật đã lăn xả ngay vào ông Cản Ngũ đánh dồn dập, đánh ráo riết.

Ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm chạp làm người xem chán ngắt.

- Lúc ấy Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông nhấc lên.

- Tất cả mọi người phấn chấn hẳn lên, cả bốn phía cùng ồ lên, họ tin chắc rằng ông Cản Ngũ sẽ phải ngã trước đòn của Quắm Đen.

2, Cách đánh khác nhau của hai đô vật.

- Quắm Đen loay hoay, gò

lưng, ông Cản Ngũ nghiêng mình nhấc bổng anh ta lên.

- Vì Quắm Đen là người xốc nổi, thiếu kinh nghiệm. Còn ông Cản Ngũ là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm.

- HS nghe

HS đọc theo nhóm đoạn 2

(3)

Kể chuyện: 20’

1. Xác định yêu cầu:

- GV nêu nh.vụ: Dựa vào các câu gợi ý nhớ ndung, kể lại từng đoạn của câu chuyện.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu ycầu phần kể chuyện.

- HS đọc phần gợi ý.

- 1 HS kể mẫu 1 đoạn dựa vào gợi ý.

- GV nhận xét: chú ý kể với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện nội dung cụ thể của từng đoạn.

- HS tập kể trong nhóm.

- 5 HS lên kể, lớp nhận xét.

- 1 HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện giữa các nhóm.

IV.Củng cố, dặn dò: 5’

H.Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về hội vật?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay

* Gợi ý:

1, Cảnh mọi người đi xem hội.

2, Mở đầu keo vật.

3, Ông Cản Ngũ bước hụt và hành động của Quắm Đen.

4, Thế vật bế tắc của Quắm Đen.

5, Kết thúc keo vật.

Toán

Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).

- Biết xem đ. hồ, chính xác đến từng phút (trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).

2. Kĩ năng: Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. Làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Mô hình, đồng hồ điện tử.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS sử dụng hình đồng hồ chỉnh kim phút theo yêu cầu của GV

B. Dạy bài mới: 30’

1.GTB: GV nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 :

- HS nêu yêu cầu

- Hs tự quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hđ và thời điểm diễn ra hđ đó - Hs tự mô tả lại các hoạt động trong 1 ngày của bạn An

- GV: Qua đây các em càng hiểu rõ hơn và tìm hiểu thêm các công việc hàng ngày của một học sinh.

-HS nghe

Xem tranh rồi trả lời câu hỏi a. An tập TD lúc 6 giờ 10 phút b.An đến trường lúc 7h giờ 10 phút c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 25 phút.

d. An ăn cơm chiều lúc 17h 45 phút e. An đang xem truyền hình lúc 8

(4)

Bài 2:

- Hs đọc yờu cầu

- Hs quan sỏt mẫu, nhận xột đồng hồ cú chỉ số La Mó và đồng hồ điện tử chỉ cựng thời gian (vào buổi chiều hoặc buổi tối).

- Hs tự quan sỏt và làm bài - Nhận xột

Bài 3 :

- Hs đọc yờu cầu

- Hs tự xỏc định được thời gian bằng cỏch quan sỏt hỡnh vẽ

- Hs làm bài.

- HS,GV chữa bài.

- GV củng cố cỏch xỏc định thời gian chớnh xỏc.

C. Củng cố, dặn dũ: 5’

- GV hệ thống kiến thức bài - Nhận xột giờ học.

giờ 7 phỳt tối.

g. An đang ngủ lỳc 10 giờ kộm 5 phỳt đờm.

Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cựng thời gian.

Nối (theo mẫu)

VD: 1:25 tương ứng với 13h 25 phỳt

17:03 tương ứng với 5h 03 phỳt tối.

Trả lời cỏc cõu hỏi

a.Hà đỏnh răng rửa mặt trong 10 phỳt.

b. Từ 7 giờ kộm 5 đến 7 giờ là 5 phỳt.

c. Chương trỡnh phim hoạt hỡnh kộo dài trong 30 phỳt.

Buổi chiều Đạo đức

ễN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA Kè II

I. MỤC TIấU

+ KT: Củng cố lại kiến thức của bài: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và Tôn trọng khách nớc ngoài.

+ KN: Rèn kỹ năng c xử lịch thiệp với các bạn thiếu nhi các nớc và khách nớc ngoài. Tích cực tham gia vào các hoạt động giao lu với thiếu nhi quốc tế.

+ TĐ: HS có thái độ tôn trọng với ngời nớc ngoài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT, SGK

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p) - Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?

- Khi gặp dám tang em cần làm thế nào ?

- GV nhận xét, kết luận đúng sai.

* Hoạt động 2: (30p) ễn cỏc bài đó học

1- Bài: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế:

- Em đã làm đợc việc gì bày tỏ tình

đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ?

- GV yêu cầu HS viết th để bày tỏ tình cảm của mình với các bạn thiếu nhi các nớc khác.

- 2 HS trả lời, nhận xét và bổ sung.

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời trớc lớp, HS khác bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm 4 (thảo luận và đại diện viết bức th ấy.)

(5)

- GV cho HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện về tình đoàn kết thiếu nhi q. tế.

+ GV kết luận chung về các hành vi cần làm của thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.

2- Bài: Tôn trọng khách nớc ngoài:

- Yêu cầu HS làm việc nhóm.

- GV cho HS nêu trớc lớp.

- Yêu cầu HS diễn tiểu phẩm khi gặp

đoàn khách nớc ngoài.

- GV cùng HS nhận xét và đánh giá

hành vi ứng xử trong tiểu phẩm và chọn nhóm tốt nhất.

III- Dặn dò: (1p) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS thực hành tốt những điều đã

học.

- HS thực hành theo yêu cầu của GV.

- HS lắng nghe.

- 2 HS một nhóm thảo luận về các việc nên làm khi gặp khách nớc ngoài.

- Đại diện các nhóm nêu trớc lớp, nhóm khác bổ sung.

- Các nhóm tự sáng tác biểu diễn.

Chớnh tả (nghe - viết) Tiết 49: HỘI VẬT

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức:- Nghe - viết đỳng bài chớnh tả; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.

2. Kĩ năng: Làm đỳng bài tập 2a,b.

3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn TV

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 1 Hs đọc cho 2 Hs viết: Xó hội, sỏng chế, xỳng xớch, san sỏt

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nờu mục tiờu giờ học

2. Hướng dẫn viết chớnh tả

* Gv đọc đoạn viết

Hóy thuật lại cảnh thi vật giữa ụng Cản Ngũ và Quắm Đen?

+ Đoạn viết cú mấy cõu?

+ Giữa hai đoạn ta viết ntn cho đẹp?

+ Trong đoạn viết những chữ nào phải viết hoa? vỡ sao?

- Hs tự tỡm cỏc từ khú, dễ lẫn, đọc và viết cỏc từ vào vở nhỏp

* Gv đọc cho Hs viết bài

- Uốn nắn tư thế ngồi, cỏch cầm bỳt

* Gv chấm, chữa bài, nhận xột 3. Luyện tập

Bài 2 (60)

- ễng Cản Ngũ đứng như cõy trồng giữa sới. Quắm Đen thỡ gũ lưng loay hoay, mồ hụi mồ kờ nhễ nhại - Đoạn viết cú 6 cõu

- Xuống dũng và lựi vào 1 ụ - Những chữ đầu cõu, tờn riờng

Tỡm cỏc từ

(6)

- Hs đọc yêu cầu SGK - Hs tự làm bài

- 3 Hs lên thi làm bài đúng, nhanh - Chữa bài, nhận xét

- 1 Hs đọc lại các từ đã điền

C.Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv nhận xét giờ học

- Yêu cầu Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả.

a. Gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa - Màu hơi trắng: trăng trắng

- Cùng nghĩa với Siêng năng: chăm chỉ

- Đồ chơi mà quạt của nó quay được nhờ gió: chong chóng

b. Trực nhật, lực sĩ, viết

HĐNGLL

Hoạt động do NT và đội tổ chức

=========================================

Ngày soạn: 9/3/2019

Ngày giảng: Thứ ba 12/3/2019

Toán

Tiết 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.

* PHTM: Bài 1

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh ảnh, bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

- XĐ thời gian trên mô hình đồng hồ của GV

B.Dạy bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn giải bài tập đơn Bài toán 1

- GV sử dụng tranh, nêu bài toán + Cái gì đã cho, cái gì phải tìm?

+ Lựa chọn phép tính thích hợp + HS trình bày bài giải, nhậnxét

GV: Đây là bài toán đơn.

3.Hướng dẫn giải bài tập hợp Bài toán2

Tóm tắt

7 can: 35l mật ong 1 can: .... l mật ong

Bài giải

Số lít mật ong mỗi can là:

35 : 7 = 5 ( l) Đáp số: 5 l

(7)

- GV nêu bài toán

- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

- GV tóm tắt

Lập kế hoạch giải bài toán

+ Tìm số l mật ong trong mỗi can (7 can chứa 35 lít, 1 can chứa ....l) - Tìm số mật ong trong 2 can

+ Biết 7 can chưa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong phải làm phép tính gì? (phép chia 35:7 = 5l) + Biết mỗi can chứa 5 l mật ong muốn tìm hai cam chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì? (phép nhân 5 x 2 = 10l)

* Khi giải bt liên quan đến rút về đơn vị thường tiến hành theo hai bước.

GV: khái quát 2 bước giải bt rút về đơn vị

+ Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)

+ Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép nhân)

4. Thực hành Bài 1(ƯDPHTM) - Hs đọc bài toán.

Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

- GV gửi bài vào máy tính bảng cho 4 nhóm

- Y/C HS giải bài và gửi lại vào máy chủ của GV

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV: Kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài 2

- HS đọc bài toán - Phân tích dữ kiện - Chữa bài

+ Thống nhất bước giải

Tìm một bao có bao nhiêu kg gạo.

Tìm năm bao có bao nhiêu kg gạo.

- GV: Củng cố bài toán liên quan rút về đơn vị.

Bài 3

- Hs nêu yêu cầu

- Gv t/c trò chơi xếp nhanh, đúng hình

Tóm tắt 7 can có 35l 2 can có... lít

Bài giải

Mỗi can chứa số l mật ong là:

35 : 7 = 5( l )

Hai can chứa số mật ong là 5 x 2 = 10 ( l )

Đáp số: 10 l

-HS nhận và giải bài A. 15 viên B. 16 viên C. 17 viên D. 18 viên - HS gửi bài vào máy chủ

Tóm tắt

7 bao: 28 kg gạo 5 bao .... kg gạo?

Bài giải

Mỗi bao đựng được là:

28 : 7 = 4 (kg) Năm bao đựng được là:

5 x 4 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo

Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: hãy xếp thành hình theo mẫu.

(8)

- Cả lớp chọn nhóm thắng - Gv củng cố kĩ năng xếp hình C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv nhận xét giờ học.

Luyện từ và câu

Tiết 25: NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?

2. Kĩ năng: Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao? trong bài tập 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt

* ƯDPHTM: Bài 2

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: R5’

+ Tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ thuật, 5 từ chỉ các môn nghệ thuật?

B. Dạy bài mới: 30’

1. GTB: Gv nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 (61)

- 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc đoạn thơ

+ Trong đoạn thơ trên có những sự vật, con vật nào?

+ Mỗi sự vật, con vật được gọi bằng gì?

+ Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã dùng để miêu tả các sự vật, con vật trên - 5 HS lên bảng nối tiếp viết về các sự vật được miêu tả.

- Tác giả đã dựa vào những hình ảnh có thực nào để tạo nên những hình ảnh nhân hoá trên?

+ Cách nhân hoá các sv, con vật như vậy có gì hay?

- Gv nhấn mạnh thêm

+ Chị lúa phất phơ bím tóc ở dưới đây có thể hình dung l cây lúa dài phất phơ trong gió nên tác giả nói bím tóc của các chị lúa phất phơ trong gió.

- 3 hs trả lời.

Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay.

Tên các sv con vật

Từ dùng để gọi

Từ ngữ miêu tả các con vật, sự vật

Lúa tre Đàn cò Gió Mặt trời

Chị Cậu

Cô Bác

Phất phơ bím tóc bá vai nhau thì thầm đứng học

áo trắng khiêng nắng qua sông

Chăn mây trên đồng Đạp xe qua

ngọn núi.

(9)

+ Tre mọc từng luỹ sát vào nhau, cành tre đan vào nhau giống như những cậu học trò bá vai nhau để học.

- Làm cho các sv, con vật sinh động hơn, gần gũi với con người hơn.

Bài 2 (ƯDPHTM) - 1 Hs đọc yêu cầu.

- GV gửi bài vào 4 nhóm yêu cầu HS làm bài chọn kết quả đúng

- yêu cầu HS làm bài rồi gửi lại máy tính chủ

- Hs suy nghĩ và gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao?

- Làm bài cá nhân.

- Chữa bài đúng.

Bài 3:

- Hs đọc yêu cầu.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài, 1hs đọc câu hỏi cho hs kia trả lời rồi đổi lại.

- Nhận xét, bổ sung.

- GVkết luận bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò: 4’

- GV nhận xét giờ học

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?

- 4 nhóm chọn kết quả đúng

a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b. Những chàng Man - gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

Dựa vào nội dung bài “Hội vật”

hãy trả lời các câu hỏi sau:

a. Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?

- Người tứ xứ đổ về xem vật rất đông vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.

b. Ông Cán Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt thực ra là ông vờ bước hụt để lừa Quằm Đen vào thế vật của ông.

c,Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm.

Ngày soạn: 10/3/2019 Ngày giảng: Thứ tư 13/3/2019

Toán

Tiết 123: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, chăm học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv kiểm tra bài làm về nhà của Hs

(10)

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học

2. Luyện tập Bài 1

- Hs đọc bài toán

H. Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hs đọc lại bài toán - Hs làm bài

- Chữa bài

+ Muốn biết mỗi lô có bao nhiêu cây giống ta lấy số cây giống trong 4 lô đất chia cho số lô đất.

Bài 2

- Hs đọc đề bài - Phân tích dữ kiện - Hs tự giải

- Lập bước giải

+ Tính số quyển vở trong 1 thùng + Tính số quyển vở trong 5 thùng - Chữa bài Đ/S

(Khuyến khích nhiều lời giải đúng) - GV: Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài 3

- Hs đọc yêu cầu

- Hs quan sát tóm tắt lập bài toán, giải - Lập bước giải

+ Tìm mỗi xe xếp được bao nhiêu viên gạch

+ Tìm 2 xe xếp được bao nhiêu viên gạch

- Chữa bài:

+ HS đọc bài giải và nhận xét Đ / S?

+ Giải thích cách làm.

- GV: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài 4:

- Hs nêu yêu cầu.

- BT cho biết gì,BT hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làmbài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

Tóm tắt

4 lô đất: 2032 cây giống.

1 lô đất... cây giống?

Bài giải

Mỗi lô đất có số cây giống là:

2032 : 4 = 508 (cây giống) Đáp số: 508 cây giống

Tóm tắt

7 thùng: 2135 quyển vở 5 thùng... quyển vở?

Bài giải

Số quyển vở có trong mỗi thùng là:

2135 : 7 = 305 (quyển vở) Năm thùng có số gói mì là:

305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số: 1525 quyển vở Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bt đó:

Bài toán:

Có 4 xe chở được 8520 viên gạch . Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?

Tóm tắt

4 xe: 8520 viên gạch 3 xe:... viên gạch?

Bài giải

Số viên gạch trong mỗi xe là:

8520 : 4 = 2130 (viên) Số viên gạch trong 3 xe là:

2130x 3= 6390 (viên) Đáp số: 6390 viên gạch Tóm tắt

Mảnh đất hình chữ nhật Chiều dài: 25 m.

Chiều rộng kém chiều dài: 8m.

Chu vi:...m ?

(11)

+ Muốn tính chu vi mảnh đất ta phải làm gì? ( Tính chiều rộng sau đó thực hiện tính chu vi theo công thức.)

GV: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Gv nhận xét giờ học

Bài giải

Chiều rộng mảnh đất là:

25 - 8= 13(m) Chu vi mảnh đất là:

(25+13) x2=76(m) Đáp số: 76 m

Tập dọc

Tiết 76: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đôch đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.

2. Kĩ năng: Đọc trôi trảy, ngắt nghỉ đúng bài tập đọc 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* ANQP: Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh ảnh chiếc chiêng, bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hs kể lại câu chuyện: Hội vật B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giới thiệu với các em về một ngày hội lớn rất thú vị và độc đáo của đồng bào dân tộc Tây Nguyên, đó là hội đua voi

2. Luyện đọc a. Đọc mẫu

- Gv đọc toàn bài: giọng thể hiện sự vui tươi, hồ hởi

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc nối câu

+ GV sửa lỗi phát âm cho Hs

- HS đọc nối tiếp 2 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn

+ Chú ý cách ngắt giọng phù hợp

Những chú voi chạy tới đích trước tiên/

đều ghìm đà/ huơ vòi/ chào/ khán giả đã

- HS nghe

- HS nghe

- HS đọc

(12)

nhiệt liệt cỗ vũ/ khen ngợi chúng - Hs đọc chú giải Sgk / 61

+ Hs đặt câu với từ “cổ vũ”

+ 2 Hs nt đọc 2 đoạn – nhận xét - Hs luyện đọc trong nhóm

+ 2 Hs nhóm thi đọc, bình chọn bạn đọc hay

- HS đọc ĐT cả bài 3.Tìm hiểu bài - 1 Hs đọc đoạn 1

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc thi voi?

- 1 Hs đọc đoạn 2 Cuộc đua diễn ra ntn?

- GV tóm tắt ý 2

- Voi có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?

Em có cảm nhận gì về ngày hội đua voi ở Tây Nguyên?

* ANQP: Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên

4.Luyện đọc lại - Gv đọc lại đoạn 2

- 3 Hs thi đọc - bình chọn bạn đọc đúng hay

- 1 Hs đọc lại cả bài C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Gv nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài tập đọc giờ sau

1. Công việc chính cho cuộc đua voi - Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.

- Chiêng trống nối lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu về trúng đích

2. Diễn biến cuộc đua voi.

- Huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.

- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất vui, hấp dẫn.

- Hs nêu lại cách đọc

===============================================

Tự nhiên và xã hội Tiết 49: ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được cơ thể động vật gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.

- Nhận ra sự đa dạng và ph.phú của đ.vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.

2. Kĩ năng

(13)

- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.

- Q.sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số đ. vật.

3. Thái độ

- Có thái độ biết bảo vệ, chăm sóc các loài động vật.

* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDBV biển đảo: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các hình trong SGK, tranh ảnh về động vật.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả, chức năng chính của quả?

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học

2. Các hoạt động chủ yếu

a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

- Hs quan sát các hình trong Sgk, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm 4 theo nhóm - Nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?

- Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật ?

- Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.

- Đại diện báo cáo, bổ sung

- Hs làm việc cá nhân Bài tập1 - 2 trong VBT nêu miệng

- GVKL về sự đa dạng của đv trong tự nhiên

* Liên hệ: Em đã bảo vệ được các con vật ntn?

Cá heo có giá trị như thế nào?

Ngoài cá heo em còn biết những loài động vật biển có giá trị nào nữa?

1. Sự đa dạng của đv trong tự nhiên Trong tự nhiên có rất nhiều loài đv + Chúng có hình dạng, kích thước khác nhau; có con vật rất to lớn:

Voi, hổ, báo, bò, trâu... có những con vật rật nhỏ bé cóc, ong, kiến...

+ Có những con có hình dạng rất đặc biệt, mũi rất dài: Voi, cổ dài:

Hươu cao cổ

+ Cấu tạo ngoài: cơ thể của chúng thường gồm 3 phần

Đầu, mình, cơ quan di chuyển (chân, cánh, vây)

+ Có những con vật có đuôi (Bò, trâu, khỉ, chó...) có những con vật không có đuôi (ong, kiến, cóc, ếch...)

- Có những con vật vừa có chân vừa có cánh: Chim

- Có những con vật có nhiều chân vừa có cánh: kiến, ong, rết

+ Môi trường sống khác nhau: Trên mặt đất, không trung, cây, nước - Cá heo giúp an thai, chữa bệnh - Hải cẩu, cá mập, cá voi, cá ngựa,...

(14)

b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Hs vẽ con vật yêu thích

- Hs gt bức tranh của mình - Gv nhận xét, đánh giá thêm.

* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDBV biển đảo: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chỳng.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hs đọc mục bóng đèn toả sáng - Nhận xét giờ học.

- HS làm thự hành.

- Lắng nghe.

- HS đọc bài - HS nghe

====================================

Buổi chiều Chính tả(nghe - viết)

Tiết 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2a,b.

3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức rèn chữ giữ vở.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phiếu bài tập.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 Hs viết: Trong trẻo, chông chênh, trầm trồ

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học

2. Hướng dẫn viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị Gv đọc đoạn viết 1 lần - 2 Hs đọc lại

H. Cuộc đua voi diễn ra ntn?

H. Đoạn văn có mấy câu?

H. Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Hs tự tìm các từ khó đọc và viết ra bảng con - n.xét

b. HS viết bài

- Gv đọc. Hs viết bài

- 2 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết giấy nháp.

- Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu, phóng như bay

- 5 câu

- Những chữ đầu câu

(15)

c. Chấm, chữa bài

- Gv chấm 5 - 7 bài. n.xét 3. Luyện tập

Bài 2

- 1Hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm bài

- Chữa bài

- Gv chốt bài đúng.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv nhận xét giờ học

a, Điền vào ô trống tr/ch Góc sân nho nhỏ mới xây

Chiều chiều em đứng nơi này em trông

Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy

b,Điền Ut/uc

Chỉ còn dòng suối lượn quanh

Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm

Ngày soạn: 11/3/2019 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ năm 14/3/2019

Toán

Tiết 124: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Viết và tính được giái trị của biểu thức.

3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận trong học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Chữa bài toán 2 VBT B. Dạy bài mới: 30’

1.GTB: GV nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn HS làm bài

Bài 1 ( giảm tải) Bài 2

HS đọc yêu cầu - GV tóm tắt - HS thực hiện cá nhân

- Chữa bài, xây dựng dạng bài 2 phép tính

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

+ Tìm một căn phòng có số viên gạch?

+ Tìm 7 căn phòng có số viên gạch?

- 2 HS lên bảng làm

Tóm tắt

6 căn phòng ... 2550 viên gạch 7 căn phòng ... viên gạch?

Bài giải

Lát nền một căn phòng cần số viên gạch là:

2550 : 6 = 425 ( viên)

Lát nền 7 căn phòng như thế cần số viên gạch là:

425 x 7 = 2975 (viên)

(16)

Bài 3 :

- HS nêu yêu cầu bài

- GV đưa bảng phụ, Hs quan sát, nêu cấu tạo bảng

- HS chữa mẫu, 1 giờ - 4 km, tính xem 2 giờ, 4 giờ, 3 giờ đi được bao nhiêu km?

Để đi được 20 km thì hết bao nhiêu thời gian?

- Tổ chức thi điền đúng, nhanh - Bình chọn đội thắng

- GV: Lưu ý HS vận dụng bài toán liên quan dến rút về đơn vị để làm

Bài 4 :

- Hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn mẫu 32 chia 8 nhân 3

+ Lập biểu thức: 32 : 9 x 3 + Tính giá trị của biểu thức 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 - Hs thực hiện bài - Nhận xét

- GV: Cách lập biểu thức tính giá trị của biêủ thức.

C.Củng cố, dặn dò: 4’

- Hệ thống kiến thức của bài.

Đáp số: 2975 viên gạch Số?

Thời gian đi

1 giờ

2 giờ

4 giờ

3g iờ

5g iờ Q.đg đi 4

km 8 km

16 km

12 k m

20 k m

Viết biểu thức rồi tính gía trị của bt a. 32 chia 8 nhân 3

32 : 8 x 3= 4 x 3 = 12 b. 45 nhân 2 nhân 5 45 x2 x5 = 90 x 5 = 450 c. 49 nhân 4 chia 7 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 d. 234 chia 6 chia 3 234 : 6 :3 = 39 : 3= 13.

Buổi chiều Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC BÀI HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên thành thạo, diễn cảm 2. Kĩ năng: Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập vở thực hành.

3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ - VBT thực hành Tiếng việt

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. GTB: 2’

GV nêu mục tiêu giờ học thời gian chính xác.

2. Bài mới: 30’

- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài

- HS đọc nối tiếp câu hàng dọc ( 2 lượt) ( GV chúý lỗi phátâm cho HS)

- HS nghe

-HS đọc bài -HS đọc nối tiếp

(17)

- HS đọc nối tiếp hàng dọc (2 lượt) - HS đọc nối tiếpđoạn

- HS đọc cả bài

IV. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống kiến thức bài

- Dặn hs học bài và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 13/3/2018 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ sáu 16/3/2018

Toán

Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đổi tiền

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS chữa bài trong VBT B. Dạy bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000

- Gv gt: Khi mua bán hàng người ta thường sử dụng tiền

H. Trước đây chúng ta đã làm quen với những tờ giấy bạc nào?

Hôm nay cô giới thiệu tiếp với các em các tờ giấy bạc đó là:

- Gv đưa các tờ giấy bạc để Hs quan sát kĩ và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc

3.Thực hành Bài 1 :

- Hs nêu yêu cầu

- Gv đưa hình vẽ - Hs giải thích mẫu (con lợn (a) có các tờ giấy bạc 5.000đ, 1.000đ, 2.00đ tổng cộng trong con lợn đó có 6.200đ)

- Hs làm bài, chữa bài - Nhậnxét Đ/S

- GV: Củng cố các phép cộng số đơn vị là đồng.

Bài 2

- HS nêu yêu cầu bài

100 đồng, 200 đồng, 500 đồng 1.000đ

2.000đ, 5.000đ, 10.000đ Đặc điểm

- Mầu sắc, hình vẽ, chụp...

- Dòng chữ

Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.

(a) 5000đ + 1000đ + 200đ

= 6200đ

(b) 5000đ + 200đ + 200đ + 1000đ+ 1000đ+ 1000đ= 8400đ (c) 1000đ x 3 + 200đ x 5 = 4000đ

(18)

- 1 HS giải thích mẫu: một tờ giấy bạc 2000đ sẽ đổi được 2 tờ giấy bạc 1000đ - tô mầu vào 2 tờ giấy bạc 1000đ

- Hs tự làm bài

- Chữa bài, đổi chéo k.tra

- GV: Củng cố cho Hs cách đổi tiền.

Bài 3

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs nêu giá các đồ vật trên tranh.

- Hs trao đổi cặp đôi nội dung các .mục a, b, c.

- Đàm thoại - từng cặp hỏi đáp - N.xét Đ/S.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv nhận xét giờ học

Tô màu vào các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải (theo mẫu)

b.10.000đ = 5000đ + 5000đ . (tô màu 2 tờ giấy bạc 5000đ) c.10.000đ = 2000đ x 5

(tô màu 5 tờ 2000đ ).

d.5000đ= 2000đ+2000đ + 1000đ.

( tô màu 2 tờ 2000đ và 1 tờ 1000 đ) Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.

- Lọ hoa: 8700đ - Lược: 4000đ - Bút chì: 1500đ - Truyện: 5800đ - Bóng bay: 1000đ

a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá tiền nhiều nhất là lọ hoa.

b. Mua một quả bóng bay, 1 bút chì hết 2500đ

c. Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền 1 cái lược là 4700đ.

Tập làm văn

Tiết 25: KỂ VỀ LỄ HỘI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS bước đầu kể được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một số bức ảnh.

2. Kĩ năng: Kể lại được cảnh những người tham gia trong lễ hội.

3. Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể chuyện và học tập những đức tính tốt.

*) KNS: Tư duy sáng tạo.Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Tranh ảnh, bảng phụ HS; VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 Hs kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn

B. Dạy bài mới: 30’

1.GTB: Gv nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn làm bt

- Hs nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi trong Sgk

(19)

* Cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ?

Quang cảnh trong từng bức ảnh ntn?

Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?

- 1 Hs kể mẫu, nhận xét

- Từng cặp trao đổi, tả lại 1 bức tranh, nhận xét cho bạn

- Đại diện các nhóm thi giới thiệu cảnh lễ hội

- HS - GV nhận xét bình chọn bạn kể hay, đúng, diễn đạt lưu loát, tự nhiên.

* Các KNS được GD

- Theo em ta nên tả lễ hội theo trình tự nào? ( từ xa tới gần, từ gần tới xa hoặc tả quang cảnh chung trước rồi đến chi tiết)

- Gv nhắc nhở hs nên nghe và học tập cách kể từ bạn.

C.Củng cố, dặn dò: 3’

- Dặn HS về ôn bài chuẩn bị tiết sau viết về lễ hội.

- Nhận xét tiết học.

Quan sát ảnh lễ hội, tả lại quang Cảnh chơi đu

Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ với dòng chữ: Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình.

Nổi bật trên ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm lắm. mọi người chăm chú vui vẻ chúc mừng, ngước nhìn 2 thanh niên tán thưởng

Tự nhiên - Xã hội Tiết 50: CÔN TRÙNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người.

2. Kĩ năng

- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.

3. Thái độ: Hs có thái độ yêu thích môn học

* Các KNS: KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ VSMT vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về côn trùng. Bướm, châu chấu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Kể tên những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số động vật em biết B. Dạy bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu m.tiêu, ycầu giờ học 2. Các hoạt động chủ yếu

a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 1. Bộ phận cơ thể côn trùng

(20)

- Các nhóm quan sát hình Sgk. liên hệ thực tế, trả lời theo phiếu

Chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân cánh (Nếu có)

Chúng có bao nhiêu chân, sử dụng chân để làm gì? Chúng có xương không?

- Đại diện trình bày, bổ sung.

b. Hoạt động 2: Thực hành - Hs thảo luận nhóm 6

- Nhóm trưởng đk các bạn phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm theo 2 nhóm: có hại, có ích

- Các nhóm trưng bày, thuyết minh - Gv nêu vài biện pháp để phòng chống những côn trùng có hại

* Các KNS được GD:

Trong cuộc sống hàng ngày em biết có những con côn trùng nào có lợi và những con côn trùng nào có hại? Em phải làm gì đối với chúng?

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV yêu cầu Hs đọc mục bóng đèn toả sáng Sgk

- Nhận xét giờ học

- Côn trùng ,sâu bọ là những đv không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt - Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.

- Nhóm có ích: ong, tằm

- Nhóm có hại, ruồi, muỗi, châu chấu, bướm, gián

Biện pháp

- Phun thuốc diệt: Muỗi, ruồi, gián - Thường xuyên quét dọn sạch sẽ nhà cửa, ngõ xóm

- Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh

- Dùng thuốc diệt, dùng các con côn trùng khác để tiêu diệt bướm, chấu chấu.

- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 25 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 26 I. SINH HOẠT

2. Nội dung sinh hoạt

……….

……….

………..

……….

……….

………..

……….

……….

(21)

……….

3. Phương hướng, kế hoạch tuần 26

……….

……….

………..

……….

……….

……….

An toàn giao thông (20p)

AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ XE BUÝT.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe.

- Biết mô tả nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe.

- Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe.

2. Kĩ năng: Có thói quên thực hiện hành vi AT trên các ph tiện GT công cộng.

3. Thái độ: Ham thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, phiếu ghi tình huống.

- Vở an toàn giao thông

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học b. Các hoạt động

* Hoạt động 1: An toàn lên xuống xe buýt.

- Em nào được đi xe buýt?

- Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?

- Ở đó có đặc điểm gì để nhận ra?

- GT biển:434

+ Nêu đặc điểm nội dung của biển báo?

- Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

KL: Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám

- Hs nêu.

- Sát lề đường.

- Ở đó có biển thông báo điểm đỗ xe buýt.

- Biển hình chữ nhật nền mầu xanh lam bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình chiếc xe buýt mầu đen.

- Đây là biển: Bến xe buýt.

- Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống.

(22)

vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống không chen lấn xô đẩy. Khi xuống xe không được qua đường ngay.

* Hoạt động 2: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe.

- Chia nhóm.

- Giao việc:

- Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô xe buýt?

KL: Ngồi ngay ngắn không thò đầuthò tay ra ngoài cửa sổ. Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy không đi lại đùa nghịch.

* Hoạt động 3: Thực hành.

- Chia 4 nhóm.

3. Củng cố - Dăn dò:

- Khi đi ô tô xe buýt em cần thực hiện các hành vi nào để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác?

- Thực hiện tốt luật GT.

- Cử nhóm trưởng.

- Hs thảo luận.

- Đại diện báo cáo kết quả.

- Thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô xe buýt.

- Hs trả lời --- Tập viết

Tiết 25: ÔN CHỮ HOA S

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ S, C, T.

- Viết đúng tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ

2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng viết đẹp mẫu chữ hoa 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Mẫu chữ viết hoa: S, Sầm Sơn; câu thơ trong dòng kẻ - Vở tập viết.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng viết :

- GV kiểm tra bài về nhà của HS - Dưới lớp nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét - đánh giá

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học

2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa

Phan Rang

- Các chữ hoa trong bài: S, T

(23)

- HS tìm các chữ hoa có trong bài:

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ

- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con (2 lần)

-GV nhận xét, uốn nắn.

b. HS viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng:

- Gv giải thích: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.

- Nêu độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ?

- HS luyện viết trên bảng con c. HS viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.

- GV: Câu thơ của Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn.

- HS tập viết trên bảng con các chữ:

Côn, Ta

3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Gv nêu yêu cầu viết

- HS viết bài vào vở - Gv theo dõi uốn nắn 4. Chấm chữa bài - Gv chấm khoảng 5 bài - Nhận xét chung bài viết C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

-HS viết bảng

Sầm Sơn - HS nghe

Côn Sơn suối chảy rì rầm

Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.

+ Viết chữ S :2 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ: 2 lần

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ việc phân tích giá trị của sự đa dạng, phong phú của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người" giáo dục HS ý thức bảo vệ sự đa dạng, phong phú

Hãy bày tỏ ý kiến trước cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc các con vật trong chuồng thú.. Mặc các

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người?. Nhận biết sự cần thiết phải bảo

Khám phá trang 135 Công nghệ 10: Việc vứt vỏ chai, bao bì của các loại thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi và đốt các loại chất thải trồng trọt ảnh hưởng như thế nào đến

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.. Nhận biết sự cần thiết phải

Đoán xen con vật nào có ích, con vật nào

Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI1. - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: quan sát

Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.. - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: quan sát