• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM | Giải bài tập Sinh học 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM | Giải bài tập Sinh học 11"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 9. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

Câu hỏi trang 41 SGK Sinh học 11: Xem hình 9.1 và 9.2 rồi chỉ rõ sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối là gì.

Lời giải:

Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối là ATP và NADPH.

Câu hỏi trang 41 SGK Sinh học 11: Hãy chỉ ra trên hình 9.2 các điểm mà tại đó sản phẩm của pha sáng đi vào chu trình Canvin.

Lời giải:

Sản phẩm của pha sáng đi vào chu trình Canvin ở 2 điểm:

- Giai đoạn khử hợp chất 3C (APG) thành AlPG: ATP, NADPH.

- Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 ban đầu: ATP.

Câu hỏi trang 42 SGK Sinh học 11: Quan sát hình 9.2 và 9.3, hãy rút ra những điểm giống nhau và khác nhau về quang hợp giữa thực vật C3 và thực vật C4.

Lời giải:

(2)

Giống nhau: đều có chu trình Canvin Khác nhau:

- Thực vật C3: trực tiếp diễn ra chu trình Canvin, sản phẩm đầu tiên của quang hợp là APG (3C).

- Thực vật C4: Sản phẩm đầu tiên của quang hợp là chất 4C ở tế bào mô giậu, sau đó chất 4C được đưa đến tế bào bao bó mạch. Ở đó, chất 4C loại CO2 và CO2 này đi vào chu trình Canvin.

Bài 1 trang 43 SGK Sinh học 11: Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp.

Lời giải:

Khái niệm: Pha sáng là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.

Điều kiện: có ánh sáng.

Bài 2 trang 43 SGK Sinh học 11: Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Lời giải:

Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước.

Bài 3 trang 43 SGK Sinh học 11: Sản phẩm của pha sáng là gì?

Lời giải:

Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O2.

(3)

Bài 4 trang 43 SGK Sinh học 11: Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hoá CO2 thành cacbohiđrat?

Lời giải:

Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hoá CO2 thành cacbohiđrat là: ATP và NADPH.

Bài 5 trang 43 SGK Sinh học 11: Quan sát các hình 9.2, 9.3 và 9.4 nêu sự giống nhau và khác nhau giữa các con đường C3, C4 và CAM?

Lời giải:

Giống nhau: đều có chu trình Canvin.

Khác nhau:

- Thực vật C3: quang hợp diễn ra ban ngày, trực tiếp diễn ra chu trình Canvin, sản phẩm đầu tiên của quang hợp là APG (3C).

- Thực vật C4: quang hợp diễn ra ban ngày, sản phẩm đầu tiên của quang hợp là chất 4C ở tế bào mô giậu, sau đó chất 4C được đưa đến tế bào bao bó mạch. Ở đó, chất 4C loại CO2 và CO2 này đi vào chu trình Canvin.

- Thực vật CAM: quang hợp diễn ra vào ban ngày và ban đêm, sản phẩm đầu tiên của quang hợp là chất 4C được tạo ra vào ban đêm, sau đó hợp chất 4C loại CO2 và thực hiện chu trình canvin vào ban ngày.

Bài 6 trang 43 SGK Sinh học 11: Pha sáng của quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?

A. CO2 và ATP. B. Năng lượng ánh sáng.

C. Nước và O2. D. ATP và NADPH.

Lời giải:

Đáp án D. ATP và NADPH.

(4)

Bài 7 trang 43 SGK Sinh học 11: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?

A. Quang phân li nước. B. Chu trình Canvin.

C. Pha sáng. D. Pha tối.

Lời giải:

Đáp án B. Chu trình Canvin.

Hình 9.3. Sơ đồ con đường C4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Quan sát sự thay đổi màu của hỗn hợp phản ứng và hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng Ca(OH) 2.. + Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và

Phản ứng sinh ra khí HCl, dẫn khí vào ống nghiệm 2 ta thu được dung dịch HCl có tính axit nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.. Bài tập thực nghiệm phân

- Nhiều loại vi sinh vật có khả năng phân giải ngoại bào các pôlisaccarit tạo thành đường đơn, sau đó các đường đơn này được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp

Câu nói: “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” không chính xác, bởi vì nguồn nguyên liệu của pha tối là ATP và NADPH – được tạo ra từ pha

- Bình đựng nước thịt chủ yếu là prôtein, còn bình nước đường chủ yếu là cacbohiđrat, quá trình phân giải prôtein và cacbohiđrat khác nhau được thực hiện

[r]

+ Ở ống 2: Có khí không màu thoát ra nhanh hơn và lên khỏi bề mặt dung dịch thì hóa nâu.. + Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO 3 loang và đun nóng có khí NO không

Vì: các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng để chuyển thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH.. Bài 6 trang