• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Ngày soạn: 31/12/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2022 Toán

GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt; Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt; HS làm bài 1.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4), máy tính - HS: SGK, VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát

- Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết?

- GV kết luận

- Giới thiệu bài - Ghi vở

- Hát tập thể

- Biểu đồ dạng tranh - Biểu đồ dạng cột - HS khác nhận xét - HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:15 phút)

* Ví dụ 1:

- GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.

- Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng

+ Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào?

- Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ + Biểu đồ biểu thị gì?

- GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi

- Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.

- Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học.

(2)

sách trong thư viện của một trường tiểu học.

+ Số sách trong thư viện được chia ra làm mấy loại và là những loại nào?

- Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại

- GV xác nhận: Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển thị.

+ Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?

+ Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách còn có trong thư viện

+ Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào?

- Kết luận :

+ Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt

- GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại.

* Ví dụ 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài

-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự làm vào vở

- Có thể hỏi nhau theo câu hỏi:

+ Biểu đồ nói về điều gì?

+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?

+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?

+ Tính số HS tham gia môn bơi?

- Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác.

- Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%.

- Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện.

- Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác, chiếm nửa số sách có trong thư viện

- Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi

- HS đọc

- HS tự quan sát, làm bài - HS trả lời câu hỏi

Số HS tham gia môn bơi là:

32 12,5 : 100 = 4 (học sinh) Đáp số: 4 học sinh

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS xác định dạng bài

- HS làm bài , chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu

- BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số)

- HS làm bài, chia sẻ Bài giải Số HS thích màu xanh là:

120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)

(3)

Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - GV có thể hướng dẫn HS:

- Biểu đồ nói về điều gì ?

Số HS thích màu đỏ là

120 x 25 : 100 =30 (học sinh ) Số HS thích màu trắng là:

120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) Số HS thích màu tím là:

120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) - HS nghe

- HS trả lời

- HS đọc các tỉ số phần trăm + HSG: 17,5%

+ HSK: 60%

+ HSTB: 22,5%

4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút) - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì

trong cuộc sống?

- Biểu diễn trực quan giá trị của một số đại lượng và sự so sánh giá trị của các đại lượng đó.

- Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để biểu diễn số lượng học sinh của khối lớp 5:

5A: 32 HS 5B: 32 HS 5C: 35 HS 5D: 30 HS

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do); Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả; HS HTT biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật( câu hỏi 4).

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK

+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc, máy tính

(4)

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch phần 1.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (10 phút) - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cho HS đọc thầm chia đoạn

- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2

- Luyện đọc theo cặp.

- Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.

- GV đọc mẫu

- Cả lớp theo dõi

- HS đọc thầm chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa.

+ Đoạn 2: Phần còn lại.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- hấp.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.

- HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút)

- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?

2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?

3. “Người công dân số một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?

- Cho đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét, kết luận

- Giáo viên tóm tắt ý chính: Người

- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, chia sẻ kết quả

+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.

+ Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân cứu nước.

+ Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực, ..

+ Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?”

+ Lời nói: làm thân nô lệ . - Các nhóm báo cáo

- Học sinh đọc lại.

(5)

công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là

“Người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người.

Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập.

- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Giáo viên hướng dẫn các em đọc đúng lời các nhân vật.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai.

- 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch theo phân vai.

- Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện đọc.

- Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói

điều gì ?

- Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

- Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ ?

- Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực hiện mục tiêu của mình,...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1); Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 ; Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài trong bài văn tả người.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài, máy tính - HS : SGK, vở viết

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

+ Một bài văn tả người gồm mấy phần?

- HS hát

- Gồm 3 phần: MB, TB, KL

(6)

Đó là những phần nào ? - GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ Cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn a+b

+ Các em đọc kỹ đoạn a, b

+ Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì khác nhau?

- Cho HS làm bài.

- Cho HS chia sẻ

- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - GV giao việc:

+ Mỗi em chọn 1 trong 4 đề.

+ Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp.

- Cho HS làm bài

- Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu nào?)

- GV và HS nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài

- GV nhận xét, khen những HS mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay.

- 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe

- Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả người, người định tả là người bà trong gia đình. Người định tả được giới thiệu trực tiếp - là mở bài trực tiếp

- Ở đoạn b người được tả không được giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián tiếp.

+ Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp:

Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình.

+ Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc

- 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả lớp làm vở bài tập.

- HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên bảng lớp đọc bài.

- Một số HS đọc đoạn mở bài

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ

hơn?

- Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay hơn?

- HS nêu: Mở bài trực tiếp - MB gián tiếp

(7)

- Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp và gián tiếp tả người bạn thân của em.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Ngày soạn: 01/01/2022

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 04 tháng 01 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học; Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học; HS làm bài 1.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, máy tính.

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu công thức tính diện tích một số hình đã học:

Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 (Các số đo phải cùng đơn vị )

- HS nhận xét - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế.

- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS thảo luận tìm ra cách tính diện tích của hình đó.

- HS quan sát - 1 HS đọc - HS thảo luận

(8)

- HS có thể thảo luận theo câu hỏi:

+ Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa?

+ Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?

- GV nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS nhắc lại.

- Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó.

- Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích

- HS nghe - HS nhắc lại 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - GV hướng dẫn HS:

+ Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải

Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE

Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là:

3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABDI là:

3,5 x 11,2 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật FGDE là:

4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích khu đất đó là:

39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5m2 - HS đọc bài

- HS làm bài, báo cáo giáo viên

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích

một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người.

- HS nghe và thực hiện

- Vận dụng vào thực tế để tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Luyện từ và câu

CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP

(9)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ); Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Từ điển Tiếng Việt, máy tính - Học sinh: Vở viết, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về câu ghép.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) 1. Nhận xét

Bài 1, 2: HĐ Nhóm

- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác định yêu cầu của bài?

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm nêu kết quả - GV kết luận

2. Ghi nhớ: SGK

+ Tìm các vế trong câu ghép . + HS làm vào sách bằng bút chì

a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.

Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên.

+... nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.

b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi: hôm nay tôi đi học.

c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi

- Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ nhóm

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - GV treo bảng phụ

- Tổ chức hoạt động nhóm

- Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả - GV nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu - HS quan sát

- HS trao đổi trong nhóm và làm bài + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu

(10)

Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài có mấy yêu cầu?

- HS làm việc cá nhân.

- Gọi HS chia sẻ.

- GV nhận xét chữa bài

+ Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu Các quan hệ từ : thì , rồi

- HS đọc - 2 Yêu cầu

+ Viết đoạn văn ... có câu ghép + Chỉ ra cách nối các vế câu

VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn.

dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi mắt to, đen láy

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)

- Nhắc lại phần ghi nhớ - HS nghe và thực hiện - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ

5-7 câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử dụng câu ghép.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Thể dục

BÀI 35: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP- TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”

I. Yêu cầu cần đạt.

1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể

- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.

2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xemđi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp và trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi,hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học.

- NLgiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.

2.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện,biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.

(11)

- NL vận động cơ bản: Thực hiện đượcđi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp và nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.

- NL thể dục thể thao: Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của động tác, bài tập và vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trong lớp, trường, ở nhà và các hoạt động khác.

II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, bóng, còi, mắc cơ, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.

+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

1. Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.

2. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm…., IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T

G

SL Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Phần mở đầu Nhận lớp

7’ - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv.

Khởi động

- Xoay các khớp…

- Ép ngang , ép dọc.

- Tập bài thể dục - Trò chơi “Kết bạn”

2’

2lx8

n - Gv HD học sinh khởi động.

- GV hướng dẫn chơi

Đội hình khởi động

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- HS khởi động, chơi theo hướng dẫn của Gv II. Phần cơ bản:

*Kiểm tra động tác đi đều vòng trái.

23

1’

- Gv gọi 1 -2 Hs lên thực hiện.

- Hs nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét và khen Hs.

Hoạt động 1

* Kiến thức:

* Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp

13

- Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.

- Gv chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai.

- Gv cho lớp trưởng chỉ huy, Gv quan sát sửa sai cho Hs.

Đội hình Hs quan sát

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs quan sát Gv làm mẫu và nhắc lại kiến thức.

(12)

*Luyện tập

Tập đồng loạt 4 lần - Gv hô - HS tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho HS.

Đội hình tập đồng loạt

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs tập theo hướng dẫn của Gv

Tập theo tổ 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.

ĐH tập luyện theo tổ

€€€€€€€€

€€€€€€€€€

€€€€€€€€

- Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng

Thi đua giữa các 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.

- Từng tổ lên thi đua, trình diễn.

* Vận dụng 1’ - Gv cho Hs nhận biết đúng, sai khi bạn tập trên lớp.

ĐH 3 hàng ngang - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức .

Hoạt động 2

* Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”

5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.

- Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc

ĐH chơi trò chơi A

C

B

€Gv

- Hs chơi theo hướng dẫn của Gv

* Bài tập PT thể lực: 3’ - Gv cho Hs chạy 40m xuất phát cao.

ĐH phát triên thể lực

€€€€€II...

€€€€€II...

€€€€€II...

€Gv

- Hs làm theo hướng dẫn của Gv.

III. Kết thúc 5’ 2lx8 - GV hướng dẫn thả ĐH thả lỏng

(13)

*Thả lỏng cơ toàn thân.

* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà.

* Xuống lớp

Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”!

n lỏng

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS.

- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€Gv

- HS thực hiện thả lỏng ĐH kết thúc

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

* Kiến thức chung:

- Rửa tay sau tập luyện.

-Hs hình thành kĩ năng, biết giữ vệ sinh cá nhân sau luyện tập và chăm sóc bảo vệ sức khỏe nâng cao phòng chống dịch bệnh covid rửa tay đúng 6 bước chuẩn của bộ y tế.

1 lần - Gv cho Hs xếp hàng ra khu vực có vòi nước rửa tay.

-Gv cho Hs lần lượt rửa tay.

- Hs quan sát Gv hướng dẫn các rửa tay.

-Hs thực hành rửa tay theo hướng dẫn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Lịch sử:

Kiểm tra cuối học kì 1

--- Kĩ thuật

LẮP XE CẦN CẨU(tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu; Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

(14)

- Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5

- HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.

- Giới thiệu bài (nêu mục đích, yêu cầu của bài)

- Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế : Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng…

- Ghi đầu bài.

- HS hát

- HS thực hiện

- Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe.

- HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

HĐ1: Học sinh thực hành lắp xe cần cẩu.

1. Chọn chi tiết.

- Gv cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.

- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết

2. Lắp từng bộ phận.

- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu.

- Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình trong sgk và nội dung của từng bước lắp.

- Trong quá trình HS lắp, nhắc HS cần lưu ý:

+ Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cần cẩu (H.2-SGK)

+ Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3-SGK) - Quan sát uốn nắn kịp thời những cặp lắp còn lúng túng.

3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk) - Nhắc hs chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.

- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.

- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết

- 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk - HS thực hành lắp theo cặp.

- Lắp ráp theo các bước trong sgk

(15)

- Nhắc hs khi lắp ráp xong cần :

+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không.

+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không.

HĐ 2: Đánh giá sản phẩm.

- Cho hs trưng bày sản phẩm.

- Nhận xét đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt, hoàn thành và chưa hoàn thành. Những cặp hs hoàn thành sản phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì đánh giá ở mức hoàn thành tốt.

- Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định.

- Các cặp trưng bày sản phẩm.

- Cả lớp cùng gv nhận xét đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu:

+ Xe lắp chắc chắn không xộc xệch.

+ Xe chuyển động được.

+ Khi quay tay quay, dây tời được quấn vào và nhả ra dễ dàng.

3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút) - Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ?

- Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk.

- HS nghe - HS đọc - Chia sẻ với mọi người cách lắp xe

cần cẩu và tác dụng của xe cần cẩu trong cuộc sống.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Ngày soạn: 02/01/2022

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 05 tháng 01 năm 2022 Toán

HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương; Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương; Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương; HS làm bài 1, bài 3.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(16)

- GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có), máy tính

- HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đua:

+ Phát biểu quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn.

+ Viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn.

- GV nhận xét kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đua

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Hình thành một số đặc điểm của

hình hộp chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng

*Hình hộp chữ nhật

- Giới thiệu một số vật có dạng hình hộp chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên gạch ...

- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật.

- Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107).

- GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao.

- Gọi 1 HS nhắc lại

- Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật.

*Hình lập phương

- GV đưa ra mô hình hình lập phương

- Giới thiệu: Trong thực tế ta thường gặp một số đồ vật như con súc sắc, hộp phấn trắng (100 viên) có dạng hình lập phương.

+ Hình lập phương gồm có mấy mặt? Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh?

- HS lắng nghe, quan sát - HS lên chỉ

- HS thao tác

- HS lắng nghe

- HS quan sát -HS nghe

- Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh ,12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau

- HS thao tác

(17)

- Đưa cho các nhóm hình lập phương (yêu cầu HS làm theo các cặp) quan sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa).

- Yêu cầu HS trình bày kết quả đo.

- Các cạnh đều bằng nhau - Đều là hình vuông bằng nhau

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu đặc điểm của mỗi hình đã xác định)

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau.

- 1 HS đọc

- Hình A là hình hộp chữ nhật - Hình C là hình lập phương

- Hình A có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo các kích thước khác nhau.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhận xét điểm giống và khác nhau

của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- HS nêu

- Chia sẻ với mọi người về đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1); Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2

; HS HTT làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài); Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài của bài văn tả người.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết 2 kiểu KB và BT 2,3, máy tính - HS : SGK, vở viết

(18)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- GV nhận xét, kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ nhóm

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Có mấy cách kết bài? Là những cách nào?

- Tổ chức hoạt động nhóm

- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác định yêu cầu của bài ?

- Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong tiết trước.

- Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài với đề bài tiết trước các em đã chọn.

- Cho HS làm bài cá nhân - Cho HS chia sẻ

- GV nhận xét, đánh giá.

- Lớp đọc thầm theo - 2 cách:

+ Kết bài mở rộng.

+ Kết bài không mở rộng.

a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.

b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của của những người nông dân đối với xã hội.

+ Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên.

- HS làm bài - HS chia sẻ

- HS khác nhận xét, bổ sung:

+ Nội dung + Câu từ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài

- Nhận xét tiết học

- HS nghe - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn .

- Chuẩn bị tiết sau.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập đọc

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

(19)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK); Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Học đức tính nghiêm minh, công bằng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc, máy tính

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (10 phút) - Gọi HS đọc toàn bài.

- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn

- Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1

- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:

Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ...

- Đọc nối tiếp lần 2.

- Giải nghĩa từ.

- Luyện đọc theo cặp.

- Cho HS thi đọc - GV đọc mẫu

- 1HS đọc toàn bài - HS chia đoạn

+ Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.

+ Đoạn 3: phần còn lại.

- HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.

- HS luyện đọc lần 2

- 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

- HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn - HS nghe

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?

+ Theo em cách xử sự này của Trần

- Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả

+ Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác.

+ HS trả lời

(20)

Thủ Độ có ý gì?

+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?

+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?

+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?

- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận.

+ Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc.

+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.

+ Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc.

- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.

- Cho HS thi đọc.

- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay

- HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).

- 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái

sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ?

- Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi

người cùng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Chính tả

CÁNH CAM LẠC MẸ (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ; Làm được bài tập 2a; Rèn kĩ năng điền d/r/gi.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

* GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a, máy tính - Học sinh: Vở viết, VBT

(21)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô).

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi - HS nghe

- HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)

* Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ.

+ Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào?

+ Những con vật nào đã giúp cánh cam?

+ Bài thơ cho em biết điều gì?

*Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được

- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ

- 1 HS đọc bài trước lớp.

- Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang.

Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mòn.

+ Bọ dừa, cào cào, xén tóc.

+ Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè.

- HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran...

- HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng con.

- HS nghe 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV để viết.

- HS soát lỗi chính tả.

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (5phút) - GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút)

Bài 2a: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.

- GV giao việc:

+ Các em đọc truyện.

+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.

- HS làm bài tập.

- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.

- Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng lớp.

- Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)

(22)

- Điền vào chỗ trống r, d hay gi:

Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ....ạo

...ong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm ....áo.

- HS làm bài

Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi dạo

Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm giáo.

- Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả khi viết r/d/gi

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Đạo đức

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI Điều chỉnh theo CV 405 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại; các biểu hiện của trẻ em bị xâm hại; hậu quả của việc xâm hại trẻ em; Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.;Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại; Một số qui định của pháp luật về phòng tránh xâm hại trẻ em.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

- nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa 1 số hình ảnh liên quan nội dung bài, tình huống bị xâm hại, máy tính

- HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về trẻ em bị xâm hại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Ti t 1ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) -Cho HS hát vui

- Giới thiệu bài - ghi bảng

-HS hát

-HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?

- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật

+ Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?

- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp.

+ Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất gây nghiện.

+ Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối

(23)

- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh

- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để đề phòng.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét bổ sung

Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại

- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS đưa tình huống

- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim hoạt hình mới được bố mẹ mua cho hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì khi đó?

- Gọi các đội lên đóng kịch

- Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì?

+ Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì?

+ Theo em có thể tâm sự với ai?

đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ.

+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.

- HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu học tập. Các nhóm trình bày ý kiến

- HS thảo luận theo tổ

- Học sinh làm kịch bản

Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.

Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh em siêu nhân đi.

Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu đi một mình vào buổi tối.

Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?

Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại.

Bắc: Thế cậu về đi nhé...

- 2 học sinh trao đổi + Đứng dậy ngay + Bỏ đi chỗ khác

+ Nhìn thẳng vào mặt người đó + Chạy đến chỗ có người

+ Phải nói ngay với người lớn.

+ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo.

3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)

+ Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nêu

(24)

phải làm gì?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Ngày soạn: 03/01/2022

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 06 tháng 01 năm 2022 Toán

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật; Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật; Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật; HS làm bài 1.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:

+ Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.

+ Bảng phụ có vẽ hình khai triển (máy tính) - HS: SGK, vở BT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với câu hỏi:

+ Kể tên một số vật có hình dạng lập phương? Hình chữ nhật?

+ Nêu đặc điểm của hình lập phương, hình chữ nhật?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

* Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật

- GV KL kiến thức:

+ Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt?

- GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ

- Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả - 6 mặt.

- HS quan sát.

(25)

vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự.

+ Các mặt đều là hình gì?

- Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt).

- Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy;

mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên.

+ Hãy so sánh các mặt đối diện?

+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào?

- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao.

- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao.

Có 8 đỉnh và 12 cạnh.

- Gọi 1 HS nhắc lại

* Hướng dẫn HS làm các bài toán như SGK

- Hình chữ nhật - HS lắng nghe

- Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6;

mặt 3 băng mặt 5.

- Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, NP, PQ, QM

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại

- HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở.

- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét, kết luận

- HS đọc

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp Giải

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là

( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm2)

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là

54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm2) Đáp số: Sxq: 54m2 Stp :949m - HS tự làm bài vào vở

- HS chia sẻ kết quả Bài giải

Diện tích xung quanh của hình tôn là:

(6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là:

6 x 4 = 24(dm2)

(26)

Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn để làm thùng là:

180 + 24 = 204(dm2) Đáp số: 204 dm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một đồ vật hình hộp chữ nhật.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1); Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4); HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính - Học sinh: Vở BT, SGK , từ điển

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS đọc

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c.

- GV giao việc:

+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.

(27)

+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bài kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - GV giao việc:

+ Đọc kỹ các từ đã cho.

+ Đọc kỹ 3 câu a, b, c.

+ Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng.

- Cho HS làm bài

- Cho HS trình bài kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV giao việc:

+ Đọc các từ BT đã cho.

+ Tìm nghĩa của các từ.

+ Tìm từ đồng nghĩa với công dân.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bài kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng

- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK - Một số HS phát biểu ý kiến.

Ý đúng: Câu b

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm nghĩa của các từ đã cho).

- Một số HS trình bày miệng bài làm của mình.

+ Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, không thiên vị.

+ Công cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội.

+ Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội.

+ Công nghiệp: ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.

+ Công chúng: đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên ...

+ Công minh: công bằng và sáng suốt.

+ Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì việc chung không vì tư lợi hoặc thiên vị.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ công dân.

- Một số HS phát biểu ý kiến.

(28)

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV giao công việc :

- Các em đọc câu nói của nhân vật Thành

- Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân”

trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa được không?

- Cho HS làm bài + trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài.

+ Các từ đồng nghĩa với công dân:

nhân dân, dân chúng, dân.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS theo dõi.

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

- Trong các câu đã nêu không thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là người dân của một nước độc lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp.

- HS nêu: công minh

- Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước.

- HS nghe về thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Thể dục:

BÀI 36: SƠ KẾT HỌC KÌ I I. Yêu cầu cần đạt.

1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể

- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.

2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xemcác động tác, hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học và trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.

(29)

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi,hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học.

- NLgiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.

2.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện,biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.

- NL vận động cơ bản: Thực hiện đượccác động tác, hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học và nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.

- NL thể dục thể thao: Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của động tác, bài tập và vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trong lớp, trường, ở nhà và các hoạt động khác.

II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, bóng, còi, mắc cơ, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.

+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

1. Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.

2. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm…., IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T

G

SL Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Phần mở đầu Nhận lớp

7’ - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho Gv.

Khởi động

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,..

- Ép ngang , ép dọc.

- Tập bài thể dục phát triển chung.

2lx8

n - Gv HD học sinh khởi động.

- GV hướng dẫn chơi

Đội hình khởi động

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- HS khởi động, chơi theo hướng dẫn của Gv

(30)

- Trò chơi “Chuyền

bóng” 2’

II. Phần cơ bản:

Hoạt động 1

* Kiến thức:

Sơ kết học kì I

* Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp và cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. Ôn tập một số trò chơi đã học và học mới các trò chơi vận động “Ai nhanh và khéo hơn”; “Chạy nhanh theo số”

23

14

- Gv cùng Hs hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I.

- Gv cho một số em thực hiện các động tác đã học. Sau đó Gv có thể nhận xét, kết hợp nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa để cả lớp nắm được động tác kĩ thuật, - Gv không để những em thực hiện động tác sai biểu diễn.

- Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của từng tổ hoặc từng Hs, khen ngợi, biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân cò tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II.

Đội hình Hs quan sát

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs quan sát cùng Gv nhắc lại kiến thức.

*Luyện tập

Tập đồng loạt 4 lần - Gv hô - HS tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho HS.

Đội hình tập đồng loạt

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs tập theo hướng dẫn của Gv

Tập theo tổ 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho các b

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học,

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán