• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 08 / 11 / 2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 11 tháng 11 tháng 2019 Buổi sáng

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a= b; a + x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số). Biết giải toán có phép trừ.

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ

- HS: Bảng con, vở toán .

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5') Tìm x: a) x + 27 = 35

b) 16 + x = 29 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

- Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới: ( 20') 1. Giới thiệu bài:

- Để giúp các em củng cố lại dạng toán đã học hôm nay cô hướng dẫn ôn lại cách giải toán đơn về phép trừ và dạng toán trừ, tìm một số hạng trong một tổng qua bài luyện tập

2. Thực hành luyện tập:

* Bài 1: Tìm x

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Hỏi : a) Vì sao x = 10 - 8 .

- Nhận xét và cho điểm HS .

* Bài 2: Tính.

- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.

- Hỏi : Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không ? vì sao ?

a) x + 27 = 35 b) 16 + x = 29 x = 35- 27 x = 29 - 16 x = 8 x = 13 - Học sinh trả lời.

- Nhắc lại tên bài

- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm . x + 8 = 10 30 + x = 58 x = 10 – 8 x = 58 – 30 x = 2 x = 28 - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng (10) trừ số hạng đã biết (8).

- Làm bài, 1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra.

9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 - 1 =9 10 - 2 = 8 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2

- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi

(2)

* Bài 3:

- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả.

- Hãy giải thích vì sao 10 - 1 - 2 và 10 - 3 có kết quả bằng nhau.

* Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế nào ?

- Tại sao ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm .

*Bài 5:

- Biết x + 5 =5. Hãy đoán xem x là số nào?

x= 0 vì 0 + 5 =5 nên chỉ có x = 0 thì áp dụng vào phép tính đã cho sẽ có kết quả đúng.

(vì 0 cộng với bất kì số nào cũng bằng 0) C. Củng cố dặn dò: (5')

- Tìm hai số hạng có tổng là 15 - Tìm hai số hạng có hiệu là 5

10 + 5 = 15 15 – 10 = 5

- Tuyên dương. Nhận xét tiết học .

ngay kết quả của 10 trừ đi 9 là 1 và 10 trừ đi 1 là 9, vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia .

− HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình.

− Vì 3 = 1 + 2.

- HS đọc đề bài .

- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam .

- Hỏi số quýt .

- Thực hiện phép tính 45 – 25 .

- Vì 45 là tổng số cam và quýt, 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng ( 45) trừ đi số cam đã biết ( 25 ).

- HS làm bài, hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- 1 hs đọc yêu cầu - HS nêu miệng C. x = 0 .

_____________________________________

ĐẠO ĐỨC

Bài 5: CHĂM CHỈ HỌC TẬP I/ MỤC TIÊU

1-Kiến thức :

- HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập sẽ mạng lại lợi ích gì?

2-Kỹ năng :

- Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở

(3)

nhà

-KNS : Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.

3-Thái độ: Có thái độ tự giác trong học tập II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2 - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai

- VBT đạo đức

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Ổn định tổ chức:1’ - Hát

B. Kiểm tra bài cũ:2’ Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - Nhận xét - đánh giá

C.Dạy bài mới:30’

-Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô, bạn bè yêu mến, Bố mẹ vui.

1-Phần đầu: Khám phá:

Giới thiệu bài :Chăm chỉ học tập (tiết 2) - Ghi đầu bài lên bảng.

- HS nhắc lại đầu bài.

2-Phần hoạt động: Kết nối:

Để giúp các em có điều kiện hiểu thêm về tính chăm chỉ học tập mời các em cùng đóng vai.

a/. Hoạt động 1: Đóng vai:

«Mục tiêu: Giúp Hs có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.

«Cách tiến hành:

-Yêu cầu nhóm thảo luận cách ứng xử, phân vai cho nhau theo tình huống sau: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi.

Đã lâu Hà không gặp Bà nên Hà mừng lắmvà Bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào?

-Các nhóm TL đóng vai

- 1 vài nhóm điền vai theo cách ứng xử của nhóm mình.

- Cả lớp nhận xét – góp ý.

=> GV nhận xét – kết luận: Hà nên đi học, sau mỗi buổi đi học về sẽ chơi và nói chuyện với Bà. Là HS ta nên đi học đều và đúng giờ, không nên nghỉ học

- HS chú ý lắng nghe

b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:

«Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.

«Cách tiến hành:

- Phát cho mỗi nhóm những thẻ chữ mang nội dung giống nhau, GV y/c các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ:

a. Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ b. Cần chăm chỉ hằng ngày

c. Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp

d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải thức đến khuya.

-Chia 2 nhóm, nhận phiếu học tập - Các nhóm thảo luận

- Các nhóm trình bày trên bảng, giải thích lí do

+Ý : b, c tán thành

+Ý : a, d không tán thành

Vì: Là HS ai cũng cần phải chăm chỉ học tập. Và thức khuya có hại cho sức khoẻ.

(4)

- Nhận xét – kết luận

c/.Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm

«Mục tiêu: +Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.

+GDKNS: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.

«Cách tiến hành:

-Đưa nội dung tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi 1 bạn làm bài tập để về nhà không phải làm mà được xem ti vi thoả thích. Vậy có phải là chăm chỉ học tập không?

-HS lắng nghe.

+Để hoàn thành tiểu phẩm cần mấy nhân vật? - Để hoàn thành cần có 2 nhân vật.

- Mời 2 HS đóng vai. - Lớp theo dõi

-Hỏi: Làm việc trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không? Vì sao?

- TL: Không vì như vậy sẽ rất mệt mỏi, cần có thời gian nghỉ ngơi.

- Hỏi: Em sẽ khuyên bạn ntn? -TL: “Giờ nào làm việc nấy”

GV nhận xét – kết luận: Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào làm việc nấy”.

-HS lắng nghe.

3-Củng cố - Dặn dò:

-GD: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời cũng giúp cho chúng ta thực hiện tốt, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.

-HS lắng nghe.

-Hãy cùng nhau thực hiện chăm chỉ học tập cho đúng giờ giấc.

Về nhà làm bài tập trong VBT Đạo đức.

-HS thực hiện.

- Nhận xét chung tiết học . /. -Tiếp thu.

Buổi chiều

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT ÔN CHỮ HOA : G I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết chữ G hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

2. Kĩ năng;

- Biết viết ứng dụng cụm từ : “Góp sức chung tay” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ G mẫu.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

(5)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS viết chữ cái E, Ê hoa, cụm từ ứng dụng “Em yêu trường em”.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Trong tiết tập viết này, các em sẽ học cách viết chữ G hoa. Viết cụm từ ứng dụng “Góp sức chung tay”.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6’)

a) Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ hoa.

- Treo chữ mẫu

- Chữ G nằm trong khung hình gì ? - Chữ G cao mấy li ?

- Chữ G gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

b) Hướng dẫn cách viết

- Nét 1 viết tương tự chữ C hoa, dừng bút ở đường kẻ 3.

- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2.

- GV viết chữ mẫu, vừa viết vừa hướng dẫn lại cách viết.

c) Viết bảng con.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: (8’) a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng : - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.

- GV: Con hiểu Góp sức chung tay nghĩa là gì?

b) Hướng dẫn quan sát nhận xét:

- Trong cụm từ ứng dụng có mấy chữ ghép lại?

- 2 HS lên bảng viết.

- Dưới lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe

- HS quan sát.

- Hình chữ nhật.

- Cao 8 li, 9 đường kẻ ngang.

- 2 nét : nét thứ nhất là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống chữ cái C viết hoa)

- Nét thứ hai là nét khuyết ngược.

- HS theo dõi chỉ dẫn cách viết.

- HS quan sát GV viết mẫu.

- HS viết bảng con chữ G - 2 lượt.

- 2 HS đọc.

- Cùng nhau đoàn kết làm một việc gì đó.

- Có 4 chữ ghép lại, đó là : Góp, sức, chung, tay.

(6)

- Nhận xét độ cao các con chữ ?

- Vị trí các dấu thanh được ghi như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ được viết như thế nào?

- GV viết mẫu câu ứng dụng, lưu ý HS nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ o.

c) Viết bảng con.

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Góp - GV theo dõi , chỉnh sửa cho HS . 4. Hướng dẫn viết vở tập viết. ( 15’) - GV nêu yêu cầu viết .

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV thu vở nhận xét tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp.

Nhận xét tiết học.

- HS quan sát và nêu

- Dấu sắc được đặt trên chữ cái o và chữ cái ư

- Rộng bằng một chữ cái o - HS theo dõi GV viết .

- HS viết bảng con 2, 3 lượt.

- HS viết theo yêu cầu.

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa.

2. Kỹ năng: Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.

3. Thái độ: Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các hình vẽ SGK. Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa phóng to, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu tác hại do giun gây ra.

- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?

B. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động theo nhóm

- GV cho hs ra sân, các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số các vận động và nói vơi nhau xem khi làm động tác đó chỉ vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào cử động

Bước 2: Hoạt động cả lớp

- Lần lượt các nhóm cử 1 đại diện trình bày.

- Gv chốt lại.

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Các nhóm hs trình bày ý kiến - 1 -2 hs đọc lại phần kết luận.

(7)

2. Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi hùng biện”

Bước 1:

- GV chuẩn bị sẵn 1 số thăm ghi câu hỏi ví dụ:

Làm gì để cơ xương phát triển tốt?

Đề phòng bệnh giung ta phải làm gì?

Ăn uống thế nào là sạch sẽ? ……..

- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm Bước 2:

- Cử hs lên trình vày và cử 1 hs làm ban giám khảo

- GV làm trọng tài: Nhóm nào có nhiều lần khen C. Củng cố, dặn dò

- Gv chốt lại bài.

- Nhận xét chung tiết học.

- Cả lớp chú ý lắng nghe.

- Hs thảo luận và trình bày kết quả.

- Hs đại diện lên bọc thâm câu hỏi

- Trả lời:

- 1 HS nêu

---

Ngày soạn: 09 / 11 / 2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019 Buổi chiều

CHÍNH TẢ (Tập - chép) NGÀY LỄ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Chép lại chính xác ,trình bày đúng bài văn Ngày lễ. Làm đúng các bài tập chính tả củng cố qui tắc chính tả với c/k, phân biệt thanh hỏi/ thanh ngã.

2. Kỹ năng: HS viết bài đúng, trình bày đẹp.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ghi sẵn nội dung bài chép lên bảng - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’):Dậy Sớm

- Yêu cầu viết lại những chữ sai của bài: dậy sớm, rửa mặt, quanh núi.

- Nhận xét phần bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ tập chép một đoạn của bài

- Gv đọc bài trong SGK - Gọi HS đọc bài trên bảng 2. Hướng dẫn chính tả: (7’) - Gv đọc mẫu bài trên bảng

- HS viết bảng con-2 hs viết bảng lớp

- hs nhận xét

- HS nhắc lại tựa bài - HS dò theo sách - Lớp dò theo

- Theo dõi bài trên bảng

(8)

- Gọi hs đọc lại bài a.Tìm hiểu nội dung:

- Đoạn văn nói về điều gì?

- Đó là những ngày nào?

b. Nhận xét:

- Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa?

c. Luyện viết đúng:

- GV đọc câu-rút từ khó ghi bảng - Quốc tế, Cao tuổi, Lao động - HS đọc lại những từ đã luyện viết - Yêu cầu hs viết bảng con các từ khó 3. Viết vở: (12’)

- Gv đọc bài

- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết cách trình bày

- Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài

- GV đọc lại bài SGK, yêu cầu HS tự sửa lỗi và báo lỗi

- Thu chấm 1 số vở-nhận xét.

4. Làm bài tập: (7’):

*Bài 1: Điền vào chỗ trống c/k

- Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh - Chấm một số bài- nhâïn xét

*Bài 2:

- Yêu cầu HS thảo luận điền phụ âm, tiếng để tạo từ.

- Yêu cầu tiếp sức giữa hai đội đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.

a- l hay n

Lo sợ ,ăn no,hoa lan,thuyền nan b- Nghỉ hay nghĩ ?

Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.

C. Củng cố dặn dò: (5’)

- Hôm nay học chính tả bài gì ? “Ngày lễ”

- Nhận xét chung tiết học.

- Một hs đọc bài ở bảng - Nói về những ngày lễ - HS trả lời

- Chữ đầu của mỗi bộ phận

- HS phân tích -viết bảng con - 1Hs đọc

- Hs viết bảng con - Lớp dò theo - HS dò lại

- Nhìn bảng chép bài

- Hs sửa lỗi đổi vở kiểm tra chéo

- HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - 1 HS lên bảng

-1 HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm 4

- 2 đội tiếp sức mỗi đội 4 HS - Nhận xét.

---***---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2). Xếp đúng từ chỉ người trong 2 nhóm bên họ nội và họ ngoại mà em biết (BT3).

2. Kỹ năng:

- Điền đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.

(9)

3. Thái độ:

- HS làm đúng các bài tập, trình bày đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ giấy để làm bài tập 2 - 4 Tờ giấy to viết nội dung bài tập 3,4 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Trong bài học hôm nay các em sẽ được củng cố mở rộng và hệ thống hoá cá từ chỉ người trong gia đình,họ hàng và rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 28’

a) Bài 1: 7’

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?

- Yêu cầu học sinh mở SGK/78 đọc thầm bài

“Sáng kiến kinh nghiệm”tìm và gạch chân dưới các từ chỉ người trong gia đình,họ hàng có trong bài rồi đọc lên.

- Ghi bảng: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu.

b) Bài 2: 7’

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2.

- Yêu cầu học sinh kể nối tiếp nhau mỗi học sinh 1 từ theo chỉ định GV.

- Nhận xét phê điểm yêu cầu học sinh làm bài vở bài tập .

c) Bài 3: 10’

- Họ nội là những người như thế nào? (Có quan hệ ruột thịt với bố hay mẹ ?)

- Họ ngoại là nghười như thế nào? (Có quan hệ ruột thịt với ai?)

- Yêu cầu học sinh làm bài theo hội ý trong nhóm.

+Họ ngoại: Ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, dì,…

+Họ nội: Ông nội, bà nội, chú, cô,…

d) Bài 4: 5’

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Gọi Hs khá đọc truyện vui trong bài - Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.

- Hs đọc

- Tìm từ chỉ người, họ hàng trong câu chuyện

- Hs thực hiện theo yêu cầu nối tiếp nhau trả lời nhận xét

- Đọc yêu cầu

- HS kể nối tiếp: thím, cậu, bác, dì mợ, condâu, con rể, cháu, chắt - HS làm bài

- Hs đọc yêu cầu bài

- Là những người có quan hệ ruột thịt với bố

- Là những người có quan hệ ruột thịt với mẹ

- Hs làm bài-1 học sinh lên bảng - Nhật xét sửa sai.

- Hs đọc

- Đọc câu chuyện trong bài - thường đặt cuối câu hỏi - Hs thảo luận nhóm

(10)

- Ô trống thứ I và thứ III điền dấu chấm . - Ô thứ 2 điền dấu chấm hỏi .

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Chấm 1 số vở nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Hôm nay học luyện từ và câu bài gì?

- Trò chơi: Tiếp sức

- Yêu cầu 2 đội tìm những từ thuộc họ nội đính vào 1 cột, họ ngoại đính vào 1 cột.

- Nhận xét tuyên dương.

- Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung

- Hs làm bài - Nộp vở

- Từ ngữ họ hàng, dấu chấm, dấu chấm hỏi

- 2 đội thực hiện theo yêu cầu .

---

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

VĂN NGHỆ CHÀO NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 ...

Ngày soạn: 10 / 11 / 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019 TOÁN

11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học ,cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, bảng gài III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5') Đặt tính và tính. 60 - 35

70 - 35 - Nêu quy trình thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần?

- Nhận xét ghi điểm.

B. Dạy bài mới: (12') 1. Bước 1:

- Nêu vấn đề: Cô có 11 que tính. Cô bớt đi 5 que tính. Cô còn lại bao nhiêu que tính?

- Cô có bao nhiêu que tính?

- Cô bớt đi bao nhiêu que tính?

- Để biết cô còn lại bao nhiêu que ta phải làm phép tính gì?

- Gv ghi bảng: 11- 5 2. Bước 2: Tìm kết quả:

- Yêu cầu HS thực hành bằng que tính.

- Lấy 1 bó 1 chục qt và 1 que tính rời - Để biết 11 – 5 bằng bao nhiêu các em

- 2 học sinh lên bảng làm- dưới lớp làm bảng con.

60 70 - - 35 35 25 35

- Học sinh nêu lại đề toán - Thực hiện phép tính trừ.

- HS thao tác trên que tính trả lời còn 6 que tính.

- Yêu cầu học sinh trả lời.

(11)

thực hiện tính trên qt

- Ghi nhận cách làm đúng và nhanh nhất - Để bớt đi 5 qt em bớt 1 qt rời tháo bó 1 chục qt để có 10 qt rời lấy bớt đi 4 qt nữa.

11 qt bớt 1 qt còn bao nhiêu que tính ? - 10 qt bớt tiếp 5 qt nữa còn bao nhiêu que tính?

- 5 que tính với 1 que nữa là mấy que?

- Có 11 qt lấy đi 5 qt còn lại mấy qt ? . Vậy 11 – 5 = ?

- GV viết bảng 11 - 5 = 6 3. Bước 3:

- Đặt tính và thực hiện phép tính:

- Đặt tính.

- Hãy nêu lại cách làm của mình?

- Hướng dẫn lập bảng trừ 11 trừ đi một số bằng cách lấy 11 – 1 = 10, 10 – 4 =6 - Các em dùng qt tính kết quả của các phép tính trên bảng.

- Mỗi tổ sẽ lập 2 phép tính, ghi kết quả ra giấy.

11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 8 = 3 11 – 3 = 8 11 – 6 = 5 11 – 9 = 2 11 – 4 = 7 11 – 7 = 4

- Em có nhận xét gì về các số bị trừ của các phép tính? Số trừ và hiệu của bảng trừ 11 trừ đi 1 số?

C. Thực hành: ( 20')

*Bài 1:

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học .

- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng .

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS thuộc lòng.

- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả

- Còn 5 que tính.

- Có 6 que - Còn 6 que tính.

- 11 - 5 bằng 6 - 2 hs nêu

11 *1 không trừ được 5, lấy cả 11

- trừ 5 bằng 6, viết 6.

5 6

- Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1(đơn vị ). Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang.

- Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.

- Hs đặt tính trên bảng gài vài em nêu cách đặt tính

- HS đọc nhiều lần, đọc thuộc bảng trừ 11.

- Các số bị trừ đều là 11.

- Các số trừ là số tự nhiên từ 1 đến 9.

- Hai hiệu liền kề nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.

- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học .

- Nối tiếp nhau ( theo bàn hoặc tổ ) thông báo kết quả của các phép tính.

Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính . - HS học thuộc lòng bảng công

(12)

các phép tính phần a vào Vở bài tập .

- Yêu cầu hs nhận xét, so sánh từng cặp phép tính.

- Nhận xét và cho điểm HS .

* Bài 2. Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 - 7;11 - 2 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào Vở. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.

- Nhận xét và cho điểm.

* Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào ?

- Yêu cầu HS tự giải bài tập .

- Nhận xét và cho điểm . D. Củng cố trò chơi: ( 3'):

- Học thuộc bảng trừ.

- Trò chơi: truyền điện đọc bảng 11 trừ đi

thức.

- HS làm bài : 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính .

9+2= 11 8+3= 11 7+4= 11 6+5=

11

2+9= 11 3+8= 11 4+7= 11 5+6=

11

- Nhận xét bài của bạn làm đúng/ sai . Tự kiểm tra bài của mình .

- Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi .

- Có thể ghi ngay : 11 – 2 = 9 và 11 – 9 = 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .

- Làm bài và trả lời câu hỏi . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . 11 11 11 11 11

- - - - - 8 7 3 5 2

3 4 8 6 9

- Đọc đề bài.

- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

11 11 11 - - - 7 8 3 4 3 8 - Trả lời.

- Cho đi nghĩa là bớt đi . Tóm tắt

Bình có : 11 quả bóng

(13)

1 số, 1 bạn nêu kết quả phép tính mà em yêu cầu. Nếu bạn đó trả lời đúng thì em sẽ truyền điện cho bạn .

Bình cho bạn : 4 quả bóng Bình còn : …… quả bóng?

- 1 hs giải bài tập và trình bày lời giải .

Bài giải

Bình còn số quả bóng là:

11 – 4 = 7 (quả bóng) Đáp số : 7 quả bóng

- Học sinh làm bài đọc kết quả.

9 + 9 = 18 11 – 5 = 6 11 – 4 = 7 11 + 5 = 16 11 – 8 = 3 11 – 11 = 0

---

TẬP ĐỌC

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS biết ngắt nghỉ hơi hợp lí ở các dấu câu, giữa các cụm rõ ý;

bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật

- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày giỗ cho ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà.(Trả lời được các câu hỏi SGK).

2. Kỹ năng: HS đọc đúng biết đọc lời các nhân vật.

* GDBVMT- Liên hệ phần tìm hiểu bài

*KNS: - Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo

- Thể hiện sự cảm thông

3. Thái độ: HS luôn kính trọng và quan tâm, chăm sóc ông bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ứng dụng công nghệ thông tin.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em đọc bài: Sáng kiến của bé Hà.

- Gv ghi bảng.

- GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc: Giọng người kể thong thả, chậm rãi, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng.

2. Luyện đọc: Đoạn 1: 16’

- HS nhắc lại.

- Đọc nối tiếp từng câu (CN )

(14)

- HD đọc các từ khó, câu khó, giảng từ.

* Luyện đọc các từ: ngày lễ, lập đông, sáng kiến, ngạc nhiên, giải thích, sức khoẻ.

* Đọc đoạn 1:

+ Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/

bố nhỉ?//

+ Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằn năm/ làm”ngày lễ ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già.//

+ Cây sáng kiến: người có nhiều sáng kiến.

+ Lập đông: Bắt đầu mùa đông.

* Đọc trong nhóm:

* Thi đọc giữa các nhóm:

* Đồng thanh:

2. Tìm hiểu đoạn 1: 10’

- Bé Hà có sáng kiến gì?

- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ ông bà?

- Vì sao?

- Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy, bé Hà có tính cảm như thế nào với ông bà?

Tiết 2 3. Luyện đọc đoạn 2, 3: 12’

- Đọc mẫu đoạn 2, 3.

- HD luyện đọc từ khó, câu khó, giảng từ:

* Đọc từng câu (2lần):

+ Lần 1:

+ Lần 2: suy nghĩ, cố gắng, chúc thọ, cảm động, hiếu thảo, trăm tuổi, thích nhất, chùm điểm mười.

* Đọc từng đoạn (2lần):

+ Lần 1:

+ Lần 2:

- Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./

- Chúc thọ: Chúc mừng người già sống lâu.

* Đọc trong nhóm:

* Thi đọc giữa các nhóm:

* Đồng thanh:

4. Tìm hiểu đoạn 3, 4 : 12’

*Câu 3: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?

KNS:- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái

- Đọc cá nhân

- Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu.

- Đọc câu dài

- Đọc từ chú giải.

- Đọc nối tiếp trong nhóm 2.

- Đại diện 4 nhóm thi đọc.

- Cả lớp đoạn 1 .

- Bé Hà có sáng kiế là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà.

- Ngày lập đông.

- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ của các cụ già.

- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.

- Cả lớp đọc nhẩm.

- Đọc nối tiếp từng câu.

- Đọc cá nhân

- Đọc nối tiếp từng đoạn.

- Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu.

- Đọc phần chú giải.

- Đọc nối tiếp trong nhóm 2.

- Đại diện 4 nhóm thi đọc.

- Cả lớp.

- Đọc thầm đoạn 3, 4.

(15)

gì?

*Câu 4: Bé Hà đã tặng ông bà món quà gì?

- Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?

*Câu 5: Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào?

5. Luyện đọc lại: 10’

- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.

- Nhận xét, tuyên dương. Đánh giá điểm.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hôm nay các em học tập đọc bài gì?

- Em học tập được ở bé Hà điều gì?

- GV nhận xét – tuyên dương.

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.

- Tự trả lời theo suy nghĩ của mình.

- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.

- Ông bà thích nhất món quà của Hà.

- Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé chăm học, ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

- Thi đọc phân vai - Nhận xét , bình chọn - Bài: Sáng kiến của bé Hà.

-Thương yêu. kính trọng, quan tâm đến ông bà.

--- TẬP VIẾT

CHỮ HOA : H I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết được đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ). Chữ Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Câu ứng dụng Hai sương một nắng (3 lần).

2. Kỹ năng: Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ, trình bày đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết bài.

- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ trong khung.

- Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: ( 5’)

- Kiểm tra vở viết ở nhà của HS

- Gọi 3HS lên bảng viết-cả lớp viết bảng con các từ: G, Góp sức.

- GV nhận xét ghi điểm – tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

Hôm nay cô hướng dẫn các em viết chữ hoa H và cơm tõ ứng dụng Hai sương một nắng. Ghi bảng

2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa: (6’)

a) Quan sát nhận xét cấu tạo và quy trình viết

- Treo chữ mẫu.

- 3 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con

- HS nhắc lại

- Quan sát

(16)

- Chữ H cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ?

- Chữ được viết mấy nét?

- Chỉ nét 1 và hỏi: Nét 1 là nét kết hợp của nét nào và nét nào?

- Điểm đặt bút của nét này nằm đâu?

Dừng bút ở đâu?

- Nét thứ 2 gồm những nét cơ bản nào nối với nhau?

- Giống quy trình viết nét 2, sau đó nêu cách viết nét 3

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu lại cách viết

b) Hướng dẫn viết bảng con:

- Cho HS viết chữ H hoa trong không trung sau đó viết bảng con

- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (8’) a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng

- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng

GV: Con hiểu câu thành ngữ này như thế nào ?

b) Quan sát nhận xét

- Con có nhận xét gì về độ cao các chữ cái?

- Khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ được viết như thế nào?

- Vị trí các dấu thanh được ghi như thế nào?

- GV viết mẫu chữ Hai lên bảng c) Hướng dẫn viết bảng con:

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Hai - GVnhận xét chỉnh sửa cho HS 4. Hướng dẫn viết vở: ( 15’)

H

- Chữ cái H cao 5 li, rộng 5 li.

- Được viết bởi 3 nét.

- Của nét cong và nét lượn ngang.

- Đặt bút ở trên đường kẻ ngang 5, giữa đường dọc 3 và đường dọc 4, từ đường này lượn xuống đường kẻ ngang 5một chút viết nét cong trái nối liền nét lượn ngang, dừng bút ở giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 4.

- Gồm nét khuyết dưới, nét khuyết trên và nét móc phải.

- HS quan sát - HS quan sát

- 1HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con.

- 2HS đọc : Hai sương một nắng - Đây là câu thành ngữ nói lên sự vật vả, chịu thương, chịu khó của bà con nông dân

- Các chữ h, g cao 5 li, chữ t cao 1,5 li các chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách rộng bằng một con chữ cái “o”

- Dấu nặng dưới con chữ, dấu sắc trên con chữ ă

- HS quan sát

- 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con: Hai.

- HS viết theo yêu cầu trong vở . + 1 dòng chữ H, cỡ vừa.

(17)

- GV nêu yêu cầu viết

- Quan sát HS viết bài - Chấm 1 số vở nhận xét C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hôm nay các em học tập viết bài gì?

- Trò chơi: thi viết chữ : H, Hai.

- GV nhận xét – tuyên dương.

+ 1 dòng chữ H, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ Hai, cỡ vừa.

+ 1 dòng chữ Hai, cỡ nhỏ.

+ 2 dòng Hai sương một nắng, cỡ nhỏ.

- học sinh dùng vở viết bài

- Chữ hoa H

- Đại diện nhóm thi viết.

---

Ngày soạn: 11 / 11 / 2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019 TOÁN

31 – 5 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép trừ có nhơ trong phạm vi 100ù, dạng 31 – 5 . - Biết giải các bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.

- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày đẹp.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi trình bày.yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

3 thẻ qt , 1 qt rời , bảng gài phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- 2 hs nối tiếp nhau đọc bảng 11 trừ đi 1 số, mỗi em đọc 4 phép tính

- Đọc toàn bảng 11 trừ đi 1 số - Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới: ( 12')

1. Giới thiệu phép trừ 31 - 5

* Bước 1: Nêu vấn đề.

- Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?

- Giáo viên viết phép tính lên bảng: 31 - 5

* Bước 2: Tìm kết quả

- 2 hs nối tiếp nhau đọc bảng trừ đi một số

- 3 hs đọc cả bảng - 2 hs sửa bài

- Học sinh đọc lại đầu bài, phân tích bài toán.

- Thực hiên phép trừ 31 - 5

(18)

- Học sinh thực hành trên que tính - Đọc kết quả

- 31 que tính bớt đi 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính?

- Vậy 31 - 5 bằng bao nhiêu ? - GV viết lên bảng: 31 - 5 = 26

- GV có thể hướng dẫn cách này 1 cách tỉ mỉ như sgv. (130)

* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu học sinh thực hiện trên bảng .

- Nêu quy trình thực hiện phép tính?

- Các con có nhận xét gì về phép tính?

2. Thực hành: (20')

* Bài 1: Tính:

- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính .

- Nhận xét và cho điểm .

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý

- Yêu cầu 3 HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính từng phép tính .

- Nhận xét và cho điểm .

* Bài 3.

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài . Tóm tắt

Có : 51 quả trứng Lấy đi : 6 quả trứng Còn lại : ... quả trứng ? - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 - 6 .

- 31 que tính bớt đi 5 que tính còn lại 26 que tính.

- 31 trừ 5 bằng 26.

31 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ

- 5 bằng 6, viết 6, nhí 1.

5 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

26

- Nhiều học sinh nhắc lại - Đây là phép trừ có nhớ 1 lần.

- HS Làm bàivào vở

51 41 61 31 81

- - - - - 8 3 7 9 2

43 38 54 22 79

- Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính .

- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ - Học sinh làm đọc kết quả đối chiếu.

51 21 - - 4 6 47 15

- 1HS giải bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

(19)

- Nhận xét và cho điểm HS .

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc câu hỏi . - Yêu cầu HS trả lời .

- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu hỏi .

C. Củng cố dặn dò: (3')

- Bài học hôm nay cung cấp cho các con kiến thức trọng tâm gì?

Số trứng còn lại là : 51 – 6 = 45 ( quả trứng ) Đáp số : 45 quả trứng - Vì có 51 quả trứng mệ lấy đi 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả. Ta có phép tính: 51 – 6 .

- Đọc câu hỏi .

- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O

B C

o

A D

---

TẬP ĐỌC BƯU THIẾP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu được tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

2. Kỹ năng: HS đọc to, đúng chính tả, hiểu được nội dung của từng bưu thiếp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết quan tâm đến ông bà của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và hai phong bì.

- Mỗi HS chuẩn bị 1 bưu thiếp và 1 phong bì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. . Bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ HS1: Bé Hà có sáng kiến gì?Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình?

+ HS2: Bé Hà băn khoăn điều gì?

+ HS3: Em được hiểu điều gì từ bé Hà?

- GV nhận xét- ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau

- Cả lớp đọc nhẩm.

(20)

đọc và tím hiểu 2 bưu thiếp và hai phong bì.

- Ghi bảng – HS nhắc lại.

2. Luyện đọc: 10’

- Đọc mẫu cả bài và hướng dẫn cách đọc cần đọc với giọng tình cảm nhẹ nhàng.

- Hướng dẫn luyện đọc từ khó, câu khó, giảng từ:

* Đọc từng câu (2 lần):

+Lần1:

+ Lần 2: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.

* Đọc từng đoạn (2 lần):

+ Lần 1:

+ Lần 2:

- Chúc mừng năm mới//

- Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//

- Cháu của ông bà//

+ Bưu thiếp: Tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư ngắn báo tin, chúc mừng, thăm hỏi, gửi qua đường bưu điện.

* Đọc trong nhóm:

* Thi đọc giữa các nhóm:

* Đồng thanh:

3. Tìm hiểu bài: 10’

- Câu 1: Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao?

- Câu 2: Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Vì sao?

- Em có thể viết bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào?

4. Luyện đọc lại: 7’

Tổ chức cho HS thực hành viết bưu thiếp.

* Chú ý: Nội dung bưu thiếp phải ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến của mình đối với ông bà.

- Nhận xét, ghi điểm.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hôm nay các em học tập đọc bài gì?

- GV nhận xét – tuyên dương.

- Về nhà luyện đọc. Nêu có điều kiện các con nên viết và gửi bưu thiếp cho người thân vào dịp sinh

- Đọc nối tiếp từng câu.

- Đọc cá nhân .

- Đọc nối tiếp từng đoạn.

- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các từ và cụm từ.

- Đọc nối tiếp trong nhóm 2.

- Đại diện 4 nhóm thi đọc.

- Đọc thầm cả bài.

- Bưu thiếp đầu là của bạn hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp mới.

- Bưu thiếp thứ hai là của ông bà gửi cho Ngân để thông báo đã nhận được bưu thiếp của Ngân và chúc mừng nhân dịp năm mới.

- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn….

- HS thi viết bưu thiếp. 6HS đọc nội dung.

- Nhận xét

- Bài: Bưu thiếp.

(21)

nhật, ngày lễ, tết,… như vậy sẽ thể hiện tình cảm, sự quan tâm của mình với mọi người.

---

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) ÔNG VÀ CHÁU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.Trình bày đúng 2 khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, thanh hỏi/ thanh ngã

2. Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ. Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.

3. Thái độ: Hs cẩn thận khi viết bài. Biết kính trọng ông bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Viết nội dung bài chính tả lên bảng - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3a - Viết chính tả c/k (k + i, e, ê)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV đọc cho HS viết: Quốc tế, Phụ nữ, Cao tuổi.

- GV nhận xét phần bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Hôm nay các em sẽ nghe viết bài thơ “Ông và cháu”.

2. Hướng dẫn chính tả: (7’) - GV đọc bài trong SGK - Gọi HS đọc bài

a. Tìm hiểu nội dung

- Khi ông và cháu thi vật thì ai là người thắng cuộc?(cháu)

- Có đúng là cháu đã thắng được ông của mình không? (không mà do ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui)

b. Nhận xét:

- Tìm các dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong bài? (Hai dấu hai chấm đặt trước câu nói của cháu và của ông.Có hai dấu ngoặc kép để đánh dấu câu nói của cháu và ông )

c. Luyện viết đúng:

- GV đọc câu – rút từ viết lên bảng

- Hoan hô: cần viết đúng vần oan trong tiếng hoan.

- Cháu: lưu ý viết đúng vần au .

- HS nghe –Viết bảng con

- Hs nhắc lại tựa bài

- Mở sách nghe –dò theo - 1HS đọc

- HS trả lời - HS trả lời

- HS trả lời –Nhận xét

- HS phân tích - hiểu nghĩa phát âm viết bảng con

(22)

- Trời chiều: Viết đúng âm tr trong tiếng trới phân tích tiếng chiều ? (âm ch vần iêu thanh huyền )

- Rạng sáng: viết đúng phụ âm đầu của mỗi tiếng.

- Gọi HS đọc lại những từ đã luyện viết.

3. Viết vở: (12’)

- Gọi HS đọc lại bài lần 2.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi.

- GV đọc bài cho HS viết

- GV đọc bài cho HS kiểm tra lại.

- Yêu cầu HS bắt lỗi-báo lỗi.

- Thu vở chấm bài-nhận xét.

4. Làm bài tập: (7’)

* Bài 1:

- GV chia lớp thành 3 đội. Tìm các chữ bắt đầu bằng k/c nhóm nào tìm được nhiều viết đúng chính tả thắng.

VD: Ca, co, cô, kim, kiên, kéo, kẻ, cáo, cuốc,…

* Bài 2:

a) Điền vào chỗ trống l/n

Lên ….on mới biết …..on cao.

……uôi con mới biết công …..ao mẹ thầy b) Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:

Dạy bao – Con bao Lặng le – số le Mạnh me – sứt me áo vai – vương vai C. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét chung tiết học.

- Nhớ viết lại những chữ đã viết sai trong bài.

- 1 HS đọc bài - HS nhắc lại

- HS nghe-viết bài vào vở - HS rà soát lại bài

- Cầm bút chì bắt lỗi-báo lỗi - Nộp vở

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận, tìm từ, ghi phiếu - Đại diện trình bày

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào phiếu - Một hs đọc bài – nhận xét - Hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài VBT

- 1 hs đọc bài – nhận xét

---

KỂ CHUYỆN

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vàocác gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.

2. Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ.Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học .Kính yêu và chăm sóc ông bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẳn ý chính của từng đoạn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(23)

A. Bài cũ: ( 5’)

- Gọi 4 hs kể lại 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện

“Người mẹ hiền”

- Gọi 4 học sinh khác dựng lại câu chuyện.

- Nhận xét ghi điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Trong giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào những gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”.

2. Hướng dẫn kể chuyện: (32’) a) Kể lại từng đoạn chuyện:12’

* Đoạn 1: đặt câu hỏi gợi ý

- Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao ? - Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì ? - Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy ?

- Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao ?

- Dựa vào các gợi ý yêu cầu HS kể lại đoạn 1.

* Đoạn 2:

- Khi ngày lập đông đến gần, bà Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa ?

- Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ? - Yêu cầu học sinh kể lại đoạn 2.

- GV nhận xét.

* Đoạn 3:

- Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà?

- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?

- Dựa vào gợi ý yêu cầu học sinh kể lại đoạn 3.

- GV nhận xét

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: 15’

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện

- 4 HS kể

- 4 hs dựng lại câu chuyện

- HS lắng nghe.

- Được coi là cây sáng kiến vì bé luôn ra nhiều sáng kiến.

- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà

- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình.

Bé có ngày 1/6, bố có ngày 1/5 mẹ có ngày 8/3 còn ông bà chưa có ngày nào cả.

- Hai bố con bé Hà chọn ngày lập đông.Vì …….cụ già - 2HS kể đoạn 1

- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng cho ông bà cho dù bé đã phải suy nghĩ mãi

- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà

- 2 hs kể đoạn 2 .

- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng nhiều quà.

- Bé tặng ông chùm điểm 10,ông nói ông thích nhất món quà của bé.

- 2 hs kể nghe nhận xét.

- Lần lượt mỗi nhóm 3 em tiếp nối nhau kể.

(24)

- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Gọi 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Nhận xét chọn học sinh kể hay tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Tiết kể chuyện hôm nay kể câu chuyện gì ? - Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Liên hệ thực tế giáo dục tư tưởng.

- Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học.

- 2 hs kể

- Sáng kiến của bé Hà - Trả lời theo ý hiểu.

---

Ngày soạn: 12/ 11 / 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019 TOÁN 51 - 15 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. Vẽ được hình tam giác theo mẫu .

2. Kỹ năng:Áp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu ). Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ. Củng cố biểu tượng về hình tam giác.

3. Thái độ: HS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

5 thẻ qt và 11 qt rời, bảng gài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- 3 hs đọc bảng 11 trừ đi 1 số - Tìm hiệu của 31 và 27, 31 và 15 - Nêu cách thực hiện?

- Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới: (12')

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.

- Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép tính 51 – 15

* Bước 1: Nêu vấn đề: Cô có 51 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi cô còn lại bao nhiêu que tính nữa?

- Muốn biết cô còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm thế nào?

31 31 - - 27 15 04 16

- HS nghe nhắc lại đề toán - phân tích đề.

- Thực hiện phép tính trừ 51 - 15

(25)

* Bước 2: Đi tìm kết quả:

- Hs tự tìm kết quả 51 – 15 - Học sinh thao tác trên que tính

- Hs có nhiều cách thực hiện gv ghi nhận và chọn 1 cách tính hay nhất.

- Vậy 51 – 15 = ?

- Gắn 51 – 15 vào bảng gài

* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.

- Hs đặt tính vào bảng - Hs nêu cách đặt tính

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính.

2. Thực hành: (20')

* Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.

Gọi 3 HS lên bảng làm bài .

- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn . - Yêu cầu nêu cách tính của 81 – 46, 51 – 19, 61 – 25 .

- Nhận xét và cho điểm HS .

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .

- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính .

*Bài 3:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng sau đó cho HS tự làm bài.

- Kết luận về kết quả của bài.

* Bài 4:

- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì ? - Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau ?

- Yêu cầu HS tự vẽ hình .

- Nêu kết quả khi thực hiện .

- 51 - 15 bằng 36.

51 *1 không trừ được 5, lấy 11 trừ

- 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1.

15

36 *1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng

3, viết 3.

- 3 HS làm bài.

81 31 51 - - - 46 17 19 35 14 32 41 71 61 - - - 12 26 34 29 45 27

- Đọc yêu cầu .

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - HS làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.

81 51 - - 44 25 37 26 - Nhắc lại quy tắc và làm bài.

- Hình tam giác .

- Nối 3 điểm với nhau .

(26)

C. Củng cố dặn dò: (3')

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15

- Nhận xét tiết học.

- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- HS nêu.

---

TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1).

Viết được đoạn văn từ 3- 5 câu về ông bà hoặc người thân.

2.Kỹ năng: Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu.

* QTE – Liên hệ Bt1

* KNS: Xác định giá trị;tự nhận thức bản thân; lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thông.

3. Thái độ: HS luôn kính trọng và biết chăm sóc ông ba và người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa ( BT 1)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Một số hs đọc bài văn T9 - Nhận xét

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Em hãy cho biết những người trong gia đình hoặc họ hàng của em.

- Em yêu qúy ai và muốn nói về ai ? - GV: Vậy để kể lại về người mà em thích, phải kể và diễn tả như thế nào?

- Chúng ta sẽ học qua bài học hôm nay:

kể về người thân. Ghi bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (28’)

* Bài 1: (miệng)

- Gọi học sinh đọc các câu gợi ý.

- Em muốn kể về ai?

- Ông bà người thân của em bao nhiêu tuổi?

- Ông bà người thân của em làm nghề gì?

- HS: Cô, chú, cha, mẹ, ông, bà, anh chị - Học sinh trả lời

- HS nhắc lại tựa bài . - 2 HS đọc đề bài

- HS đọc câu hỏi gợi ý - Ông, bà, bố, mẹ ...

- Ông em năm nay 60 tuổi - Bố em năm nay 40 tuổi

- Mẹ em năm nay đã ngoài 30 tuổi.

- Bà ngoại em nay đã cao tuổi nhưng vẫn còn khỏe mạnh

- Ông của em trước kia là công nhân - Khi còn trẻ bà em là thợ may giỏi.

(27)

KNS:- Ông (bà) người thân của em yêu qúy em như thế nào?

- Gọi Hs nhận xét - Kể trong nhóm

-Yêu cầu học sinh kể lại trước lớp.

- Nhận xét bình chọn người kể hay.

* Bài 2: (Viết)

- Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Yêu cầu HS viết những điều đã nói ở bài tập 1.

- Yêu cầu cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Viết xong em đọc phải lại bài, phát hiện và sửa sai những chỗ sai.

- Trong lúc học sinh làm bài GV theo dõi giúp đỡ thêm cho học sinh còn lúng túng

- Yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình.

- Chấm một số bài viết của học sinh để nhận xét sửa sai.

C. Củng cố dặn dò: (3’)

- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài làm.

- Nhận xét tiết học.

- Hiện nay bố em là công nhân lái xe ở xí nghiệp may.

- Ông rất thươngyêu em. Ông thường dặn em không nên trèo cây.

- Bà thường kể cho em nghe chuyện cổ tích. Bà tắm gội và nấu cơm cho em ăn - Học sinh nhận xét sửa sai

- Hs kể trong nhóm với nhau, nhóm trưởng theo dõi báo cáo

- Cử đại diện kể - Nghe nhận xét.

- 2 học sinh đọc đề - Hs làm bài

- Vài học sinh đọc, HS khác nhận xét.

---

SINH HOẠT TUẦN 10 – KĨ NĂNG SỐNG A. Sinh hoạt tuần 10 20’

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần và phương hướng của tuần tới.

2. Kỹ năng:

- Biết đề ra biện pháp khắc phục nhược điểm 3. Thái độ

- Giáo dục tinh thần phê và tự phê bình.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Lớp trưởng báo cáo hoạt động của lớp trong tuần qua 2. Ý kiến của tổ viên.

3. Giáo viên nhận xét:

- Chuyên cần: Ra vào lớp đúng giờ, đảm bảo sĩ số.

(28)

- Học tập: Hăng hỏi xõy dựng bài, nhiều nhúm bàn học tốt.

- Vệ sinh: Vệ sinh thõn thể sạch sẽ gọn gàng.

-Nề nếp : thực hiện tốt nề nếp ăn ngủ, xếp hàng, ụn bài.

* Tuyờn dương: Khỏnh Linh, Nhi, Ly, Huyền

*Phờ bỡnh: Những HS hay quờn sỏch vở, đồ dựng, núi chuyện trong giờ học : Quốc Huy, Quốc Cường, Kiệt, Tuyết Mai.

* * Xếp loại tổ: Tổ 1 : ..., Tổ 2 : ..., Tổ 3 : ...

4. Phương hướng tuần tới:

- Duy trỡ tốt nề nếp đó đạt được.

- Hăng hỏi học tập, xõy dựng bài, xõy dựng những giờ học tốt, điểm tốt, đụi bạn cựng tiến, đụi bạn điểm 10.

- Thực hiện tốt luật an toàn giao thụng.

- Cú ý thức rốn luyện và giữ vở sạch chữ đẹp.

- Tập bài vừ cổ truyền đỳng động tỏc, đều và đẹp.

- Tổ trưởng tăng cường kiểm tra VS vào đầu giờ và sau giờ ra chơi.

- Tổng vệ sinh, trang trớ lớp vào chiều T6.

B.Kĩ năng sống – 20’

GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

Bài 2: Kĩ năng xõy dựng sự tự tin vào bản thõn (Tiết 1).

I.MỤC TIấU:

- Biết được điểm mạnh và điểm hạn chế của mỡnh.

- Hiểu được ý nghĩa của sự tự tin , biết được một vài yờu cầu để xạy dựng sự tự tin cho mỡnh.

- Bước đầu vận dụng một số yờu cầu đề xõy dựng sự tự tin trong cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy- học: Sỏch thực hành kĩ năng sống.

III.hoạt động dạy- học:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề

1 Bài cũ

Ở nhà hay ở trường khi gặp tỡnh huống nguy hiểm em đó bảo vệ bản thõn như thế nào ? HS hoạt động nhúm đụi.

Đại diện một số nhúm trỡnh bày.

- Học sinh trả lời

2. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài rỳt ra tựa đề bài học. Học sinh nờu lại tờn bài học.

- Học sinh lắng nghe

3. Bài mới.

a. HĐ 1. Hoạt động cơ bản.

Trải nghiệm.

GV yờu cầu hs hoạt động nhúm đụi đọc phần trải nghiệm để dự đoỏn số hạt giống nảy

(29)

mầm.Ứng với mức độ của sự tự tin.

Đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.

b. HĐ 2. Chia sẻ,phản hồi.

Háy xem những gợi ý dưới đây. Đánh dấu v vào ô trống những biểu hiện em đang có.

Hs . tự làm sau đó chia sẽ với bạn trong nhóm. - HỌc sinh làm bài tập c Hoạt dộng 3. Xử lí tình huống.

HS hoạt động theo nhóm 4.

HS Đọc tình huống và thảo luận cách ứng xử.

Đại diện nhóm trình bày.

- Học sinh xử lí tình huống.

d. Hoạt động 4. Rút kinh nghiệm.

HS hoạt động nhóm đôi.

- Tìm một người bạn thân trong lớp cùng chơi trò chơi nhìn thẳng vào mắt nhau.

- Một số em nêu rõ luật chơi.

- HS tiến hành chơi GV Quan sát nhận xét.

Tự Tin vào bản thân là gì ?

HS một số em trả lời, GV nhận xét chốt ỷ đúng.

HS đọc phần ghi nhớ.

- Học sinh trả lời.

4. Cũng cố- Dặn dò.

Em vừa học được nội dung gì? Em đã tự tin chưa?

Luôn luôn xây dựng sự tự tin cho bản thân mình.

- Học sinh trả lời.

____________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hướng dẫn học sinh cách làm. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện các phép tính; so sánh; vẽ hình; giải toán văn... Kĩ năng:

- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài 2..

Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có lời văn bằng hai phép tính.. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về đọc để hiểu nội dung bài... Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh..

Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó3. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập

Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập

Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập

Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức (HĐ tìm hiểu bài)2. *KNS: (HĐ