• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 9 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 9 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 NS: 20/10/2018

ND: 22/10/2018

Tập đọc Tiết 17 Thưa mẹ chuyện với

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật

trong đoạn đối thoại.

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn kiếm sống

nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các CH trong

SGK).

- GD HS thấy được nghề nghiệp nào cũng đáng quý, không được coi thường nghề nghiệp của

người khác.

*GD KNS: KN giao tiếp.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Tranh minh họa.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Đôi giày ba ta màu xanh - Y/c HS đọc + TLCH.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn luyện đọc: (10’) - 1 HS khá đọc toàn bài.

- HD giọng đọc toàn bài.

- Chia đoạn : 2 đoạn.

- Y/c hs luyện đọc.

+ Sửa lỗi phát âm.

+ HD ngắt nghỉ câu dài.

- Luyện đọc nhóm đôi.

- HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu.

c.Tìm hiểu bài: (10’) YC HS đọc đoạn + TLCH + đọc chú giải + giải nghĩa một số từ.

* Đoạn 1: Từ đầu… một nghề để kiếm sống - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? * Đoạn 2: Phần còn lại

- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?

- 2 HS đọc + TL.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- Cả lớp theo dõi.

- Theo dõi SGK.

- HS đọc nối tiếp trong nhóm. .

- HS đọc theo bàn.

- 2 HS đọc.

- HS theo dõi.

- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.

- Mẹ cho là Cương bị ai xui … vì sợ mất thể diện gia đình.

- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trân

(2)

- Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con Cương.

- Rút nd, ý nghĩa câu chuyện, ghi bảng.

d.Hướng dẫn đọc đúng (HSY) đọc diễn cảm (HS K- G): (10’)

- Đưa đoạn: “Từ ngày phải nghỉ học … một nghề kiếm sống...” . HD đọc đúng, đọc DC.

- Luyện đọc đúng.

- Luyện đọc DC theo cặp.

- Thi đọc đúng, đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ cách thuyết phục mẹ của Cương.

trọng, …

a. Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong g/đ …

b. Cử chỉ : thân mật, tình cảm.

- Đọc: 2, 3 HS.

- Theo dõi.

- CN.

- HS luyện đọc theo bàn.

- 5, 6 HS.

- Cương đã thuyết phục mẹ … kiếm tiền giúp đỡ gia đình.

Toán Tiết 41 Hai đường thẳng vuông góc

I.Yêu cầu cần đạt:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau

tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.

- Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng thước ê ke.

- Yêu thích học toán hình học.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu ài học. Ê ke. Bảng nhóm.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Góc nhọn, góc tù, góc bẹt -Y/c 2 HS làm lại BT 1/49.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc

: (12’)

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, yêu cầu HS đọc tên và cho biết đó là hình gì ?

- Các góc A , B , C , D là góc gì ?

- GV kéo dài 2 cạnh BC và DC thành hai đường thẳng. Khi đó ta được hai đường thẳng BC và DC vuông góc với nhau tại C.

- 2 HS làm miệng.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- Hình ABCD là hình chữ nhật.

A B

D C - Vài HS nhắc lại

(3)

=> Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 vuông góc có chung đỉnh C.

- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau.

-> Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.

* Y/c HS liên hệ thực tế.

c.Thực hành :

* Bài 1: (7’) Dùng êke … hay không ? - Y/c HS dùng ê ke kiểm tra.

- Y/c lần lượt từng em trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: (9’) Cho HCN … HCN đó.

- Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 3 trình bày kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 3a: (11’) Dùng êke … mỗi hình sau.

- Y/c HS thảo luận nhóm đôi.

- Y/c vài nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- Theo dõi.

- Vài HS nhắc lại.

- Hai mép vở, hai cạnh cửa sổ, …

- Kiểm tra..

a) Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau.

b) hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.

- Cá nhân

- BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.

- CD và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau

- AB và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau

- Thảo luận.

a) Góc đỉnh E và góc dỉnh D vuông. Ta có AE, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau; CD, DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.

- Nghe.

Đạo đức:

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 1) I/ Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .

GDKNS -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán

II/ Chuẩn bị:

- Thẻ màu . Phiếu bài tập .

- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . III/ Hoạt động trên lớp

(4)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: “Một phút”.

Gv kể chuyện .

- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?

- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?

-Mi-chi-a đã rút ra được điều gì?

Gv kết luận : Mỗi phút đều đáng quí . Chúng ta phải tiết kiệm thời gian . HĐ2: HS thực hành qua các bài tập Bài tập 2/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Điều gì xảy ra với mỗi tình huống?

* HS khá giỏi : Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .

GV kết luận từng tình huống .

HĐ 3: Bày tỏ thái độ .(Bài tập 3/tr16) GV lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS bày tỏ và nêu suy nghĩ của mình.

GV theo dõi nhận xét,kết luận từng nội dung

Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau . Nhận xét tiết học

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

HS hoạt động nhóm đôi .

…tuỳ tiện,ỷ lại, chưa biết quý thời giờ.

..Nghĩ mình sẽ được giải nhất,nhưng lại được nhì vì chậm 1 phút.

..Quý trọng thời giờ dù chỉ là 1 phút Đại diện các nhóm trình bày

2 HS đọc ghi nhớ.

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu Hs hoạt động nhóm lớn . N1:HS đến phòng thi muộn.

N2:Hành khác đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh.

N3:Người bệnh được đưa đi cấp cứu chậm .

Đại diện các nhóm trình bày.

1 Hs đọc đề,nêu yêu cầu HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến .

- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân

- Tự liên hệ việc tiết kiệm thời giờ của bản thân .

BUỔI CHIỀU:

Khoa học Tiết 17 Phòng tránh tai nạn đuối nước

I,Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được một việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước :

+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đập . + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy .

+ Tập bơi khi có người và phương tiện cứu hộ .

- Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước. Biết một số nguyên tắc khi tập

bơi hoặc đi bơi.

(5)

- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

*GD KNS: KN phân tích và phán đoán.

*GD BĐ: Liên hệ + bộ phận.

*GD BĐKH: (Bộ phận). Dạy bơi cho HS...

II,Đồ dùng dạy học: Hình trang 36, 37 SGK III,Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Ăn uống khi bị bệnh

- Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hoạt động 1: (9’) Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận việc nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống?

- Kết luận : Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. Giếng phải được xây thành cao, có nắp đậy ...

c.Hoạt động 2: (9’) Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?

- GV giảng thêm những điều cần chú ý khi bơi.

- Kết luận.

d.Hoạt động 3: (9’) Đóng vai.

(HS có năng khiếu)

- GV đưa ra các tình huống và yêu cầu các nhóm thảo luận.

- GV nhận xét.

 Bài học: SGK/ 37.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nên làm gì để phòng chống tai nạn đuối nước ?

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- 2 HS nêu.

- Ghi đề.

- Nhóm lớn.

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nghe.

- Nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm theo dõi nhận xét.

- Nghe.

- Các nhóm thảo luận tình huống đóng vai.

- Các nhóm trình diễn và cùng thảo luận lựa chọn cách ứng xử đúng.

- 2 HS đọc.

- Trả lời.

THỂ DỤC: Tiết 17

ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI"NHANH LÊN BẠN ƠI"

1/Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện được 2 động tác vươn thở, tay.

- Học động tác chân. Bược đầu biết cách thực hiện đông tác chân.

- Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi". YC biết cách chơi và tham gia chơi đơực trò chơi.

(6)

2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.Tranh thể dục.

3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

NỘI DUNG Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Xoay các khớp cổ tay,cổ chân, đầu gối hông.

- Chạy thường quanh sân trường thành một hàng dọc.

- Trò chơi" Chạy ngược chiều theo tín hiệu"

1-2p 1-2p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.Cơ bản:

- Ôn động tác vươn thở và động tác tay.

Lần 1: GV làm mẫu động tác cho HS tập theo.

Lần 2-3: GV hô nhịp cho HS tập. Chú ý theo dõi uốn nắn động tác sai cho HS.

- Học động tác chân.

GV cho HS xem tranh, nêu tên và làm mẫu động tác.Sau đó, vừa tập chậm từng nhịp vừa phân tích cho HS bắt chước cho HS tập theo.

- Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở, tay, chân.

+Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập.

+Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập.

+Lần 3: Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát, sửa sai cho HS, sau đó nhận xét.

- Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi".

GV nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi chính thức.

2-3 lần

4-5 lần

2-3 lần

4-5p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

X X --->  X X --->  X X --->  X X --->  

III.Kết thúc:

- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng.

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

- GV cùng HS hệ thống bài.

-Nhận xét tiết học,về nhà ôn 3 động tác TD đã học.

1p 1-2p 1-2p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

THỂ DỤC: Tiết 18

ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG - TC:"CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI"

1/Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện được động tác vươn thở, tay và chân

- Bược đầu biết cách thực hiện động tác lưng - bụng của bài TD phát triển chung

(7)

- Trò chơi"Con cóc là cậu ông trời". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.

3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

NỘI DUNG Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Chạy thường quanh sân trường 1 hàng dọc.

- Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông.

- Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"

1-2p 1-2p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.Cơ bản:

- Ôn các động tác vươn thở, tay và chân.

GV hô cho HS tập 3 động tác 1 lần, sau đó mời cán sự lên hô cho cả lớp tập. GV quan sát để uốn nắn, sửa sai cho HS.

GV có nhận xét kết quả lần tập đó rồi mới cho HS tập tiếp.

- Học động tác lưng bụng.

GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS hình dung được động tác, tập cho HS bắt chước tập theo.

GV mời cán sự lớp lên vừa tập, vừa hô để cả lớp tập theo.

* Ôn cả 4 động tác đã học.

-Trò chơi"Con cóc là cậu ông trời".

GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. Sau đó cho HS chơi theo tổ.

4-5p

7-8p

1-2 lần 5-6p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

X X X X X X X X X

X X X  X X X

X X X X X X

III.Kết thúc:

- Đứng tại chỗ thả lỏng, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp.

- GV hệ thóng bài học.

- Nhận xét tiết học, về nhà ôn 4 động tác TD đã học.

2-3p 1-2p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

NS: 22/10/2018 ND: 24/10/2018

Tập đọc Tiết 18 Điều ước của vua Mi- đát

I.Yêu cầu cần đạt:

- Đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng

(8)

khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi- đát. Đọc phân biệt

lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát,lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni- dốt).

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh

phúc cho con người (trả lời được các CH trong SGK) .

- GDHS không nên tham lam vì tham lam không thể làm cho con người hạnh phúc.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Tranh minh hoạ.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Thưa chuyện với mẹ - Kiểm tra HS đọc thuộc lòng + TLCH.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới :

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn luyện đọc: (10’) - 1 HS khá đọc toàn bài.

- HD giọng đọc toàn bài.

- Chia đoạn: 3 đoạn.

- Y/c HS đọc nối tiếp trong nhóm + Sửa lỗi phát âm

+ HD ngắt nghỉ câu dài.

- Luyện đọc nhóm đôi.

- HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu.

c.Tìm hiểu bài: (10’) YC HS đọc đoạn + TLCH + đọc chú giải + giải nghĩa một số từ.

* Đoạn 1 : Từ đầu … hơn thế nữa!

- Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì ?

- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào ?

* Đoạn 2 : Bọn đầy tớ… được sống ! - Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô ni-dốt lấy lại điều ước ?

* Đoạn 3:Phần còn lại.

- Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì ? - Rút ND bài, ghi bảng.

d, Hướng dẫn đọc đúng ( HSY ) đọc diễn cảm ( HS K- G ): (10’) - Đưa đoạn đầu. HD đọc đúng, đọc DC.

- Luyện đọc đúng.

- 3HS đọc và TL

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- HS đọc.

- Theo dõi SGK.

- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc theo bàn.

- 1 HS đọc.

- HS theo dõi.

- Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.

- Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là ngưới sung sướng nhất trên đời.

- Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống gì được ...

- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.

- 2, 3 HS đọc.

- Theo dõi.

- CN.

(9)

- Luyện đọc DC.

- Thi đọc đúng, đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò:(3’)

- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì

?

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- HS luyện đọc theo bàn.

- 5, 6 HS.

- Người nào có lòng tham vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc./ … Toán Tiết 41

Vẽ hai đường thẳng vuông góc I.Yêu cầu cần đạt:

- Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông gốc với đường thẳng đã cho trước.

- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.

- Ý thức học nhanh nhẹn và tập trung.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Thước kẻ và êke. Bảng con.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (4’) Hai đường thẳng song song - Y/c 2 HS làm lại BT 2/51.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm

E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước: (6’)

- GV vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ.

- Tổ chức HS thực hành vẽ:

+ Vẽ đường thẳng AB bất kì.

+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc ngoài đường thẳng AB).

+ Dùng êke vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc AB.

- GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu.

c. Giới thiệu đường cao của hình tam giác: (6’)

- Vẽ hình tam giác ABC.

- Y/c HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A vuông góc với BC của tam giác ABC. Ta gọi đường thẳng AH là đường cao của tam giác ABC

- GV nhắc : Đường cao của hình tam giác chính là đường thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.

d.Thực hành:

* Bài 1: (14’) Hãy vẽ … trường hợp sau:

- 2 HS lên bảng làm.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- Theo dõi thao tác của GV - 1 HS lên bảng, lớp vẽ nháp.

- 1 HS lên bảng, lớp vẽ nháp.

A

B H C

a) b) c)

(10)

- Y/c HS thực hành vẽ trên bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

* Bài 2: (13’) Hãy vẽ … trường hợp sau:

- Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 3 HS lên bảng thực hành vẽ.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

D

C

E E C E D

D C a) A b) B c) C H

H

B H C C A A B

- Lắng nghe.

Kĩ thuật:

KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 2) 1/ Yêu cầu cần đạt :

- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .

- Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm .

- Với học sinh khéo tay :

- Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm

2/ Chuẩn bị:

- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.

- Mẫu vải khâu đột thưa.

- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.

3/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ Khâu đột thưa (tiết 1)

- HS nêu lại quy trình khâu đột thưa - GV nhận xét

III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (tiết 2).

b. Hướng dẫn

+ Hoạt động 1: HS thực hành

- GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách:

+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.

+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch

- Hát

- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.

- HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa.

- ( HS khá, giỏi ) nhắc lại kĩ thuật thêu

(11)

dấu.

- GV hường dẫn những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi khâu đột thưa đã nêu hoạt động 2

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nêu thời gian yêu cầu thực hành là 10 phút để thực hiện đường khâu và yêu cầu HS thực hành thêu .

- GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng.

Lưu ý : trật tự của HS trong giờ thực hành , cẩn thận cầm kim .

+ Hoạt động 2:

- Đánh giá kết quả học tập.

- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.

+ Đường vạch dấu thẳng.

+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu.

+ Đường khâu tương đối phẳng

+ Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau và đều nhau.

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

- GV nhận xét.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS

- Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột

- HS lấy dụng cụ ra để trên bàn

- HS tiến hành thực hành các mũi khâu theo hướng dẫn của GV

- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành .

- Cả lớp quan sát đánh giá sản phẩm của bạn

- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên .

Chính tả (Nghe-viết) Tiết 9 Thợ rèn

I Yêu cầu cần đạt:

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.

- Làm đúng BT CT phương ngữ 2b.

- GDHS tính cẩn thận và sạch sẽ.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (2’) Trung thu độc lập - Kiểm tra HS làm lại 2a.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào nháp.

(12)

b.Hướng dẫn nghe - viết: (22’) - Y/c HS đọc bài thơ.

- Bài chính tả nói lên điều gì ?

- Cho HS tìm các từ, tiếng dễ viết sai, luyện đọc và luyện viết.

- HD cách trình bày và 1 số quy tắc chính tả trong bài.

- Cho HS đọc lại bài chính tả.

- GV đọc chính tả lần 1.

- GV đọc chính tả lần 2.

- GV đọc chính tả lần 3.

- Nhận xét vở HS.

c.Hướng dẫn làm bài tập: (5’)

* Bài tập 2b:

- Nêu yêu cầu bài.

- Tổ chức thi tìm từ tiếp sức.

- Nhận xét, kết luận.

3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.

- CN: quệt, ừng ực, nhẫy, nghịch...

- Theo dõi.

- Cả lớp đọc thầm.

- Nghe.

- Nghe – viết.

- Soát lại bài, sửa lỗi.

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài.

- 2 nhóm( 3 em) thi tiếp sức.

Uống- nguồn-muống, xuống, uốn, chuông.

- Nghe.

NS: 23/10/2018 ND: 25/10/2018

Toán Tiết 43 Vẽ hai đường thẳng song song

I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng

thước kẻ và êke)

- Rèn kĩ thực hành vẽ hình học.

- GDHS tính chính xác và cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Thước kẻ và êke. Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ : (3’) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc - Y/c 3 HS làm lại BT 2/53.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

(13)

song với đường thẳng AB cho trước : (10’) - GV vừa thao tác vẽ, vừa nêu cách vẽ.

- GV vẽ đường thẳng AB lấy 1 điểm E nằm ngoài AB.

- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.

- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.

- Y/c CD là tên đường thẳng vừa vẽ, em có nhận xét gì về đường thẳng CD và AB ?

- Kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.

- GV nêu lại qui trình các bước vẽ.

c.Thực hành:

* Bài 1: (7’) Hãy vẽ … CD.

- Y/c HS thực hành vẽ trên bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

* Bài 3: (13’) Cho hình tứ giác … - Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài. Nhận xét vở.

3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- Theo dõi thao tác của GV.

- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.

- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.

- 2 đường thẳng song song với nhau.

M

C E D

A N B

- Đọc y/c BT: 2 HS.

- Cả lớp.

- 2 HS đọc.

- Cả lớp.

- 1 HS lên làm.

- Nghe.

Luyện từ và câu Tiết 18 Động từ

I.Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật : người, sự vật, hiện tượng).

- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).

- HS có ý thức học phân môn Luyện từ và câu.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. PBT 1 (nhận xét, luyện tập)

; BT.III.1,2.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (4’) MRVT: Ước mơ - Kiểm tra HS làm lại BT4.

-Yêu cầu HS tìm DT chung, DT riêng trong BT.III.2b.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

- 1HS đọc. Cho VD - 2 HS lên bảng làm.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

(14)

b.Phần nhận xét: (12’)

*Bài tập 1, 2:

- GV y/c HS tiếp nối nhau đọc BT 1, 2.

- YC HS làm vào PBT.

- Nhận xét, chốt lại:

Lời giải:

+ Chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ; thấy.

+ Chỉ trạng thái: đổ; bay.

c.Phần ghi nhớ: (3’) Nhắc HS học thuộc ghi nhớ.

d.Phần luyện tập: (13’)

*Bài tập 1: Viết tên các hoạt động … - YC HS làm vào PBT.

- Nhận xét, đánh giá.

*Bài tập 2 : Gạch dưới các động từ trong các đoạn văn sau.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Y/c 1 HS lên trình bày.

- Nhận xét, kết luận.

*Bài tập 3: Trò chơi: Xem kịch câm … không lời.

- Tổ chức trò chơi “Xem kịch câm”.

- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

3.Củng cố, dặn dò: (2’)

- Qua các bài luyện tập và trò chơi,các em đã thấy động từ … thì không kể được các hoạt động của nhân vật.

- Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ và viết vào vở 10 từ chỉ động ở trò chơi BT3.

- 2 HS đọc nội dung bài.

- Suy nghĩ, trao đổi theo nhóm lớn.

- 3 HS đọc ghi nhớ.

- 2 HS nêu VD.

- Thảo luận nhóm lớn.

VD: đánh răng, rửa mặt, trông em, quét nhà, …

học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, …

- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

Lời giải:

a. đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể lặn.

b. mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.

- 2 nhóm thi diễn động tác kịch câm và xem kịch câm đoán hành động, trạng thái bạn thể hiện.

- Nghe.

Địa lí:

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN (tt) 1/ Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ớ Tây Nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện

+ Khai thác gỗ và lâm sản .

(15)

- Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất : cung cấp gỗ , lâm sản , nhiều thú quý …

- Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng .

- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm , nhiều loại cây , tạo thành nhiều tầng

… ) , rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô )

- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan , sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai

* HS khá, giỏi:

+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làmt rong qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.

+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.

2/ Chuẩn bị:

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN

- Tranh ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở TN . 3/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I/.Ổn định :

II/ Kiểm tra bài cũ

- Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ?

- TN nuôi những con vật nào nhiều ? - GV nhận xét ghi điểm

III / Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng

a. Khai thác khoáng sản

Hoạt động1 :Làm việc theo nhóm Quan sát hình 1 hãy

+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh ?

+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?

+ Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y a Li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào

?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

b. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên

Hoạt động 2 : làm việc nhóm đôi - TN có những loại rừng nào ?

- Vì sao TN có những loại rừng khác nhau ? - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa

- Hát

- 2 –3 HS trả lời

- HS nhắc lại

- HS làm việc theo nhóm - Sông Ba, Đồng Nai , Xê xan

- Các con sông chảy qua nhiều độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh .

- Chạy tua bin sản xuất ra điện - HS lên chỉ

- Nằm trên sông Xê Xan

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp .

HS quan sát hình 6, 7 và mục 4 SGK trả lời

- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp - Vì ở đây có hai mùa rỏ rệt .

- ( HS khá , giỏi ) -Rừng rậm nhiệt đới là

(16)

vào quan sát tranh .

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày

Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - Rừng ở TN có giá trị gì ? - Gỗ được dùng làm gì ?

-Kể các công việc phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẫm đồ gỗ .

- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ?

- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? GV nhận xét chung .

IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :

- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng

- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau.

rừng rậm rạp cây cối chen chúc nhau Rưng khộp : là rừng rụng là vào mùa khô

Quan sát hình 8 ,9 ,10 SGK trả lời - Cho nhiều sản vật nhất là gỗ - Làm nhà , đóng bàn ghế ….

- Vận chuyển gỗ , xưởng cưa , xẻ gỗ và xưởng mộc

- ( HS khá , giỏi )

- Do dân sống du canh du cư - HS nêu

- HS trả lời

Tập làm văn Tiết18 Luyện tập

trao đổi ý kiến với người thân I.Yêu cầu cần đạt:

- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao

đổi đạt mục đích.

- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái và dùng lời lẽ ,cử chỉ thích hợp, nhằm

đạt mục đích thuyết phục.

- GDHS biết bày tỏ nguyện vọng của mình.

*GD KNS: KN thể hiện sự tự tin.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng phụ viết sẵn đề bài.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (4’) LT phát triển câu chuyện - Y/c HS kể lại bài văn đã chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Ở Vương quốc Tương Lai.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn HS phân tích đề bài : (3’) - Gạch chân những từ ngữ: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.

c.Xác định mục đích trao đổi; hình

- 2 HS kể.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- 1 HS đọc đề, Cả lớp đọc thầm.

(17)

dung những câu hỏi sẽ có.(5’) - Y/c HS đọc gợi ý.

+ Nội dung trao đổi là gì ? + Đối tượng là ai ?

+ Mục đích trao đổi để làm gì ?

+ Hình thực thực hiện cuộc trao đổi là gì ?

d.HS thực hành cuộc trao đổi theo cặp: (12’)

- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.

- GV dến từng nhóm giúp đỡ.

e. Thi trình bày trước lớp: (7’) - Hướng dẫn HS nhận xét

- Y/c một vài cặp đóng vai trước lớp - Nhận xét chung.

3.Củng cố, dặn dò : (3’)

- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần chú ý điều gì?

- GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở.

- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý.

+Trao dổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.

+ Anh hoặc chị của em..

+ Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.

+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em..

- Từng cặp trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.

- Thực hiện trao đổi, lần lượt đổi vai , nhận xét, góp ý.

- Lắng nghe.

- Vài cặp HS thi đóng vai.

- Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất.

- Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ trao đổi chân thật, cử chỉ tự nhiên

NS: 24/10/2018 ND: 26/10/2018

Toán Tiết 45 Thực hành:

vẽ hình chữ nhật, hình vuông I.Yêu cầu cần đạt:

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông bằng thước kẻ và êke.

- Ý thức học toán, nhanh nhẹn, tư duy.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Thước kẻ và ê ke.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ : (4’) Vẽ 2 đường thẳng song song - Y/c 1 HS làm lại BT 3/54.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Vẽ hình chữ nhật có CD 4cm, CR 2cm :

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

(18)

(5’)

- GV vẽ hình chữ nhật MNPQ và hỏi: các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ là góc gì

?

- Nêu các cặp cạnh song song với nhau.

- GV nhận xét chung.

- Yêu cầu HS vẽ từng bước hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm chiều rộng 2cm.

- Vẽ đường thẳng CD có chiều dài 4cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D trên đường thẳng đó lấy DA bằng 2cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C trên đường thẳng đó lấy CB bằng 2cm.

- Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD.

c.Vẽ hình vuông có cạnh 3cm : (5’) - Hình vuông có các cạnh như thế nào ? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì

?

- GV nêu VD: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm.

- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ : + Vẽ đường thẳng DC = 3cm.

+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C.Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm; CB = 3cm.

+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.

d.Thực hành:

* Bài 1: (8’)

- Y/c HS làm bài vào vở.

- Y/c 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 1a: (8’)

- Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (4’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- 4 góc đều là góc vuông.

- Cạnh MN song song với QP; Cạnh MQ song song với NP.

- HS thực hành vẽ trên bảng con.

A B

D C - Có các cạnh bằng nhau.

- Đều là góc vuông.

- Cá nhân.

a) 5cm

3cm

a) 4cm

- Nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm đã học... - Giáo dục ý thức học tập bộ môn HSKT:Đọc  và viết được các âm đã học B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt

Đọc đoạn 2 bài “Đôi giày ba ta màu xanh”.. Thöa chuyeän vôùi meï.. Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?.. Cương thuyết phục mẹ bằng

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HD viết bảng con.. Kĩ năng: Hs biết viết đúng quy trình, độ cao, độ rộng, khoảng cách các chữ trong bài.. 3.

thể hienj sự kính trọng,lễ phép với ông bà ,cha mẹ ;nhường nhịn ,giúp đỡ em nhỏ;thực hiện được một số việc làm cụ thể để thể hiện sự kính trên ,nhường dưới phù hợp với

Trắc nghiệm bài tập đọc lớp 2: Người mẹ hiền 1. Khi Nam đang cố lách ra ngoài bức tường thì gặp

Khoanh tròn khi chọn ý đúng nhất để nói lên nội dung câu chuyện:. Gợi

Soạn bài lớp 3: Tập đọc Trận bóng dưới lòng đường.. Nội dung bài Tập đọc Trận bóng dưới lòng đường Trận bóng dưới

- Tổ chức cho các nhóm giới thiệu một số đồ dùng của thành viên trong nhóm về hình dạng, đường nét, màu sắc,..... - GV nêu câu hỏi để HS mô tả các đồ dùng ở hình