TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Họ và tên HS:………
Lớp: …………..
KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2021-2022) Môn: Khoa học tự nhiên 6 (Vật lý) Thời gian: 45 phút ( không kể phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1. Dụng cụ dùng để đo độ dài là A. cân.
C. bình chia độ.
B. thước.
D. nhiệt kế.
Câu 2. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tư nhiên (KHTN)?
A. Sinh Hóa.
C. Mỹ Thuật.
B. Thiên văn.
D. Địa chất.
Câu 3. Đơn vị của khối lượng là A. kilôgam (kg).
C. lít (l).
B. mét khối (m3).
D. kilômét (km).
Câu 4. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?
A. Không bắt buộc thực hiện.
C. Cảnh báo nguy hiểm.
B. Bắt buộc thực hiện.
D. Cấm thực hiện.
Câu 5. Kính lúp đơn giản gồm tấm kính A. lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền).
C. một mặt phẳng, một mặt lõm mỏng ở giữa.
B. lồi (dày ở giữa, mỏng ở mép viền).
D. hai mặt phẳng đều nhau.
Câu 6. Công việc nào dưới đây không phù hợp với việc sử dụng kính lúp?
A. Người già đọc sách.
C. Quan sát một vật ở rất xa.
B. Sửa chữa đồng hồ.
D. Khâu vá.
Câu 7. Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?
Câu 8. Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100 m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ bấm giây.
C. Đồng hồ quả lắc.
B. Đồng hồ hẹn giờ.
D. Đồng hồ đeo tay.
Câu 9. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):
a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
A. d, c, a, b.
C. b, a, c, d.
B. a, b, c, d.
D. d, c, b, d.
Câu 10. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình bên là
A. 500C và 10C.
B. 500C và 20C.
C. Từ 400C đến 500C và 10C.
D. Từ -400C đến 500C và 20C.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 11.(1 điểm) Nêu cách dùng cân đồng hồ đo khối lượng của một vật?
Câu 12.(1 điểm) Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng?
Câu 13.(2 điểm) Cho các dụng cụ: 1 đồng tiền xu, 1 cuộc chỉ, 1 thước thẳng có GHĐ 20cm, ĐCNN 1mm. Hãy trình bày cách xác định chu vi của đồng xu?
Câu 14.(1 điểm) Cho 22 viên bi sắt nhỏ giống nhau vào bình chia độ có thể tích nước ban đầu là 100cm3 thì thấy các viên bi đều bị chìm trong nước và lúc này thể tích nước dâng lên 232cm3. Hãy xác định thể tích của 1 viên bi sắt?
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I VẬT LÝ 6 (2021-2022) I. TRẮC NGHIỆM: (5đ)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C A D B C B A A D
Câu 11.(1đ)
- Ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
- Vặn ốc điều chỉnh kim cân về vạch số 0.
- Đặt vật lên đĩa cân.
- Hướng mắt vuông góc với mặt bảng chia độ đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với kim cân.
- Ghi kết quả đo theo ĐCNN.
Câu 12.(1đ)
- Lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm. (0,5đ)
- Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những sự cố nhầm lẫn gây ra tình huống không mong muốn trong phòng thí nghiệm. (0,25đ)
- Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn da tay hoặc vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm. (0,25đ)
Câu 13. (2 điểm)
- Lấy dây chỉ quấn quanh 1 vòng theo đường tròn của đồng xu và đánh dấu. (1đ) - Trải thẳng sợi chỉ, dùng thước đo chiều dài đoạn chỉ đến vị trí đánh dấu. Ta được chu vi của đồng tiền xu. (1đ)
Câu 14. (1 điểm)
Thể tích của 22 viên bi là: 232-100 = 132 (cm3) (0,5đ) Thể tích của 1 viên bi là: 132: 22 = 6 (cm3) (0,5đ) (Chú ý: học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)