Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng Thí nghiệm 1 trang 104 Hóa học 9: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Lấy một ít (bằng hạt ngô) hỗn hợp đồng(II) oxit và cacbon (bột than gỗ) vào ống nghiệm.
+ Lắp đặt dụng cụ như hình:
+ Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.
+ Quan sát sự thay đổi màu của hỗn hợp phản ứng và hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng Ca(OH)2.
+ Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hóa học.
- Hiện tượng: Hỗn hợp CuO + C đun nóng có sự chuyển đổi từ màu đen → màu đỏ.
Dung dịch nước vôi trong vẩn đục.
Giải thích:
2CuO (đen) + C to 2Cu (đỏ) + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O - Kết luận: Cacbon có tính khử.
Thí nghiệm 2 trang 104 Hóa học 9: Nhiệt phân muối NaHCO3
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Lấy 1 thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm.
+ Lắp dụng cụ như hình:
+ Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.
+ Quan sát hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm và sự thay đổi ở ống nghiệm đựng Ca(OH)2.
+ Mô tả hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học.
- Hiện tượng: Lượng muối NaHCO3 giảm dần → NaHCO3 bị nhiệt phân.
Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.
Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
- Giải thích:
2NaHCO3 to
Na2CO3 + H2O + CO2. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O.
- Kết luận: NaHCO3 dễ bị nhiệt phân hủy.
3. Thí nghiệm 3 trang 104 Hóa học 9: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
* Phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Cho lần lượt từng mẫu thử vào nước:
+ Mẫu thử không tan là CaCO3.
+ Mẫu thử tan trong nước là NaCl và Na2CO3 (nhóm I).
- Tiếp tục cho dung dịch HCl lần lượt vào các dung dịch ở nhóm I + Nếu có khí thoát ra thì mẫu thử là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
+ Nếu không có hiện tượng gì xuất hiện, mẫu thử là NaCl.
- Dán nhãn các lọ hóa chất vừa xác định.