• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 8/02/2022

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 14/02/2022

Toán

CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

- Giup HS phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Chăm chỉ, trách nhiệm . Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS ch i trò ch i " i n úng, i nơ ơ Đ ề đ đ ề nhanh"

2giờ 34 phút x 5 5 giờ 45 phút x 6 2,5 phút x 3 4 giờ 23 phút x 4 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe -HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức

mới:(15 phút) Ví dụ 1:

- GV cho HS nêu bài toán

- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu đó là phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận và thực hiện cách chia

- GV nhận xét các cách HS đưa ra và giới thiệu cách chia như SGK

- Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Ta thực hiện phép chia : 42 phút 30 giây :3

- HS thảo luận theo cặp và trình bày cách làm của mình trước lớp

- HS quan sát và thảo luận

42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây

- Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.

- HS theo dõi.

-1 HS đọc và tóm tắt

(2)

Ví dụ 2

- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt - Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia.

- GV nhận xét và giảng lại cách làm - GV chốt cách làm:

- Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4 7 giờ 40 phút 4

3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút

20 phút 0

- HS nhắc lại cách làm

3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - GV nhận xét củng cố cách chia số đo thời gian với một số tự nhiên

Bài tập chờ

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó áo cáo giáo viên

- GV nhận xét, kết luận

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp

a) 24 phút 12 giây: 4

24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây 0 b) 35giờ 40phút : 5

35giờ 40phút 5

0 7 giờ 8 phút 40 phút

0

c) 10giờ 48phút : 9 10giờ 48phút 9

1giờ = 60phút 1giờ 12phút 108phút

18 0 d) 18,6phút : 6 18,6phút 6

0 6 3,1 phút 0

- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo cáo giáo viên

Bài giải

Thời gian người đó làm việc là:

(3)

12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số nhiêu thời gian là:

4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 3o phút 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian.

- Cho HS về nhà làm bài toán sau:

Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ?

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được nghĩa của từ an ninh. Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS nêu

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28

phút)

Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV lưu ý các em đọc kĩ nội

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là

(4)

dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh

- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).

Bài tập2 : HĐ nhóm

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi

- 1 số nhóm nêu kết quả bài làm của mình

- GV nhận xét Bài tập 3: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.

- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.

+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh.

+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm - Trình bày kết quả.

- GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng

+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115…

yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài. Chữa bài ở bảng

- 2-3 nhóm nêu - HS theo dõi

- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm

- HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.

+ Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán

+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật

- HS theo dõi

- Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả Từ ngữ chỉ việc

làm

Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên Nhớ số điện

thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà của

Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an, 113, 114,

ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè

(5)

không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:

Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

người thân; gọi điện 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen;

không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa;

không mở cửa cho người lạ

115, trường học

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.

- Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Kể chuyện

LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh.

Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Chăm chỉ, trách nhiệm . Yêu thích kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(6)

- Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. ..

- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’)

- Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu

chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học:

(8’)

- Giáo viên chép đề lên bảng

- Đề bài yêu cầu làm gì?

- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.

- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì ?

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- HS nêu

- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.

+ Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm.

+ Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường.

+ Phòng cháy, chữa cháy.

+ Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội.

+ Điều tra xét xứ các vụ án.

+ Hoạt động tình báo trong lòng địch - HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau:

+ Giới thiệu tên câu chuyện.

+ Cậu đọc, nghe truyện khi nào?

+ Nhân vật chính trong truyện là ai?

+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?

+ Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để kể?

- Học sinh thi kể trước lớp

- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai)

- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn.

- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.

- Lớp bình chọn

(7)

- GV tổ chức cho HS bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất?

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?

- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

3. Hoạt động vận dụng (2’)

- Chia sẻ với mọi người về những tấm gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an ninh mà em biết.

- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

ĐỌC THƯ VIỆN

--- Ngày soạn: 8/02/2022

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết nhân, chia số đo thời gian.Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Chăm chỉ, trách nhiệm . Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nhận xét - HS ghi vở

(8)

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét chữa bài.

-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian

Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên và học sinh nhận xét

Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài

- Giáo viên gọi học sinh thảo luận nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả - Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 4: HĐ cá nhân - Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên nhận xét, kết luận

- Tính

- Học sinh thực hiện nhân, chia số đo thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:

c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.

- Tính

- Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian.

a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3

= 18 giờ 15 phút

b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút

- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.

- Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách, chia sẻ kết quả:

Giải

Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần 7 + 8 = 15 (sản phẩm)

Thời gian làm 15 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ) Đáp số: 17 giờ

Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm:

1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần

là:

7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ Đáp số: 17 giờ

- Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ chấm

- Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ kết quả

45, giờ > 4 giờ 5 phút

8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3

6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút

26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2

(9)

giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 phút

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS làm phép tính sau:

3,75 phút x 15 = ....

6,15 giây x 20 = ...

- Cho HS về nhà làm bài sau:

Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B về A là bao nhiêu phút ?

- HS làm bài:

3,75 phút x 15 = 56,25 giờ

6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 giây.

Giải

Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút

Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B về A là:

3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút Đáp số : 1 giờ 7 phút

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Tập đọc

HỘP THƯ MẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.

- Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài:

"Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

- Nhận xét cho từng HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi

- HS nghe - HS ghi vở

(10)

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ. Giáo viên ghi bảng.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài

- 1 học sinh đọc.

- HS chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.

+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân.

+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại .

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng:

Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

+ Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó - HS luyện đọc theo cặp .

- 1 HS đọc lại toàn bài . - HS lắng nghe.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

+ Qua câu chuyện này bạn biết được điều gì?

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ HS tìm ý trả lời

+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.

*ND: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc.

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm

- 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

(11)

đoạn 1

- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi

- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.

5. Hoạt động vận dụng: (2phút)

- Chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

- HS nghe và thực hiện

- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Đạo đức

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường) - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân xã (phường) tổ chức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS:

+ SGK, VBT.

+ Phiếu học tập cá nhân

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Hãy nêu vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng?

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS nêu

- HS nghe - HS ghi vở

(12)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

Hoạt động 1: Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả tìm hiểu, thực hành ở nhà: GV ghi lại kết quả lên bảng. Với những ý còn sai, tổ chức cho HS phát biểu ý kiến góp ý, sửa chữa.

- Yêu cầu HS nhắc lại các công việc đến UBND phường, xã để thực hiện, giải quyết.

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- GV gọi HS đọc các tình huống trong bài tập 2.

- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để thảo luận tìm cách giải quyết các tình huống đó.

- Tổ chức cho HS trình bày kết quả.

+ Đối với những công việc chung, công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng do UBND phường, xã em phải có thái độ như thế nào?

- GV kết luận: Thể hiện sự tôn trọng với UBND em phải tích cực tham gia và ủng hộ các hoạt động chung của UBND để hoạt động đạt kết quả tốt nhất.

Hoạt động 3: Em bày tỏ mong muốn với UBND phường, xã:

- Yêu cầu HS tiếp tục báo cáo những kết quả làm việc ở nhà: Mỗi HS nêu một hoạt động mà UBND phường, xã làm cho trẻ em

+ GV ghi lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại: UBND phường, xã nơi chúng ta ở đã tổ chức những hoạt động gì cho trẻ em ở địa phương.

+ Phát cho các nhóm HS giấy, bút làm việc nhóm.

+ Yêu cầu: Mỗi nhóm nêu ra những

- HS đưa ra kết quả đã tìm hiểu ở nhà:

mỗi HS nêu ý kiến, với những ý còn sai, các HS khác phát biểu nhận xét góp ý.

- HS nhắc lại các ý đúng trên bảng.

- 1HS đọc các tình huống.

a. Em tích cực tham gia và động viên, nhắc nhở các bạn em cùng tham gia.

b. Em ghi lại lịch, đăng ký tham gia và tham gia đầy đủ.

c. Em tích cực tham gia:Hỏi ý kiến bố mẹ để quyên góp những thứ phù hợp.

- 1 HS trình bày cách giải quyết, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến phù hợp.

+ Em cần tích cực tham gia các hoạt động và động viên các bạn cùng tham gia.

- HS tiếp nối nhau nêu các việc UBND làm cho trẻ em mà mình tìm hiểu đựơc trong bài tập thực hành.

- 1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên b

- HS nhóm: nhận giấy, bút.

+ Các HS thảo luận viết ra các mong muốn đề nghị UBND thực hiện để trẻ em ở địa phương học tập và sinh hoạt đạt kết quả tốt hơn.

+ Các nhóm dán kết quả làm việc lên

(13)

mong muốn đề nghị UBND phường,xã thực hiện cho trẻ em học tập, vui chơi, đi lại được tốt hơn.

- Yêu cầu HS trình bày, sau đó.

- GV giúp HS xác định những công việc mà UBND phường, xã có thể thực hiện.

- GV nhận xét tinh thần làm việc ở nhà và học tập trên lớp của HS trong hoạt động này.

- GV kết luận: UBND phường, xã là cơ quan lãnh đạo cao nhất ở địa phương.

UBND phải giải quyết rất nhiều công việc để đảm bảo quyền lợi của mọi người dân, chăm sóc và giúp đỡ họ có cuộc sống tốt nhất. Trẻ em là đối tượng được quan tâm chăm sóc đặc biệt.

trước lớp.

+ Đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày những mong muốn của nhóm mình.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)- Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.

- Để công việc của UBND đạt kết quả tốt, mọi người phải làm gì ?

- Chia sẻ với mọi người vai trò của UBND xã cũng như trách nhiệm, sự tôn trọng của người dân đối với UBND xã

- HS nghe

- Mọi người đều phải tôn trọng UBND, tuân theo các quy định của UBND, giúp đỡ UBND hồn thành công việc.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Luyện toán

TIẾT 30: LUYỆN TẬP VỀ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hệ thống bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

(14)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài.

2. Hoạt động thực hành

Hoạt động 1: Ôn cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

- Cho HS nêu cách tính :

+ Sxq hình hộp CN, hình lập phương.

+ Stp hình hộp CN, hình lập phương.

- Cho HS lên bảng viết công thức.

Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh chưa hoàn thành - GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1:

Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm, Hình lập phương thứ hai có cạnh 6 cm.

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương đó?

Bài 2:

Một cái thùng không nắp có dạng hình lập phương có cạnh 7,5 dm. Người ta quét sơn toàn bộ mặt trong và ngoài của thùng dó.

Tính diện tích quét sơn?

- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học

- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- HS lên bảng viết công thức tính Sxq, Stp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Hình hộp chữ nhật:

+ Sxq = chu vi đáy x chiều cao + Stp = Sxq + S2 đáy

- Hình lập phương: Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6 - HS đọc kỹ đề bài

- HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài 1:

Bài giải:

Diện tích xung quanh hình lập phương thứ nhất là:

8 x 8 x 4 = 256 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương thứ nhất là:

8 x 8 x 6 = 384 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lập phương thứ hai là:

6 x 6 x 4 = 144 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai là:

6 x 6 x 6 = 216 (cm2)

Đáp số: 256 cm2, 384 cm2 144 cm2, 216 cm2 Bài 2:

Bài giải:

Diện tích toàn phần của cái thùng hình lập phương là:

(15)

Bài 3: (HSKG)

Người ta đóng một thùng gỗ hình lập phương có cạnh 4,5dm.

a)Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?

b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm2có giá 45000 đồng.

3. Hđ vận dụng (2’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

7,5 x 7,5 x 5 = 281,25 (dm2) Diện tích quét sơn của cái thùng hình lập phương là:

281,25 x 2 = 562,5 (dm2) Đáp số: 562,5 dm2 Bài 3:

Bài giải:

Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó là:

4,5 x 4,5 x 6 = 121,5 (dm2) Số tiền mua gỗ hết là:

45000 x (121,5 : 10) = 546750 (đồng) Đáp số: 546750 đồng - Lắng nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Ngày soạn: 8/02/2022

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 16 tháng 02 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Chăm chỉ, trách nhiệm . Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở

(16)

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - GV nhận xét và kết luận, củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài

- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức.

- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn chậm

+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả lại khác nhau?

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng

Bài 3: HĐ cặp đôi

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu.

- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm sau đó chia sẻ

- GV chốt lại kết quả đúng

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng làm bài, chia sẻ

a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút

b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ

6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây - 1 HS đọc

- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức.

- HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài trên bảng, chia sẻ cách làm

- HS so sánh và nêu (…vì thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là khác nhau)

a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3

= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút

= 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút

- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.

Hẹn : 10 giờ 40 phút

Hương đến : 10 giờ 20 phút Hồng đến : muộn 15 phút Hương chờ Hồng: …? phút A. 20 phút B. 35phút C. 55 phút D. 1giờ 20 phút

Đáp án B: 35 phút - HS đọc

- Cả lớp theo dõi - HS thảo luận nhóm

- Đại diện HS chia sẻ kết quả Bài giải

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng

(17)

là:

8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút

Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.

Đáp số: 8 giờ 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS làm bài sau:

Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian?

- Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế.

- HS nghe

Giải

Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:

1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 phút

Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời gian là:

3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút

Đáp số: 5 giờ 27 phút - HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thích văn miêu tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật.

- HS : Sách + vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.

- Gv nhận xét.

- HS đọc

- HS nghe

(18)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài

- Yêu cầu HS trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài

- GV gợi ý cho HS hỏi:

+ Bài văn mở bài theo kiểu nào?

+ Bài văn kết bài theo kiểu nào?

+ Bạn có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả?

+ Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo trình tự nào?

+ Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Bài 2: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS chia sẻ yêu cầu:

+ Đề bài yêu cầu gì?

+ Bạn chọn đồ vật nào để tả?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài của mình

- GV nhận xét chữa bài cho từng HS

- HS đọc yêu cầu của bài

- 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, làm bài

- HS trình bày kết quả

a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn...

màu cỏ úa

+ Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba….

của ba

+ Kết bài: mấy chục năm qua …. Và cả gia đình tôi.

b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân…;

cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc…; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba.

+ Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo),người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.

+ Mở bài kiểu trực tiếp + Kết bài kiểu mở rộng

+Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo

+ Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh

- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi

+ Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật

+ HS nói tên đồ vật mình chọn

- HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS làm vào bảng nhóm

- HS làm bảng nhóm đọc bài của mình - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm trong vở.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả đồ vật.

- Về nhà lựa chọn một đồ vật thân

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện

(19)

thuộc khác để tả.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Ngày soạn: 8/02/2022

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 17 tháng 02 năm 2022 Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Chăm chỉ, trách nhiệm . Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức

mới:(15 phút)

Giới thiệu khái niệm về vận tốc.

Bài toán 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo luận theo câu hỏi:

+ Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?

- HS vẽ lại sơ đồ

+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi

- HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe + Ta thực hiện phép chia 170 : 4

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày Bài giải

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:

170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km

+ Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km

- HS lắng nghe

(20)

được bao nhiêu km?

- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ.

- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ.

- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc.

- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc.

Bài toán 2:

- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.

- Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) chia cho thời gian( 10 giây ).

- Gv chốt lại cách giải đúng.

- 1 HS nêu.

- HS nêu: V = S : t

- HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả S = 60 m

t = 10 giây V = ?

- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả

Bài giải

Vận tốc của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/giây)

Đáp số: 6 m/giây 3. HĐ thực hành: (15 phútBài 1: HĐ

cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, kết luận

- Cả lớp theo dõi

- HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm

Bài giải

Vận tốc của người đi xe máy đó là:

105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ - HS đọc yêu cầu của bài - HS phân tích đề

- HS làm bài

Bài giải

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ

- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

Bài giải

1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây)

(21)

Đáp số: 5 m/giây 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)-

Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta làm như thế nào?

- Tìm cách tính vận tốc của em khi đi học.

- Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp. Làm được BT 1, 2 của mục III.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

-GT: Không dạy phần Nhận xét, Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập.

Không cần gọi những từ dung để nối các vế câu ghép là từ “hô ứng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đặt câu

- HS nhận xét - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế câu.

- Gọi HS chia sẻ

- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải

- Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào?

- HS làm bài

- HS chia sẻ kết quả - HS khác nhận xét...

a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.

(22)

đúng.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày

- HS khác đọc câu văn của mình

- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng

b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra.

c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bùng lên rực rỡ.

- HS đọc - HS làm bài - HS chia sẻ

a) Mưa càng to, gió càng mạnh .

b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra đồng

c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu..

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng.

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thích văn miêu tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập - HS : SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc

- HS nhận xét.

- HS mở sách, vở

(23)

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1 : HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? Hãy giới thiệu để các bạn được biết.

- Gọi HS đọc gợi ý 1 - Yêu cầu HS tự làm bài

- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn lên bảng đọc bài của mình

- GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết đầy đủ

- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để sửa chữa dàn bài của mình theo hướng dẫn của GV

- Gọi HS đọc dàn ý của mình Bài 2: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc gợi ý 1

- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để lập dàn ý.

- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ sung

- Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình - Gọi HS đọc gợi ý 2

- Tổ chức cho HS trình bày miệng theo nhóm

- Gọi HS trình bày miệng trước lớp - Nhận xét khen HS trình bày tốt

- HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng nghe

- HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình định chọn để lập dàn ý

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp

- HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - HS theo dõi

- HS sửa bài của mình

- 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình - HS đọc yêu cầu của bài

- 1 HS đọc, HS khác lắng nghe.

- HS làm bài vào vở .

- HS đọc bài, chia sẻ trước lớp

- Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình bày bài trong nhóm của mình.

- Đại diện nhóm trình bày bài trước lớp.

- Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo luận trao đổi bài .

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn ý bài văn tả đồ vật

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà chọn một đồ vật khác để lập dàn ý.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Ngày soạn: 8/02/2022

Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 18 tháng 02 năm 2022

(24)

Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Chăm chỉ, trách nhiệm . Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi

- GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp đôi:

+ Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét HS

Bài 2: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cho 1 HS làm vở - GV nhận xét HS

- HS chơi trò chơi - HS nghe

- HS ghi vở

- HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe - HS thảo luận cặp đôi

+ Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó.

- HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả

- Lớp theo dõi, nhận xét.

Bài giải

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc.

- HS làm vở, chia sẻ kết quả

S 130km 147km 210m

t 4 giờ 3 giờ 6 giây

V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây

(25)

Bài 3: HĐ cá nhân

- Yêu HS đọc đề bài toán

- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả

- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Chốt lời giải đúng.

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và tự làm bài - GV giúp đỡ HS khi cần thiết

- HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS chữa bài, chia sẻ kết quả Bài giải

Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:

25 – 5 = 20 (km)

Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ

- HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên Bài giải

Thời gian đi của ca nô là:

7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ca nô là:

30 : 1,25 = 24(km/giờ)

Đáp số: 24 km/giờ 3.Hoạt động vận dụng:(3phút)

- Cho HS giải bài toán sau:

Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút.

Tính vận tốc của người đó ?

- Chia sẻ với mọi người cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian.

- HS giải

Giải Đổi 1 giờ 40 phút = 1

3

2 giờ =

3 5 giờ Vận tốc của người đó là:

25 :

3

5 = 15 ( km/giờ)

ĐS : 15 km/giờ - HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.

(26)

- GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.

- Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc:

+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - Giới thiệu bài -ghi bảng

- HS đọc - HS trả lời - HS nghe - HS mở sách 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn.

- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .

- YC học sinh chia đoạn .

- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài trong nhóm.

- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.

- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.

+ Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.

- Học sinh đọc chú giải trong sgk.

- Từng cặp luyện đọc.

- 1 học sinh đọc.

- HS lắng nghe.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp

- Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ

+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

- Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì

(27)

của thiên nhiên nơi Đền Hùng

?

+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?

“Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng

ba”.

- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của bài văn.

cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, xa xa là núi Sóc Sơn.

+ Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội nguồn.

- HS thảo luận, nêu:

Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.

- Bài văn nên đọc với giọng như thế nào?

- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.

- Gọi 3 em thi đọc.

- Nhận xét tuyên dương.

- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc

5. Hoạt động vận dụng: (3phút) - Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?

- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.

- Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Chính tả

(28)

AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI?(Nghe - ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe viết đúng bài chính tả. Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Chăm chỉ, trách nhiệm . Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.

- Học sinh: Vở viết.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi viết đúng các tên riêng:

Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- 2 đội thi viết

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7

phút)

- Gọi HS đọc đoạn văn + Bài văn nói về điều gì ?

- Hướng dẫn viết từ khó.

+ Tìm các từ khó khi viết ?

+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ?

- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết hoa.

- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Hs viết chính tả .

- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn

- Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này.

- HS tìm và viết vào bảng con: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.

- HS nối tiếp nhau phát biểu - HS đọc và viết

- Đọc thành tiếng và HTL

5. HĐ thực hành: (8 phút) Bài 2: HĐ Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện

“ Dân chơi đồ cổ ”

- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - Giải thích từ Cửu Phủ ?

- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ

- 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng nghe

- HS đọc

- Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.

- Những tên riêng trong bài đều được viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng

(29)

kết quả

- GV kết luận

- Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng chơi đồ cổ?

được viết theo âm Hán Việt

- Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu

6. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - GV tổng kết giờ học

- HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới

mà em biết.

- HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- SINH HOẠT TUẦN 22

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 21 - HS biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sổ theo dõi.

III . CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Lớp tự sinh hoạt

- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt lớp.

2. Giáo viên nhận xét

* Nề nếp:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

- Lớp trưởng lên điều khiển.

- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- HS lắng nghe.

(30)

+ Tồn tại:

...

...

...

...

...

...

* Học tập:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

...

+ Tồn tại:

...

...

...

...

* Thể dục - Vệ sinh:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

+Tồn tại:

...

...

...

...

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

3. Kế hoạch tuần tới

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

- Thi đua học tốt mừng Đảng, mừng Xuân.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Đôi tuyển câu lạc bộ các môn học, luyện viết chữ đẹp tiếp tục ôn luyện.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Tiếp tục nghiêm túc thực hiện phòng tránh Covid19.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học

- HS bình bầu.

- Lắng nghe.

(31)

- Tham gia viết thư UPU đầy đủ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học,

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán