• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Lý thái tổ | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Lý thái tổ | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Trên mARN axitamin Xêrin được mã hóa bởi bộ ba UXA. Vậy tARN mang axitamin này có bộ ba đối mã là

A. 5’ AGU 3’ B. 5’ UXA 3’ C. 3’ AGU 5’ D. 3’ AAU 5’

Câu 2: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng?

A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.

B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.

D. En zim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?

A. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin.

B. Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.

C. Có một số bộ ba không mã hoá axitamin.

D. Có 61 bộ ba mã hoá axitamin

Câu 4: Cải dạng Raphanus (2n = 18R) lai với cải bắp Brassica (2n = 18B) thì có khả năng sinh ra cây lai bất thụ có bộ NST là:

A. 9R + 9B B. 18(R + B) C. 36B D. 36R.

Câu 5: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:

46,6875% hoa đỏ, thân cao.

9,5625% hoa đỏ, thân thấp.

28,3125% hoa trắng, thân cao.

15,4375% hoa trắng, thân thấp.

Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Điều nào sau đây không đúng?

A. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%.

(2)

B. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.

C. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.

D. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.

Câu 6: Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?

A. do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính X B. do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính Y C. do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ

D. do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ Câu 7: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.

B. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.

C. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.

D. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện

Câu 8: Cho phép lai Ab DE AB De P : aB de  ab dE

Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị cả 2 bên bố ,mẹ ; Dvà E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị.

1. Số kiểu gen của F1 là 100 2. Tỷ lệ kiểu gen Ab DE

aB de ở F1 chiếm tỷ lệ 1.6%

3. Kiểu hình gồm tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 30,4%

4. Kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ: 41,4%

Số đáp án đúng:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 9: Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là A. nơi tổng hợp Protêin ức chế.

B. nơi gắn Protêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.

C. nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein.

(3)

D. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

Câu 10: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Một cặp vợ chồng, có anh vợ bị mù màu, em vợ bị điếc bẩm sinh; mẹ chồng bị điếc bẩm sinh, những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị cả hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là

A. 21/64 B. 15/48. C. 15/24 D. 21/32.

Câu 11: Khi nói về mức phản ứng, nội dung nào dưới đây là không đúng:

A. Trong một kiểu gen, các gen đều có cùng chung một phản ứng.

B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.

C. Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tuỳ theo kiểu gen của từng giống.

D. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 12: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?

A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.

B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.

C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.

D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.

Câu 13: Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b:

không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?

(1). Số cá thể không sừng là 500 con.

(2). Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.

(3). Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.

(4). Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 14: 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến,không có hoán vị gen đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng

A. 3 : 3 : 1 :1 B. 1 : 1 : 2 :2

C. 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1 D. 1 : 1 : 1 :1

Câu 15: Nghiên cứu sự di truyền của bệnh P, Q bằng phương pháp phả hệ, đã có được sơ đồ sau:

(4)

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III (12, 13) trong sơ đồ phả hệ trên sinh con không mắc cả hai bệnh (P và Q) là bao nhiêu?

A. 9/16 B. 7/32 C. 3/8 D. 3/4.

Câu 16: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

A. Đột biến đa bội B. Đột biến mất đoạn C. Đột biến đảo đoạn D. Đột biến lệch bội Câu 17: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp A– T bằng một cặp G– X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là

A. 3599 B. 3600. C. 3899. D. 3601.

Câu 18: Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn

1. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng ,tương tác gen liên kết không hoàn toàn 2. kiểu gen của F1: (hạt đỏ, quả dài) x (hạt đỏ, quả dài)

3. kiểu gen của F1

4. Tần số hoán vị gen là: 20%

Số đáp án đúng :

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 19: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nuclêôtit khi ở dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

(5)

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin chủ yếu gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.

A. 4 B. 2 C. 5 D. 6

Câu 20: Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng; Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.Cho rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường.Nếu cho các con lông xám F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là bao nhiêu

% ?

A. 1/64 B. 1/72 C. 1/32 D. 1/8

Câu 21: Một quần thể giao phối gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 680 các thể có kiểu gen Aa, 200 cá thể có kiểu gen aa.Gọi p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A aNội dung nào sau đây đúng nhất?

A. p = 0,46; q = 0,54. Quần thể chưa cân bằng B. p = 0,46; q = 0,54. Quần thể cân bằng.

C. p = 0,12; q = 0,2. Quần thể đã cân bằng D. p = 0,8; q = 0,2. Quần thể đã cân bằng

Câu 22: Ở một quần thể cân bằng di truyền, alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các cặp gen thuộc các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 72%, tỉ lệ kiểu hình quả bầu dục bằng 4%. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong quần thể là:

A. 12% B. 16%. C. 18% D. 14%.

Câu 23: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có:

A. số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%

B. . số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%.

C. 10 loại kiểu gen khác nhau.

D. số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.

Câu 24: Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn.

Cho ruồi giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được kết quả: 120 ruồi

(6)

mình xám, cánh dài : 40 ruồi mình đen, cánh dài. cho biết 1 gen qui định một tính trạng.số đáp án đúng

1. Ruồi giấm F1 có kiểu gen AB ab 2. Ruồi giấm F1 có kiểu gen Ab aB

3. Ruồi giấm F1 là ruồi đực hoặc ruồi cái

4. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

5. kiểu gen ở F1 : AB AB ab  ab

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 25: Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có kiểu gen ab

ab và có trọng lượng 400(g)/1 bắp. Mỗi alen trội làm cho bắp ngô nặng thêm 6 (g). Xét phép

lai AB ab

(f 40%)

ab  ab thu được F1. Nếu ở thế hệ F1 có 4000 bắp ngô/1sào. Năng suất ngô ở F1 (kg/ sào) là

A. 1600 B. 1800 C. 105 D. 1624

Câu 26: Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai ♀ AB

ab  ♂Ab

aB kiểu gen ab

ab ở đời con chiếm tỷ lệ:

A. 5% B. 4% C. 7,5% D. 15%

Câu 27: Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung:

(1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

(2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.

(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

(4) Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lý:

A. (4), (3), (2), (1). B. (4), (2), (3), (1) C. (4), (2), (1), (3). D. (4), (1), (2), (3).

Câu 28: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 12,5%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc

(7)

vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1

(3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.

(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 29: Tế bào thuộc 2 thể đột biến cùng loài có số lượng NST bằng nhau là:

A. Thể 3 nhiễm và thể 3n B. Thể 4 nhiễm và thể tứ bội

C. Thể 4 nhiễm và thể tam nhiễm kép D. thể 2 nhiễm và thể một nhiễm kép Câu 30: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:

1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.

2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.

3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

A. 4 → 3 → 1 B. 3 → 1 → 4 C. 1 → 3 → 4 D. 5 → 1 → 4 Câu 31: Cho P: ♀ AaBbDd x ♂ AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn. Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường.

1.Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến được hình thành ở F1 là 80 2.Có tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là 24

3. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là: 0,525%.

4. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: 96.8%

Số đáp án đúng là:

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 32: Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba A. 3'GUA5'; 3'GGU5' B. 5'AGU3'; 5'UGG3'. C. 3'AUG5'; 3'UGG5'. D. 5'UAA3'; 5'AUG3' Câu 33: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm ; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F2 thu được

(8)

(1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm (2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm (3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%

(4) F2 có 27 kiểu gen

A. (2),(4) B. (1),(3) C. (2), (3) D. (1), (4) Câu 34: Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.

C. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá

Câu 35: Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là

A. 0.6 B. 0.5 C. 0.25 D. 0.4

Câu 36: Người ta cho 6 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N15 nuôi trong môi trường N14 trong thời gian 1 giờ, trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút, sau đó người ta tách toàn bộ vi khuẩn con chuyển sang nuôi môi trường N15. Sau một thời gian nuôi cấy người ta thu được tất cả 1200 mạch đơn ADN chứa N15. Tổng số phân tử ADN kép vùng nhân thu được cuối cùng là: Chọn câu trả lời đúng:

A. 822 B. 601 C. 642 D. 832

Câu 37: Cho các biện pháp sau:

(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.

(4) Cấy truyền phôi ở động vật.

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

A. (2) và (4) B. (1) và (2). C. (1) và (3) D. (3) và (4).

Câu 38: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: Biết rằng có 60%

số tế bào sinh tinh và 20% số tế bào sinh trứng gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết thì kiểu hình quả ngọt, chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ:

(9)

A. 23,25% B. 9,25% C. 21,5% D. 15,75%

Câu 39: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).

(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

(6) Tỷ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32

A. 5 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 40: Có các phát biểu sau về mã di truyền:

(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

(3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.

Phương án trả lời đúng là

A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai. B. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.

C. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng. D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai

(10)

Đáp án

1-C 2-C 3-A 4-A 5-A 6-C 7-A 8-B 9-D 10-B

11-A 12-C 13-C 14-D 15-B 16-B 17-D 18-C 19-A 20-B

21-A 22-B 23-D 24-C 25-D 26-B 27-C 28-D 29-C 30-D

31-C 32-B 33-C 34-A 35-B 36-C 37-B 38-A 39-D 40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C

Xêrin được mã hóa bởi bộ ba 5’UXA 3’ => bộ ba đối mã là 3’ AGU 5’

Câu 2: Đáp án C

Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

Câu 3: Đáp án A

Tính đặc hiệu của mã di truyền là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin Câu 4: Đáp án A

Cây lai bất thụ có bộ NST là: 9R+9B Câu 5: Đáp án A

Tỷ ljê: hoa đỏ/ hoa trắng = 9: 7 => tính trạng màu hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định.

Thân cao : thân thấp = 3:1 => do 1 cặp gen quy định.

P dị hợp về 3 cặp gen

Quy ước gen: A-B- hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng D- thân cao, d thân thấp.

Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình là (9:7).(3:1) # đề bài => 1 trong 2 gen quy định màu hoa liên kết với gen quy định chiều cao thân.

Giả sử gen A và D cùng nằm trên NST.

Ở F1 tỷ lệ hoa đỏ thân cao: 46.6875% A D B

 

A D 0, 466875 0, 6225

       0,75  aadd 0,6225 0,5 0,1225 ab 0,1225 0,35

       là giao tử liên kết

=> Kiểu gen của AD

P : Bb f 30%

ad   ý D đúng.

- Cây hoa trắng thân thấp thuần chủng có kiểu gen: ad ad Ad

bb, BB, bb

ad ad Ad chiếm tỷ lệ tương ứng là:

(11)

ad 2

bb 0,35 0, 25 0,030625

ad   

ad 2

BB 0,35 0, 25 0,030625

ad   

Ad 2

bb 0,15 0, 25 0,005625

Ad   

=> Tỷ lệ cây thân trắng thấp thuần chủng là: 0,030625 2 0,005625

100% 0, 433198 0,154375

   

=> ý B đúng

Tỷ lệ cây hoa đỏ thân cao dị hợp AD 2

0.466875 BB 0, 466875 0,35 0, 25 0, 43625

AD    

=> Ý C đúng.

Câu 6: Đáp án C

Trong di truyền tế bào chất, các tính trạng luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch là do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ

Câu 7: Đáp án A

Để tạo ra động vật chuyển gen người ta đã tiến hành: lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.

Câu 8: Đáp án B phép lai P: ♂Ab DE

aB de  ♀AB De ab dE

gen A và gen B cách nhau 20cM và có hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ tạo ra đời con có 10 kiểu gen gen D và gen E cách nhau 40cM và chỉ hoán vị ở 1 bên tạo ra đời con có 7 kiểu gen

1. Số kiểu gen của F1 7* 10= 70 => (1) sai 2. Tỷ lệ kiểu gen Ab DE

aB de

Xét NST mang gen A và gen B: ♂Ab

aB ♀AB Ab

, f 0, 2 2 0,1 0, 4 0,08

ab   aB    

Xét NST mang gen D và gen E : ♂DE

de  ♀De DE

, f 0, 4 2 0,5 0, 2 0, 2

dE   de    

Tỷ lệ kiểu gen Ab DE

aB de = 0.08x0.2 = 0.016 =1.6% => (2) đúng 3. Kiểu hình gồm tất cả các tính trạng trội: (A-B-D-E-)

(12)

Ta có aabb = 0.4*0.1 = 0.04 => A-B- = 0.54 => aaB-= A-bb= 0.25 - 0.04 = 0.21 D-E- = 0.5 +0.5* 0.2 = 0.6

Vậy tỷ lệ A-B-D-E = 0.54* 0.6= 0.324 => (3) sai.

4. Kiểu hình chỉ mang 1 trong 4 tính trạng trội là:A-B-D-ee; A-B-dd-E-; A- bbD-E-; aaB-D-E- A-B-D-ee =0.54 *0.5*0.3= 0.081

A-B-dd-E =0.54*0.5*0.3= 0.081 A-bbD-E= 0.21*0.6=0.126 aaB-D-E- = 0.21*0.6= 0.126

=> Kiểu hình chỉ mang 1 trong 4 tính trạng trội chiếm tỷ lệ: 0.081*2+0.126*2=0.414

=>(4) đúng Câu 9: Đáp án D

Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

Câu 10: Đáp án B

Quy ước gen: A không bị điếc bẩm sinh; a bị điếc bẩm sinh; gen nằm trên NST thường.

D không bị mù màu; d bị mù màu. gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X -Bên chồng: có mẹ chồng bị bệnh điếc bẩm sinh (aa) => chồng có kiểu gen: AaXDY - Bên vợ: có anh trai bị mù màu ( XdY ) => nhận xd từ mẹ; em bị điếc bẩm sinh (aa)

=> bố mẹ vợ dị hợp về cặp gen quy định tính trạng điếc bẩm sinh. => kiểu gen của vợ là : (1AA: 2Aa)(XDXD: XDXd)

- Phép lai: AaX Y 1AA : 2Aa X X : X XD

  

D D D d

A : a X : Y

D

2A :1a 3X : X

D d

Tỷ lệ con bình thường về tính trạng điếc bẩm sinh 5/6 A- Tỷ lệ con trai bình thường về tính trạng mù màu: 3/8 XDY Vậy xác suất để sinh con trai bình thường là: 15/48 Câu 11: Đáp án A

Khi nói về mức phản ứng, nội dung nào dưới đây là không đúng là: Trong một kiểu gen, các gen đều có cùng chung một phản ứng.

Câu 12: Đáp án C

Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da là đột biến gen còn các đột biến khác là đột biến NST.

Câu 13: Đáp án C

Quy ước gen: ở cừu đực: B- có sừng, bb không sừng Cừu cái: BB có sừng, Bb, bb không sừng.

(13)

Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên thành phần kiểu gen ở 2 giới đều là 0.01BB: 0.18Bb: 0.81bb

(1) số cá thể không sừng là: 500*0.81+500*(0.18+0.81)= 900 =>(1) sai (2) số cá thể không sừng ở cừu đực là : 500* 0.81=405 => (2) sai (3) tỷ lệ dị hợp ở cừu đực di hợp / số cá thể có sừng

0.18 500

100% 90%

(0.18 0.01) 500 500 0.01

  

    => (3) đúng.

(4) số cá thể cừu đực không sừng là: 0.81* 500 =405 Số cá thể cừu cái có sừng là 500*0.01 = 5=> (4) sai Câu 14: Đáp án D

3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen Ab Me

aB mE giảm phân không phát sinh đột biến, không có hoán vị gen đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng là 1:1:1:1

Câu 15: Đáp án B

Xét bệnh P: mẹ (2)bị bệnh => con trai(6) và con gái (7) đều bị bệnh, số lượng người bị bệnh P trong phả hệ nhiều => bệnh do gen trội trên NST thường.

Xét bệnh Q: bố mẹ (9-10) bình thường có con (14) bị bệnh => Bệnh do gen lặn trên NST X không có trên Y.

Quy ước gen: A- mắc bệnh P , a bình thường B- bình thường, b mắc bệnh Q

Cá thể 5 bình thường về bệnh P => mẹ (2) có kiểu gen Aa. (7) : Aa => (12) : Aa Cá thể 10 bình thường về bệnh P => (13): Aa

=> tỷ lệ con không mắc bệnh P là 1/4

- Xét bệnh Q: bố (3) bị bệnh có kiểu gen XdY => con gái (10) có kiểu gen XDXd

- Bố mẹ (9-10) XDY x XDXd → con gái (13) có thể có kiểu gen X X : X XD D D d

3X :1XD d

- Phép lai : (12) x (13) = XDY x (XDXD: XDXd)

X : Y 3X :1XD

 

D d

tỷ lệ con không bị bệnh là 7/8

Vậy xác suất để cặp vợ chồng 12, 13 sinh con không bị cả 2 bệnh trên là 1/4 *7/8 = 7/32 Câu 16: Đáp án B

Đột biến mất đoạn làm thay đổi số lượng gen trên NST.

Câu 17: Đáp án D

(14)

Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp A– T bằng một cặp G– X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b sẽ tăng thêm 1 Số liên kết hidro của gen B = 2A+3G = 3600 => Số liên kết hidro của gen b=3601

Câu 18: Đáp án C

F1 dị hợp 3 cặp gen: tỷ lệ phân ly của F2:

11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài;

1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn;

1216 cây ngô hạt trắng, quả dài;

3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn;

2601 cây ngô hạt vàng, quả dài;

51 cây ngô hạt trắng, quả ngăn

Tỷ lệ đỏ : vàng: trắng = 12:3:1=> có 2 cặp gen quy định màu hạt và tương tác theo kiểu át chế trội.

Quy ước gen: B - hạt vàng , bb hạt trắng

A- Át chế B, b; aa - không át chế B, b Tỷ lệ quả dài/ quả ngắn = 3:1 => do 1 cặp gen quy định.

Quy ước gen D quả dài, d quả ngắn.

- Nếu 3 cặp gen này PLĐL => Tỷ lệ kiểu hình ở F2 (12:3:1)(3:1) đề bài => 1 trong 2 gen quy định màu hạt phải liên kết với gen quy định độ dài quả và có hoán vị gen. => (1) đúng

- Giả sử gen A và gen D cùng nằm trên 1 NST tỷ lệ hạt trắng quả ngán (ad/ad bb) = 0.0025

ad Ad

0,01 ad 0,1 F1: Bb f 0, 2

ad aD

       (2) đúng. (4) đúng

- Giả sử gen B và gen D cùng nằm trên 1 NST , tỷ lệ hạt trắng quả ngắn (aa bd/bd)=

0.0025 =>bd/bd= 0.01 =>bd = 0.1=>Fl: Bb

AabD, f = 0,2 => (3) sai Câu 19: Đáp án A

Các phát biểu đúng là: (1),(2),(4),(5) Đáp án A

(3) sai vì: đột biến điểm liên quan đến 1 cặp nucleotide

(6) sai vì: 5 brom Uracin gây ra đột biến thay thế A-T => G-X Câu 20: Đáp án B

Ta có tỷ lệ xám/vàng: 9: 7=>Có 2 cặp gen quy định màu lông

Phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 1 trong 2 gen nằm trên 1 NST giới tính X.

(15)

Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám

=> P thuần chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX ( Vì nếu là XY thì F1 không thể đồng hình)

Quy ước gen: A-B- lông xám ; A-bb ; aaB-, aabb lông vàng.

Ta có P: ♂AAX XB B♀aaX Xb b F : Aa X X : X Y1

B b B

F1 giao phối: ♂AaX X : AaX YB bB

3A :1aa X X : X X : X Y : X Y

 

B B B b B b

   

A  1AA : 2Aa 2A :1a

F2: giới đực: 3A X X : 3A X X :1aaX X B BB b B b ) hay 6 lông xám: 2 lông vàng Giới cái: 3A X Y : 3A X Y :1aaX Y Bb B hay 3 lông xám: 5 lông vàng.

Cho con lông xám ở F2 giao phối ♂

A X X : A X X B BB b

♀A X Y B con mang toàn gen lặn là: aaX Yb

Cặp gen Aa:

2A :1a 2A :1a

  

aa 1

 9

Cặp gen Bb:

3X :1XB b

 

1X : YB

X Yb 18

Xác suất F3 xuất hiện 1 con mang toàn gen lặn là: 1/72 Câu 21: Đáp án A

Tỷ lệ kiểu gen của quần thể là: 0.12AA: 0.68Aa: 0.2aap = 0.12 +0.68/2 = 0.46 => q= 0.54 nếu quần thể cân bằng di truyền thì phải có thành phần kiểu gen:

2 2

0.46 AA : 0.4968Aa : 0.54 aa 

=>Quần thể chưa cân bằng di truyền.

Câu 22: Đáp án B

Ta có tỷ lệ quả bầu dục là: 4% => tần số alen b = 0.2 => thành phần kiểu gen của quần thể về gen B: 0.64BB: 0.32Bb: 0.04bb

Ta có A-B- = 0.72 mà B- = 0.96 => A- = 0.75 => aa= 0.25 => tần số alen a = 0.5

=> thành phần kiểu gen của quần thể về gen A: 0.25AA:0.5Aa: 0.25aa Vậy tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen là: 0.32*0.5 = 0.16

Câu 23: Đáp án D

Từ thành phần kiểu gen : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb ta tính được tỷ lệ giao tử:AB = 0.1; Ab = aB = 0.2 ; ab = 0.5

Vậy:

(16)

- Số cá thể mang 1 trong 2 tính trạng trội là: 4 x0.5ab x0.2 (Ab: aB) + 2x0.2Abx0.2aB = 0.48

=> A sai

- Số cá thể dị hợp về 2 cặp gen là: 2 x0.5abx0.1AB +2x 0.2Ab x 0.2aB = 0.18 => B sai - Có tất cả 3x3 = 9 kiểu gen. => C sai.

- Số cá thể mang 2 tính trạng trội là: = 1-0.25aabb- 0.48 = 0.27 Câu 24: Đáp án C

A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn.

F2 phân ly 3: xám dài : 1 đen dài chỉ cho ra 2 loại kiểu hình => Không có hoán vị gen , con đem lai với F1 có kiểu gen: 1

AB AB Ab

F : ;

aB  ab aB F1 có thể là 1 trong 2 kiểu gen

=> 1,2, đúng

Do không có hoán vị gen nên F1 là con đực cũng có thể là con cái. => 3 đúng 4 sai.5 sai vì con đem lai với F1 phải có kiểu gen AB

aB Câu 25: Đáp án D

Phép lai: AB ab

;f 40%

ab ab  cho đời F1 có tỷ lệ kiểu gen như sau:

AB ab

0,3 4000 0,3 1200 ab ab

aB Ab

0, 2 4000 0, 2 800 ab ab

    

    

=> Năng suất ngô ở F1: 1200 400 1200 412 2 800 406 1624000g 1624kg        Câu 26: Đáp án B

Ở phép lai: AB Ab ab  aB

♀ ♂ kiểu gen ab

ab ở đời con chiếm tỷ lệ: 0, 4*0,1 0,04 4%  Câu 27: Đáp án C

Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung:

(4) Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn

(2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.

(1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai (3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

Câu 28: Đáp án D

Ta có F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử 2 cặp gen đó là Aa, Bb

(17)

TH1: Gen quy định 1 tính trạng

- Nếu PLĐL: AaBb x aabb = 4 kiểu hình phân ly 1:1:1:1 (6).

- Nếu LKHT: tỷ lệ KH: 1:1 (3)

- Nếu có HVG gới f = 12,5% phân ly kiểu hình : 7:7:1:1 (1) TH2: 2 gen quy định 1 tính trạng

- Nếu PLĐL: 1: 2 :1

AaBb aabb

3:1

  

 - Nếu LKHT: 1:1

- Nếu có HVG: 7:7:1:1

Vậy có thể có các tỷ lệ KH: 1,2,3,5,6 Câu 29: Đáp án C

Dạng đột biến có số lượng NST bằng nhau là: thể 4 nhiễm (2n+2) = thể tam nhiễm kép (2n+1+1

Câu 30: Đáp án D

Hình thành chuối nhà từ chuối rừng theo trình tự:

(5)Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.=> (1) Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.=>(4) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

Câu 31: Đáp án C AaBbDd Aa bbDd

♀ ♂

1. Xét cặp Aa:

o Cái giảm phân (GP) bình thường sinh ra 2 loại giao tử là 1/2 A và 1/2 a.

o Đực GP không bình thường ở lần 1 nên sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỷ lệ là:

o 40% A: 40% a : 10% Aa : 10% O

o Suy ra: Số kiểu gen được tạo ra là 7 loại KG là AA. Aa, aa, Aaa, AAa, AO, aO trong đó có 3 KG bình thường, 4 KG đột biến, tỷ lệ Aaa = 0.1 x 0.5= 0.05

2. Xét cặp Bb : cho đời con 2 kiểu gen bình thường.

3. Xét cặp Dd: Xét cặp Dd:

đực GP ko bình thường sinh ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 42%D: 42%d: 8%Dd: 8% O.

Cái GP bình thường sinh ra 2 loại giao tử là 1/2 D: 1/2 d.

Suy ra F1 có 7 KG (3 KG bình thường, 4 KG đột biến), tỷ lệ dd = 42% X 1/2 = 21%= 0.21.

tỷ lệ hợp tử bình thường = 84% (do có 16% đột biến) 4. Vậy. KQ như sau

(1) Số KG đột biến= tổng KG - số KG bình thường = 7x2x7-3x2x3 =80 => (1) đúng

(18)

(2) Số loại hợp tử thể ba = 2 (Aaa, AAa) X 2(Bb, bb) X 3(DD, Dd, dd) + 3(AA, Aa, aa) X 2(Bb,bb) x 2(DDd, Ddd) = 24 => (2) đúng

(3) Tỷ lệ Kg AaaBbdd = 0.05 X 1/2 X 21% = 0,525% => (3) đúng (4) Tỷ lệ hợp tử bình thường = 80% X 100% X 84% = 67,2% => (4) sai Câu 32: Đáp án B

Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba: . 5'AGU3';

5'UGG3'

Câu 33: Đáp án C

F2 có 9 kiểu hình mà sự tăng thêm 1 alen trội là tạo một KH mới => Tính trạng chiều cao do 4 gen quy định.F1 dị hợp về 4 cặp gen, tỷ lệ cây cao 90cm là nhiều nhất => cây cao 90cm có kiểu gen AaBbDdEe. ( 4 alen trội)

Cây thấp nhất là cây không có alen trội nào: aabbddee cao 70cm => 1 alen trội làm cây cao thêm 5cm.

=> cây cao nhất có chiều cao là: 110cm (1) sai Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm (2) đúng Cây có chiều cao 90cm chiếm tỷ lệ:

4 8 8

C 27.34%

2  (3) đúng

F2 có 3 = 81 kiểu gen.4 Câu 34: Đáp án A

Đặc điểm của thường biến là: xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định Câu 35: Đáp án B

Ở giới đực: tần số alen A = 1. Ở giới cái: tần số alen A = 200 1 2 (200 100) 3

  => a =2/3

Khi cân bằng: tần số alen a = 1/3 , A= 2/3 => AA = 4/9, Aa = 4/9

⇒ Xác suất để cá thể A- là AA: 0,5 (vì AA = Aa).

Câu 36: Đáp án C

Số mạch đơnN15 1200 , số mạch đơn N14   6 2 (23 1) 84 Vậy tổng số mạch đơn là 1284 => có 642 phân tử ADN kép.

Câu 37: Đáp án B

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp: (1),(2) Câu 38: Đáp án A

P: AB Ab

ab  aB

♂ ♀

(19)

Quá trình sinh tinh có 60% số tế bào có HVG  f 30% AB ab 0,35 aB Ab 0,15

 

  Quá trình sinh trứng có 20% số tế bào có HVG  f 0,1 AB ab 0,05

aB Ab 0, 45

 

  ab 0, 45Ab 0,15Ab 0, 45Ab 0,15A

A bb 0,35     b0,05ab 2 3, 5%2 Câu 39: Đáp án D

Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm:

2 2

2 4

3 1 54

C 4 4 256

   

        (1) sai.

(2) Mỗi cặp gen cho ra 2 dòng thuần => cho ra tối đa 16 dòng thuần => (2) sai.

(3) Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ:

1 4 1

2 16

   

   (3) đúng

(4) Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1- tỷ lệ có KH giống bố mẹ là

3 4 81 175

1 1

4 256 256

       => (4) sai

(5) Mỗi bên bố mẹ cho 16 loại giao tử => Số tổ hợp giao tử 16 x 16 = 256 => (5) đúng (6) Tỷ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là:

2 2

2 4

2 1 3

C 4 4 32

   

        => (6) đúng Vậy các ý đúng là: (3), (5), (6).

Câu 40: Đáp án D

(1) Sai: với 4 loại ribonucleotide A,U,G,X có thể tạo ra 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào.

(2) Đúng.

(3) Sai: Với 3 loại ribonu A, U, G tạo ra 27 bộ ba nhưng chỉ có 24 bộ ba mã hóa cho axit amin

(4) Sai: anticondon của methionin là 3’UAX 5’

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 21: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thểD. Biến động

(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau..

Chọn lọc tự nhiên đào thải alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen lặn vì alen trội chỉ cần 1 alen có trong

Câu 3: Ở người, một gen trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái, Một quần

Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm săc thể thường, Alen D quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời

Câu 22: Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định