• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đánh giá chất lượng mô hình bề mặt địa hình

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đánh giá chất lượng mô hình bề mặt địa hình"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN

Bài giảng: Mô hình hóa bề mặt

(Surface modeling)

(2)

bề mặt

Đánh giá chất lượng mô hình bề mặt địa hình

(Quality Assessment of Terrain Model)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN

(3)

Nội dung

Kiểm soát chất lượng mô hình bề mặt địa hình (MHBMĐH)

(Quality control of Terrain Model)

Vai trò

Nguồn sai số

Cách tiếp cận

Đánh giá chất lượng của MHBMĐH

(Quality assessment of Terrain Model)

Yếu tố ảnh hưởng

Phương pháp định lượng

(4)

bề mặt

Tài liệu tham khảo

Digital Terrain Modeling- Principles and Methodology (2005)

1.1, Chapter 8

Digital Terrain Modeling- Acquisition, Manipulation and Applications (2005)

6.3

(5)

Kiểm soát chất lượng MHBMĐH

Chất lượng MHBMĐH thường được đo bằng:

Độ chính xác về vị trí (planimetric accuracy), và

Độ chính xác về độ cao (height accuracy).

Địa hình thực tế

Địa hình mô phỏng (DTM)

A

 A’

(6)

bề mặt

Dữ liệu thô Bề mặt

DTM

Sản phẩm

DTM Nguồn

dữ liệu

Dự án DTM

Thị trường (khách hàng, nhà sản xuất) Thiết kế

Lập kế hoạch

Nghiên cứu khả thi

Kí kết Giao hàng Phân loại

địa hình

Kiểm soát chất lượng

Ứng dụng Kiểm định Lấy mẫu

Hiệu chỉnh

Tái xây dựng

Kiểm soát chất lượng MHBMĐH

Kiểm soát chất lượng MHBMĐH là khâu quan trọng trong tiến trình mô hình hóa bề mặt địa hình.

Trước khi giao sản phẩm DTM cho khách hàng.

(7)

Kiểm soát chất lượng MHBMĐH

Nguồn sai số

DTM luôn có sai số, bất kể sử dụng phương pháp đo nào!

Sai số DTM đến từ:

Sai số của nguồn dữ liệu

Sự kém chính xác của thiết bị thu thập dữ liệu

Sai số do con người trong quá trình thu thập dữ liệu

Sai số trong quá trình chuyển đổi tọa độ, xử lý dữ liệu.

Dữ liệu thô Bề mặt

DTM

Sản phẩm

DTM Nguồn

dữ liệu

Thiết kế

Lập kế hoạch

Nghiên cứu

khả Kí kết Giao hàng Phân loại

địa hình

Kiểm soát chất lượng

Ứng dụng Kiểm định Lấy mẫu

Hiệu chỉnh

Tái xây dựng

(8)

bề mặt

Dữ liệu thô Bề mặt

DTM

Sản phẩm

DTM Nguồn

dữ liệu

Dự án DTM

Thị trường (khách hàng, nhà sản xuất) Thiết kế

Lập kế hoạch

Nghiên cứu khả thi

Kí kết Giao hàng Phân loại

địa hình

Kiểm soát chất lượng

Ứng dụng Kiểm định Lấy mẫu

Hiệu chỉnh

Tái xây dựng

Kiểm soát chất lượng MHBMĐH

Kiểm soát chất lượng MHBMĐH rất

phức tạp!!!

Để xây dựng MHBMĐH có chất lượng, phải đầu tư kĩ lưỡng cho từng công đoạn trong toàn bộ tiến trình mô hình hóa bề mặt địa hình để

loại bỏ, giảm thiểu sai số.

Cách tiếp cận phổ biến đó là:

1. Giảm thiểu sai số trong quá trình thu thập dữ liệu,

2. Áp dụng thuật toán loại bỏ các sai số và giảm thiểu ảnh hưởng của sai số,

3. Giảm thiểu sai số trong quy

trình mô hình hóa bề mặt địa hình.

(9)

Đánh giá chất lượng của MHBMĐH

Chất lượng của MHBMĐH phụ thuộc:

Bề mặt địa hình (gồ ghề, bằng phẳng),

Phẳng  3 điểm mẫu

Cong  nhiều hơn 3 điểm mẫu

Nguồn dữ liệu đầu vào (độ chính xác, phân bố, mật độ).

GPS  1- 10 cm

Đường bình độ  1/3 khoảng cao đều

Không ảnh  0,1 – 1 m

Thuật toán xây dựng (nội suy)

Ứng dụng (Applications)

Phân tích (Interpretation)

Trực quan hóa (Visualization)

Xây dựng (Manipulation) Thu thập dữ liệu

(Data capture) Mô hình địa hình

(Terrain model)

(10)

bề mặt

Đánh giá chất lượng của MHBMĐH

Chất lượng MHBMĐH liên quan đến 3 chiều không gian:

X, Y tạo thành độ chính xác mặt phẳng (hoặc mặt ngang)

Z tạo thành độ chính xác mặt đứng, ứng với sai số độ cao

Đánh giá chất lượng MHBMĐH có thể thực hiện theo 2 cách:

Đánh giá độ chính xác mặt phẳng và mặt đứng riêng biệt,

Đánh giá đồng thời cả hai độ chính xác.

Cách tiếp cận đánh giá:

So sánh với tập hợp điểm độ cao thực tế (ground truth)

So sánh với MHBMĐH kiểm chứng

(11)

Đánh giá chất lượng của MHBMĐH

Độ chính xác mặt đứng

Số điểm kiểm tra

(Number of checkpoints) n

Sai số mặt đứng

(Vertical error) ∆𝑍𝑖 = 𝑍𝑇𝑀

𝑖 − 𝑍𝑐ℎ𝑒𝑐𝑘

𝑖

Sai số trung phương

(Root Mean Square Error) 𝑅𝑀𝑆𝐸𝑍 = 1

𝑛 σ𝑖=1𝑛 ∆𝑍𝑖2

Sai số trung bình

(Mean error) 𝜇𝑍 = 1

𝑛 ෍

𝑖=1 𝑛

∆𝑍𝑖

Độ lệch chuẩn của sai số 1 𝑛

TM: Địa hình mô phỏng;

check: Địa hình kiểm chứng

(12)

Copyright © 2022 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt

Đánh giá chất lượng của MHBMĐH

Độ chính xác mặt phẳng

Số điểm kiểm tra

(Number of checkpoints) n

Sai số mặt phẳng (Horizontal error)

∆𝑋𝑖 = 𝑋𝑇𝑀𝑖 − 𝐸𝑐ℎ𝑒𝑐𝑘𝑖

∆𝑌𝑖 = 𝑌𝑇𝑀

𝑖 − 𝑌𝑐ℎ𝑒𝑐𝑘

𝑖

∆𝑃𝑖 = ∆𝑋𝑖2 + ∆𝑌𝑖2

Sai số trung phương

(Root Mean Square Error) 𝑅𝑀𝑆𝐸𝑃 = 𝑛1 σ𝑖=1𝑛 ∆𝑃𝑖2

Sai số trung bình

(Mean error) 𝜇𝑋 = 1

𝑛

𝑖=1 𝑛

∆𝑋𝑖 𝜇𝑌 = 1 𝑛

𝑖=1 𝑛

∆𝑌𝑖

Độ lệch chuẩn của sai số (Standard deviation)

𝜎𝑋 = (𝑛−1)1 σ𝑖=1𝑛 (∆𝑋𝑖 − 𝜇𝑋)2 𝜎𝑌 = (𝑛−1)1 σ𝑖=1𝑛 (∆𝑌𝑖 − 𝜇𝑌)2 𝜎𝑃 = 𝜎𝑋2 + 𝜎𝑌2

Ngưỡng giá trị ngoại lệ ∆𝑃 ≥ 3 ∗ 𝑅𝑀𝑆𝐸𝑃

TM: Địa hình mô phỏng;

check: Địa hình kiểm chứng

(13)

Bài tập 1

Biết rằng độ chính xác của đường bình độ (m

c

) được tính theo công thức sau:

mc = mh + mp x tan α

Trong đó, mh là sai số mặt đứng, mp là sai số mặt phẳng, α là độ dốc của địa hình.

Trên đường bình độ 500 m, ở độ dốc 45°, kiểm tra điểm A’ (10, 20) bằng GPS cho thấy giá trị tọa độ A (11, 21, 501).

Hãy tính sai số mặt phẳng, sai số mặt đứng, độ chính xác của đường bình độ tại vị trí trên?

(14)

bề mặt

Bài tập 2

Cho 7 điểm nút ứng với tâm của pixel được lấy từ DTM như sau:

A’1 (3/2, 7/2, 100),

A’2 (5/2, 7/2, 237.5),

A’3 (5/2, 3/2, 337.5),

A’4 (7/2, 7/2, 450),

A’5 (9/2, 5/2, 500),

A’6 (7/2, 3/2, 500),

A’7 (9/2, 3/2, 400)

Tiến hành đánh giá DTM tại 7 vị trí trên với giá trị kiểm chứng như sau:

A1 (3/2, 7/2, 101),

A2 (3, 7/2, 240),

A3 (5/2, 2, 330),

A4 (7/2, 7/2, 430),

A5 (5, 7/2, 550),

A6 (7/2, 3/2, 500),

A7 (9/2, 3/2, 410)

Tính các chỉ số thống kê liên quan đến độ chính xác mặt phẳng và mặt đứng (sai số mặt phẳng, sai số mặt đứng, RMSE mặt

phẳng, RMSE mặt đứng)?

(15)

Yêu cầu cần đạt

Vì sao và làm thế nào kiểm soát chất lượng mô hình bề mặt địa hình?

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng mô hình bề mặt địa hình?

Hiểu rõ, vận dụng công thức tính toán độ chính xác mặt

ngang, mặt đứng trong đánh giá chất lượng chất lượng

mô hình bề mặt địa hình?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ thuật ngược là quá trình xây dựng mô hình hình học CAD từ các dữ liệu đo được thực hiện bởi kỹ thuật quét tiếp xúc hoặc không tiếp xúc trên một mô hình vật lý

- Địa hình khu vực miền núi Tây Bắc nước ta có địa hỉnh chủ yếu là đồi núi cao do tác động của nội lực lên bề mặt trái đất làm mặt đất nhô lên hạ xuống trong thời kì

Mỗi giai đoạn trải nghiệm có thể có nhiều dạng hoạt động học tập khác nhau, GV cần lựa chọn dạng hoạt động phù hợp cho mỗi giai đoạn và ghép nối các giai đoạn thành

Tuy nhiên việc kết hợp sử dụng nguồn nước mưa với nguồn nước cấp hiện trạng ở mức độ nào để vừa đảm bảo tính kinh tế, đảm bảo nhu cầu sử dụng nước và sự hợp lý

Copyright © 2022 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình hóa bề mặt 1.. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG

Output cell size: Kích thước pixel Spline type: Kiểu Spline. (REGULARIZED/TENSION) Weight: Trọng số

 Biết rằng người sử dụng chỉ chấp nhận DEM khi sai số trung phương mặt đứng phải nhỏ hơn hoặc bằng độ chính xác của DEM (kích thước pixel) chia cho căn bậc hai của

Bài tập 1: Tính diện tích, thể tích bề mặt nằm giữa bề mặt địa hình và mặt phẳng tham chiếu..  Sử dụng lớp dữ