• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 8

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 28/10/2021 Ngày giảng : 28/10/2021 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUẦN 8

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8 Ngày soạn: 22/10/2021

Ngày dạy: Thứ hai, 25/10/2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ

BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN.

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng:

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên:

         -  Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

         -  Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe chia sẻ về chủ đề

“ Người tiêu dùng thông minh” (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS giao lưu với khách mời “Người tiêu dung thông minh”

     

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

         

- HS hát.

- HS lắng nghe  

(3)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Hoạt động trải nghiệm giáo dục theo chủ đề BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS nhận biết và ghi nhớ các hình ảnh trên đồng tiền Việt Nam đều gắn bó với văn hoá và con người Việt Nam. Rèn luyện khả năng quan sát.

-Giúp HS thực hành sử dụng tiền để mua hàng hoá.

- Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ thẻ Mệnh giá tiền Việt Nam.Một số đồ dùng  (hoặc bao bì thực phẩm hoặc ảnh) kèm giá hàng, các thẻ ghi tiền, có ghi mệnh giá: 1 nghìn đồng, 2 nghìn đồng, 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng.

- HS: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Giao lưu:

+ Trên tay chú có gì?

+ Tác dụng con heo này để làm gì?

*Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

               

- HS theo dõi  

         

- HS thực hiện yêu cầu.

 

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Khi ng:

1.

- GV chiếu trên màn hình các đồng tiền Việt Nam.

 

- HS quan sát.

 

(4)

-GV mời HS quan sát các đồng tiền và giới thiệu mệnh giá, đồng thời đề nghị HS nhận xét đặc điểm khác biệt của tờ tiền đó (màu sắc, chữ số, hình ảnh được in trên tờ tiền).

- GV chia lớp thành 2 nhóm sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh ai đúng”

+ Cách chơi: GV đưa tờ tiền thật lên. Nhóm nào nhận ra thì giơ tay, nói đúng mệnh giá đồng tiền nhanh nhất thì thắng. Nhóm nào có số lần nói đúng mệnh giá đồng tiền nhiều nhất thì nhóm đó thắng cuộc.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động : Tìm hiểu về đồng tiền việt Nam

-  YCHS thảo luận nhóm 2. Mỗi nhóm chọn 1 tờ tiền để quan sát. GV giao nhiệm vụ:

- HS quan sát đồng tiền và mô tả các hình ảnh trên mặt trước và mặt sau tờ tiền đó (hình ảnh Bác Hồ, danh lam thắng cảnh,...).

- GV quan sát hổ trợ học sinh

- Mỗi nhóm phân công HS chuẩn bị trình bày những nhận xét của nhóm mình.

Kết luận:

- GV đề nghị HS đưa ra kết luận về những điểm giống nhau và khác nhau giữa các đồng tiền Việt Nam.

- GV chia sẻ về ý nghĩa những hình ảnh trên đồng tiền – giới thiệu về đất nước, cảnh đẹp Việt Nam, nhân vật lịch sử − lãnh tụ của nhân dân.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- HDHS tham gia trò chơi : Đi chợ

- Sau trò chơi, HS chia sẻ cảm xúc và ấn tượng về trò chơi:

 +  Em đã mua được món đồ nào? Vì sao em chọn mua món đồ đó?

 + Em đã chi bao nhiêu tiền? Em tính tiền có nhầm lẫn gì không? Em có kiểm tra lại hàng khi mua không? Em để tiền ở đâu? Em có mang túi đi mua hàng không?

+ Nhận xét xem người bán, người mua có lịch

- 2-3 HS trả lời.

         

- HS lắng nghe và thực hiện  

                 

- HS thực hiện đọc nối tiếp.

 

- HS thảo luận nhóm 2.

             

- HS trình bày  

     

- 2-3 HS trả lời.

     

- HS lắng nghe.

 

(5)

 

Môn Toán

TIẾT 40: LUYỆN TẬP CHUNG  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Sau bài học, HS có khả năng:

- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ có nhớ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Rèn kĩ năng tính toán, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Hành trang số; Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1.

sự không?

Kết luận:  GV cùng HS đọc đoạn thơ:

“Nhờ công sức lao động Mới làm ra đồng tiền Em giữ gìn, quý trọng Học tiêu tiền thông minh!”

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

-  Về nhà em hãy cùng bố mẹ, người thân quan sát, nhận xét, tìm hiểu thêm các tờ tiền Việt Nam khác.

-  Về nhà em hãy xung phong đi chợ cùng người thân, xin phép được tự chọn một món đồ và tự tay trả tiền cho người bán hàng, kiểm tra món đồ sau khi mua.

     

- HS lắng nghe và tham gia trò chơi - HS trả lời

         

- 2-3 HS trả lời.

           

- HS đọc nối tiếp.

           

- HS thực hiện

(6)

- HS: Bộ đồ dùng toán, chấm tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 2

1. Hoạt động mở đầu

- GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về cách giải những bài toán đã học.

VD :

+  Minh có 5 cái bút chì màu, Nam có 7 cái bút chì màu. Đố bạn biết Minh và Nam có tất cả bao nhiêu cái bút chì màu?

-GV mời HS chia sẻ trước lớp.

 

-GV giới thiệu bài mới: Chúng ta cùng vào tiết 2 bài Luyện tập chung

2. Hoạt dộng luyện tập, thực hành ( 25- 27 phút)

Bài 4/51:

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV cho HS xem tranh minh họa trong SGK và làm việc theo cặp đôi phân tích bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

 

- GV gọi HS nêu tóm tắt bài toán.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi tiếp để  lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán.

     

- Mời HS trình bày bài giải.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 5/51:

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV cho HS xem tranh minh họa trong    

-HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt động

“Lời mời chơi”, mời bạn nói về cách giải những bài toán đã học.

+  Minh và Nam có tất cả 12 cái bút chì màu.

 

- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe nhận xét bạn.

- HS ghi tên bài vào vở.

       

- 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.

 

- HS làm việc theo cặp đôi hỏi đáp lẫn nhau.

+ Bài toán cho biết mẹ mua cho Phú 12 chiếc bút bi, Phú đã dùng hết 6 chiếc.

+ Bài toán hỏi Phú còn lại bao nhiêu chiếc bút bi?

- 2 cặp HS hỏi đáp nêu tóm tắt bài toán.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

- HS làm việc theo cặp đôi ghi bài giải vào vở.

Bài giải

Phú còn lại số chiếc bút chì là:

12 - 6 = 6 ( chiếc) Đáp số: 6 chiếc bút chì - HS các nhóm báo cáo .

- HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.

 

- 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.

- HS làm việc theo nhóm 4 hỏi đáp lẫn

(7)

SGK và làm việc theo nhóm 4 phân tích bài toán và làm bài giải vào phiếu thảo luận nhóm.

+ Bài toán cho biết gì?

   

+ Bài toán hỏi gì?

     

- GV quan sát, giúp  nhóm HS gặp khó khăn.

- GV gọi đại diện các nhóm nêu tóm tắt và giải bài toán.

- GV nhận xét, tuyên dương.

+ Em nào nêu được lời giải khác cho bài toán này?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV liên hệ GDHS tư thế khi ngồi học, viết bài để không bị cận thị.

Bài 6/51:

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV cho HS xem tranh minh họa trong SGK/50 và phân tích bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

   

+ Bài toán hỏi gì?

 

+Để biết gia đình Vân ở tầng bao nhiêu em làm phép tính nào?

- GV cho HS làm bài vào vở , 1 HS làm bảng lớp.

- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- GV chấm 5 vở chấm và nhận xét.

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

+ Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học?

- GV nhận xét, tuyên dương.

nhau phân tích bài toán, nhóm trưởng cho các bạn thảo luận, thư ký viết bài giải vào phiếu.

+ Bài toán cho biết lớp 2C có 28 bạn, sau khi được bác sĩ kiểm tra thì có 5 bạn cận thị.

+ Bài toán hỏi lớp 2C có bao nhiêu bạn không bị cận thị?

Bài giải

Lớp 2C có số bạn không bị cận thị là:

28 - 5 = 23 ( bạn) Đáp số: 23 bạn

- Đại diện các nhóm báo cáo.

 

- HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.

+Số bạn không bị cận thị lớp 2C có là:

 

- HS theo dõi  

   

- 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.

   

+ Bài toán cho biết trong cùng 1 tòa nhà, gia đình Khánh ở tầng 15, gia đình Vân ở vị trí thấp hơn gia đình Khánh 4 tầng.

+ Bài toán hỏi gia đình Vân ở tầng bao nhiêu?

- Phép tính trừ.

 

- HS làm bài vào vở , 1 HS làm bảng lớp.

Bài giải

Gia đình Vân ở tầng số:

15 - 4 = 11

Đáp số: Gia đình Vân ở tầng số 11 - HS nhận xét bài làm của bạn.

- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.

 

(8)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiếng việt

TIẾT 77:VIẾT( NGHE – VIẾT): KHI TRANG SÁCH MỞ RA I. Yêu cầu cần đạt:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. Làm đúng các bài tập chính tả.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

* Yêu cầu cần đạt riêng : HSKT - Biết đọc nội dung bài học

- Rèn kỹ năng học tập cho học sinh

- Giúp hình thành và phát triển năng lực và giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

+ Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

+ Để có thểlàm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Em ôn lại những gì đã học ”

 

- HS nêu câu trả lời  

   

- HS theo dõi  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu 5’

- GV tổ chức cho HS hát bài hát “Trang sách em yêu”.

- Gọi HS kể tên những câu chuyện có trong bài hát.

- Nhận xét, dẫn dắt vào bài: Khi trang sách mở ra sẽ cho chúng ta nhiều kiến thức và những điều mới gì,chúng ta cùng thể hiện qua tiết học này nhé.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 25’

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

 

- Cả lớp hát.

 

- HS lắng nghe, kể tên.

 

- Lắng nghe.

           

(9)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

………...…

………...

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

+ Bạn nhỏ thấy gì trong trang sách?

 

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

+ Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào?

 

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Hoạt động thực hành ,luyện tập 10’

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- GV hướng dẫn HS thảo luận bài tập theo nhóm. Hoàn thiện vào VBTTV/

tr.34.

- GV lưu ý viết hoa tên riêng theo đúng quy định.

- Yêu cầu 1 - 2 nhóm chia sẻ đáp án.

- GV chữa bài, nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng 5’

- GV tổ chức cho HS thi kể tên các cuốn sách, quyển truyện các bạn đã được đọc.

- GV tuyên dương bạn kể được nhiều nhất.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

   

- HS lắng nghe, nhẩm theo.

 

- 2-3 HS đọc.

+ Bạn nhỏ thấy trang sách có lửa mà không cháy giấy, ….

 

+ Những chữ đầu câu viết hoa.

 

+ 2 – 3 HS nêu.

- HS luyện viết bảng con.

 

+ Cách trình bày đoạn văn, thụt đầu dòng 1 chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

   

- 1-2 HS đọc.

- Làm việc nhóm đôi.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- Lắng nghe.

 

- 1 – 2 nhóm chia sẻ.

     

- HS thi kể.

     

- HS chia sẻ - Lắng nghe.

(10)

 

Luyện từ và câu (Tiết 8)

TIẾT 78: TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM;

DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đò vật. Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.

- Rèn, vận dụng  kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mỏ đầu: (5’) 2. Khám phá: (25’)

* Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên các đồ vật.

+ Các đặc điểm  

 

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.35.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*  Viết câu nêu đặc điểm.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B.

- GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm.

- YC làm vào VBT tr.35.

         

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, lọ mực

+ Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

 

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

     

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS đọc.

- HS chia sẻ câu trả lời.

 

- HS làm bài.

(11)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): ………..

… … … . . … … … . . …

………...

 

Luyện viết đoạn (Tiết 9 )

TIẾT 79: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc.

-Vận dụng cách viết để viết về đồ dung học tập yêu thích của bản thân và trong cuộc sống

- Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống thích hợp.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

   

- HS đọc.

- HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô trống.

   

- HS chia sẻ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5’)

- Lớp hát bài lớp chúng mình đoàn kết - GTB

2. Luyện tập (25’)

* Kể tên các đồ dùng học tập của em Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2)  

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ dùng học tập của mình.

         

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với bạn đồ dùng học tập mình có.

 

- 2-3 HS lên chia sẻ  

 

(12)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): ………..

… … … . . … … … . . …

………...

 

        Tiếng việt

TIẾT 81: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ - Nhận xét, tuyên dương HS.

* Viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài và các gợi ý.

- GV và HS hỏi đáp theo từng câu hỏi gợi ý:

(1) Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

(2) Đồ dùng đó có hình dạng, màu sắc ra sao?

(3) Nó giúp ích gì cho em trong học tập.

   

(4) Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng đó?

- YC HS hoạt động cặp đôi, cùng nói về đồ dùng học tập theo câu hỏi gợi ý trong SGK.

- GV có thể đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.35.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

*Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 2-3 cặp thực hiện.

   

- 1-2 HS đọc.

- HS trả lời.

 

+ Bút chì, thước kẻ,…

+ Hình chứ nhật, hình trụ thon dài, màu trắng, màu vàng,…

+ Thước kẻ - giúp em viết thẳng hàng.

Bút chì – giúp em vẽ những thứ mình thích…

+ Em thích đồ dùng đó/ Em thấy nó thật dễ thương/ Em thấy nó thật có ích…

- HS hoạt động nhóm 2, nói chon hau nghe.

 

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

 

- HS làm bài.

 

- HS chia sẻ bài.

       

- HS chia sẻ.

- Lắng nghe

(13)

thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.

- Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt  qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ .Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (3 – 5p)  Khởi động:

- Cho lớp hát bài hát.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

*Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:

+ Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong các tuần từ tuần 1 – 8.

+Cánh hoa bên ngoài ( màu hồng) là nội dung các bài đọc.

- GV yêu cầu thảo luận nhóm 4- Ghép nội dung với tên bài đọc.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét- tuyên dương

* Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi.

- GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. ( Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ) .

- Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài.

- Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước lớp.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án đúng.

         

- HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung và lựa chọn đáp án đúng.

- Đáp án : 1 – c ; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b  

       

- HS nghe.

 

- HS làm việc nhóm đôi- Đại diện nhóm lên hái hoa và thực hiện yêu cầu.

 

- HS nhận xét.

(14)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

       Toán

TIẾT 41: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (  tiết 1 )  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.

- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập, năng lực giao tiếp toán học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

*Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu (3 – 5p)

* Khởi động

- Trò chơi : Chuyền bóng

- HS truyền bóng cho bạn, ai nhận được bóng sẽ nhắc về một điều đã học mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ, chẳng hạn:

+ Cộng (có nhớ) trong phạm vi 20;

+ Trừ (có nhớ) trong phạm vi 20;

+ Bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn;

+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu

*Dẫn vào bài: Qua trò chơi các em đã nêu được phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20. Bài học hôm nay cô cùng các em rèn luyện kĩ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.

2.Thực hành, luyện tập (25- 28p) Bài 1 (SGK tr 52)

     

- Tham gia trò chơi - Thực hiện cá nhân.

                 

HS lng nghe.

-    

(15)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết quả  các phép cộng và trừ nêu trongbài.

-Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu cầu: Thảo luận về cách tính nhẩm và chia sẻ nhận biết trực quan về “ Tính chất giao hoán của phép

cộng”.

- Yêu cầu HS báo cáo - GV nhận xét.

+ Quan sát vào bài em có nhận xét gì?

- GV nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.

Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “ Quan hệ cộng, trừ” để thực hiện các phép tính.

Ví dụ: 9 + 4 = 13 thì 13 – 9 = 4 Bài 3 (SGK tr 52)

-Gọi HS đọc đề bài -Bài yêu cầu gì ?

+Số cần điền ở phần a là thành phần nào ? +Số cần điền ở phần b là thành phần nào ?

GV cho HS làm v BT -

- Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm tổng (hiệu) tương ứng điền số vào vở bài tập

Tổ chức cho HS báo cáo -Chữa bài, nhận xét  

       

         

+ Muốn tìm tổng ta làm thế nào?

+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động vận dụng ( 5 -7p)

                 

- HS đọc đề bài.

- HS hỏi đáp để nêu kết qủa.

 

- HS thực hiện theo cặp.

 

9 + 4 = 13 4 + 9 = 13 13 – 9 = 4  13 – 4 = 9 

8 + 6 = 14 6 + 8= 14 14 – 8= 6 14 – 6= 8

7 + 9 = 16 9 + 7 =16 16 – 7 = 9 16 – 9 = 7  

HS nêu, ly ví d:

-

8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6  

             

+Điền số + Tổng  

+ Hiệu  

-HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả và chia sẻ cách làm

- HS chia sẻ cách làm a.

(16)

Bài 5 (SGK Tr 53) -Gọi HS đọc đề toán +Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

-Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm tắt,giải  

 

Yêu cu HS làm bài cá nhân -

               

+ Ngoài câu trả lời của bạn em còn có câu trả lời nào khác?

GV nhn xét, cha bài.

-

* Củng cố - dặn dò

+ Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

 

Số hạng 44 53  3  6

Số hạng 25   5  8  9

Tổng 69 58 11 15

b,

Số bị trừ 68 77 15 12

Số trừ 52  6  7  8

Hiệu 16 71  8  4

+ Ta lấy số hạng cộng với số hạng + Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ  

   

-2 HS đọc đề bài -HS nêu

 

Tóm tắt

Có     : 98 bao xi măng Đã chở: 34 bao xi măng  Còn lại : …….bao xi măng?

- HS làm bài cá nhân. 1HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài giải

    Số bao xi măng chưa chở là:

       98 – 34 = 64 (bao)

       Đáp số: 64 bao xi măng.

+ Còn lại số bao xi măng là.

     

-HS nêu ý kiến.

 

-HS lắng nghe.

     

(17)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Ngày soạn: 23/10/2021

Ngày dạy: Thứ ba, 26/10/2021  

Toán

Bài 27: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt

- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.

- Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

* Yêu cầu cần đạt riêng : HSKT - Biết đọc nội dung bài học

- Rèn kỹ năng học tập cho học sinh

- Giúp hình thành và phát triển năng lực và giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT Toán.

III.Các hoạt động dạy học

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu 5’

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Hộp quà bí mật”

- HS truyền hộp quà cho bạn, ai nhận được hộp quà sẽ được bôc một lá thăm và làm theo yêu cầu trong thăm, trong hộp quà đó có cả thăm trúng thưởng, phần thưởng của cô rất bí mật các con có muốn chơi không?

VD: 9 + 8 = 17 , 12 – 4 = 8…….

- Nêu phép tính trừ trong phạm vi 20.

- Nêu phép tính cộng trong phạm vi 20.

+ Các ví dụ vừa tìm được gợi nhớ cho  

HS tham gia trò chơi  

             

+ HS nêu + HS nêu

(18)

các em điều gì?

* Dẫn chuyển vào bài: Các phép tính các con vừa tìm được đó chính là phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20. Vậy để vận dụng các phép tính đó trong giải toán như thế nào chúng ta đi ôn lại những gì đã học.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập 25’

Bài 4 (SGK Tr 53) - Yêu cầu đọc đề bài

+ Mỗi dãy tính có mấy  dấu phép tính?

- Thứ tự thực hiện dãy tính ra sao?

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp vào bảng phụ.

   

- Chữa bài, nhận xét:

+ Trong trường hợp cộng trừ có hai dấu phép tính cộng, trừ ta thực hiện như thế nào?

- GVKL: Khi thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ thì thứ tự thực hiện là từ trái sang phải.

Bài 5 (SGK Tr 53) - Gọi HS đọc đề toán +Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm tắt,giải  

 

Yêu cu HS làm bài cá nhân -

             

+ Ngoài câu trả lời của bạn em còn có câu trả lời nào khác?

+ Phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20

                   

- HS đọc đề bài.

-…. có hai dấu phép tính cộng, trừ?

- HS nêu.

- HS làm bài.

 9 – 3 + 6 = 12  35 + 10 – 30 =15  8 + 6 – 7 = 7         87 – 7 + 14 = 94

+ Ta thực hiện từ trái sang phải  

   

-Lắng nghe  

     

2 HS đọc đề bài -HS nêu

 

Tóm tắt

Có     : 98 bao xi măng Đã chở: 34 bao xi măng  Còn lại : …….bao xi măng?

- HS làm bài cá nhân. 1HS làm

(19)

GV nhn xét, cha bài.

-

3. Hoạt động vận dụng 8’

Bài 6a (SGK Tr 53) - Gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

 

+ Bài toán thuộc dạng nào ? Yêu cu HS tóm tt và gii -

     

Cho HS làm bài vào v, 1 em lên bng cha

-

Nhn xét bài làm -

GV nhn xét cht li cách gii toán.

-      

Bài 6 (b) Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

- Gọi HS đọc bài toán.

Yêu cu HS xác nh dng bài toán ri tóm tt và gii vào VBT.

-

Cha bài :Yêu cu HS nhn xét bài bn.

-  

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói cách của các em.

   

+ Khi giải toán các em cần lưu ý điều gì?

- GV nhận xét và củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

+ Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng những kiến thức gì?

- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

Nhắc HS chuẩn bị bài sau

bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài giải

    Số bao xi măng chưa chở là:

       98 – 34 = 64 (bao)        Đáp số: 64 bao xi măng.

+ Còn lại số bao xi măng là.

       

- 2 HS đọc đề bài.

+Bà 67 tuổi. Mẹ ít hơn bà 30 tuổi + Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi?

 +Bài toán về ít hơn Tóm tắt :

      Bà : 67 tuổi Mẹ ít hơn bà : 30 tuổi       Mẹ : … tuổi ?

- HS làm bài vào vở bài tập. 1HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

      Bài giải

       Năm nay mẹ có số tuổi là :       67 – 30 = 37 (tuổi)        Đáp số: 37 tuổi  

   

- HS đọc bài.

- HS tự làm bài cá nhân. 1HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài Bài giải

       Năm nay số tuổi của bố là:

       10 + 32 = 42 (tuổi)        Đáp số: 42 tuổi

(20)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

………...…

………...

Tiếng Việt

Tiết 82:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1  (tiết 2)  

I. Yêu cầu cần đạt Giúp HS:

- Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học (5 văn bản, được lựa chọn từ tuần 1 đến tuần 8), đồng thời đọc thêm những văn bản mới (chủ yếu là truyện ngụ ngôn, truyện cười với nhiều lời thoại của các nhân vật). Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến văn bản đọc. Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi); kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.

- Củng cố và phát triển kĩ năng nghe – viết, kĩ năng viết đoạn văn (giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình). Rèn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ (phân biệt ch/tr, an/ang) - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt  qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. Hình bông hoa (như bài 1); 6 lá thăm tương ứng với 6 bài đọc (bài 2); thùng giấy và các đồ vật. Bảng phụ.

- HS: SGK TV, VBT TV.

III. Các hoạt động dạy học

- HS nhận xét bài làm của bạn, cách trình bày bài giải.   

+ Đọc kĩ đề , xác định dạng toán

…      

-HS nêu  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2

1. Hoạt động mở đầu

- Tổ chức cho cả lớp hát bài: Em yêu trường em

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập tiết 2.

   

- HS hát và vận động.

     

(21)

 

Tiếng việt

TIẾT 83: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ (tiết 3)  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết. Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. Làm đúng các bài tập chính tả. Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

Bài tập 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi.

- Tổ chức cho HS chơi trò: “Hái hoa dân chủ”

- Chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. (Đính thăm trên 1 chậu cây/hoa).

1. Tôi là học sinh lớp 2 2. Em có xinh không?

3. Niềm vui của Bi và Bống 4. Cầu thủ dự bị

5. Cô giáo lớp em 6. Cái trống trường em - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc và trả lời tốt.

3. Hoạt động vận dụng

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài thơ

“Cô giáo lớp em” và trả lời câu hỏi:

+ Hãy nêu cảm nhận của em về bài thơ?

 

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

+ Hôm nay các con đã được ôn tập những bài đọc nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc lại các bài từ tuần 1 đến tuần 8.

 

     

- HS lên hái hoa, đọc và trả lời câu hỏi ghi trong bông hoa.

                 

- HS nhận xét.

     

- Mỗi tổ cử 1 đại diện lên thi đọc.

 

- HS nêu cảm nhận.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.

                 

(22)

  - Rèn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ.

 - Phát triển năng lực ngôn ngữ, có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu(4p)

- Tổ chức cho cả lớp hát và vận động theo nhạc bài: Cô giáo em

+ Trong bài hát, cô giáo là người như thế nào?

+ Hãy nêu tình cảm của bạn nhỏ dành cho cô giáo.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Chúng ta nghe – viết bài thơ Cô giáo lớp em.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

Bài tập 3: Nghe – viết: Cô giáo lớp em (2 khổ thơ đầu) (20p)

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

+ Cô giáo đáp lại lời chào của học sinh như thế nào?

+ Tìm những câu thơ tả cảnh vật khi cô dạy em học bài.

 

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Cần trình bày 2 khổ thơ như thế nào?

   

+ Đoạn thơ có chữ nào viết khó?

- GV đọc cho HS luyện từ khó: nào, mỉm cười, dạy, thoảng, ghé

- GV đọc cho HS nghe viết.

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- Thu chấm 5-7 bài.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Hoạt động vận dụng(7p) Bài tập 4: Trò chơi: Đoán từ

       

- Hát và vận động theo nhạc.

 

+ Cô giáo xinh, hay cười và có đôi mắt đẹp.

+ Bạn nhỏ rất cô giáo.

           

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

+ Cô mỉm cười thật tươi.

 

+ Gió đưa thoảng hương nhài   Nắng ghé vào cửa lớp   Xem chúng em học bài

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ, chữ “Chào”

+ Các chữ đầu dòng thơ viết hoa, lùi vào 2 ô. Hết khổ thơ thứ nhất cách một dòng rồi mới viết khổ thơ thứ 2.

- HS nêu chữ viết khó

- 2HS viết bảng, lớp viết vở nháp.

 

- HS nghe viết vào vở ô li.

- Nghe và soát lỗi chính tả.

(23)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

 

Ngày soạn: 24/10/2021

Ngày dạy: Thứ tư, 27/10/2021 Toán

Bài 28 : EM VUI HỌC TOÁN (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt

- Thiết kế một tia số và xếp các thẻ số dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong học toán. Thiết kế một trò chơi học toán, qua đó củng cố kĩ năng tính cộng, trừ trong phạm vi 20.

- Củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của một số đồ vật (theo đơn vị xăng-ti-mét) rồi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại.

- Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh:

- Sợi dây, các thẻ số cần thiết.

- Bút màu, giấy vẽ để thiết kế một trò chơi.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng nhóm.

- Gọi các nhóm trình bày.

 

- GV nhận xét, chốt. Tuyên dương các nhóm làm nhanh và đúng.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài thơ

“Cô giáo lớp em” và trả lời câu hỏi:

+ Hãy nêu cảm nhận của em về bài thơ?

*Củng cố, dặn dò:4p

+ Hôm nay các con đã được ôn tập những kiến thức gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS.

 

- HS đổi chéo theo cặp soát chỉnh tả.

     

- 1HS đọc yêu cầu - HS làm theo nhóm 4.

   

- HS trình bày. Nhóm khác nhận xét.

Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- bàn  

       

- HS nêu  

(24)

- Thước có vạch chia xăng-ti-mét và một số đồ vật có thể dùng để đo độ dài.

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu 5’

- GV mở nhạc bài hát'' Bài ca học đếm"

+ Trong lời bài hát các con thấy có những số nào?

- GV giới thiệu bài: Để củng cố lại cách biểu diễn các số trên tia số hay thiết kế một tia số, một trò chơi và ước lượng độ dài các vật. Hôm nay chúng ta cùng học bài 28 "Em vui học toán".

2. Hoạt động thực hành, luyện tập  30’

Bài 1: Xếp các thẻ số thích hợp dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong toán học.

- GV chiếu tranh 1

+ Ở BT trên vẽ những gì?

     

+ Bài này gồm mấy yêu cầu?

     

- GV cho HS quan sát trên tia số, hỏi:

Trên tia số có bao nhiêu vạch tất cả?

- YC HS đọc các số đã có trên từng tia số.

+ Mỗi vạch ứng với 1 thẻ số, vậy còn thiếu mấy thẻ nữa chưa gắn?

- GV gắn 2 bảng phụ có vẽ tia số như hình, tổ chức cho 2 đội chơi trò chơi thi tiếp sức (2'). Mỗi đội gồm 3 bạn.

Nhiệm vụ mỗi bạn là gắn 1 thẻ số trên mỗi vạch còn thiếu trên tia số rồi trở về chỗ đứng cuối hàng. Sau thời gian 2' đội nào gắn đúng, nhanh hơn, ko

   

- GV, HS tham gia múa hát theo nhạc . - HS nêu(1, 2, ..., 10)

                     

- HS quan sát.

+Trong tranh vẽ 1 tia số, các bạn nhỏ đang chọn những thẻ số thích hợp để xếp ở mỗi vạch còn thiếu trên tia số.

- Bài gồm 2 yêu cầu:

+ Xếp các thẻ số thích hợp dưới mỗi vạch của tia số.

+ Thảo luận cách sử dụng tia số.

 

- HS nêu( Có tất cả 11 vạch trên tia số) - 1 HS đọc: 0, 1, 2, 4, 5, 7.

   

+ Còn 5 thẻ số chưa gắn  

- 2 đội tham gia chơi. Dưới lớp cổ vũ bằng lời 1 bài hát. Nhận xét 2 đội chơi, tìm ra đội thắng cuộc.

     

(25)

phạm luật đội đó giành chiến thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi 1 HS đọc lại dãy số trên tia số -  YC HS quan sát bức tranh dưới và hỏi + Bức tranh vẽ gì?

+ Tia số ở dưới và tia số ở trên khác nhau thế nào?

   

+ Các con thấy khoảng cách giữa các vạch trên tia số như thế nào với nhau?

- GV chia nhóm, tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Yêu cầu HS dùng sợi dây và các thẻ số đã chuẩn bị, thắt từng nút và xếp các thẻ số tương ứng dưới từng nút để thiết kế một tia số.

Sau khi hoàn thành, cùng thảo luận với bạn trong nhóm về cách sử dụng tia số trong toán học.

- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày, trả lời câu hỏi:

+ Trên tia số, số đứng trước như thế nào so với số đứng sau và ngược lại?

 

+ Nêu cách sử dụng tia số?

   

- GV nhận xét, kết luận: Chúng ta có thể sử dụng tia số để so sánh hai số;

để cộng, trừ

- GV chỉ:Trên vạch tia số, số liền trước bớt đi 1 đơn vị. Hay thêm 1 đơn vị để được số liền sau)

Bài 2: Thảo luận nhóm để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20 rồi chọn ra trò chơi thú vị nhất.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- YC HS thảo luận nhóm 4 để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20 bằng những đồ dùng đã chuẩn bị trước. (khuyến khích HS sáng tạo trò chơi theo cách của các em)

   

- 1 HS đọc(0, 1, ..., 10)  

+ BT dưới vẽ tia số.

+ Tia số trên gắn các thẻ số theo thứ tự từ 0-10. Còn tia số ở dưới gắn các thẻ số theo thứ tự từ 0-20.

+ Khoảng cách giữa các vạch trên tia số bằng nhau.

   

- HS thực hành thảo luận nhóm 4.

         

- 2 HS đại diện nhóm lên bảng trình bày + Trên tia số, số đứng trước bé hơn số đứng sau và số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- HS nêu

- 2 nhóm đại diện nêu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

                   

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm 4.

   

(26)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

………...…

………..

Tiếng việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 4+5)  

I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt  qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- GV hướng dẫn tên trò chơi, cách chơi, thời gian chơi, luật chơi và tìm hiểu về trò chơi của các nhóm bạn.

- Gọi đại diện các nhóm lên điều khiển lớp tham gia trò chơi của nhóm mình.

- Mời 2 - 3 nhóm có trò chơi được lớp bình chọn là hay và thú vị nhất lên bảng.

- GV khen ngợi, tuyên dương các nhóm và có thể cho các nhóm còn lại tổ chức trò chơi của nhóm mình vào các tiết sinh hoạt lớp.

GV chốt : Nội dung được củng cố qua trò chơi hs thiết kế

3. Hoạt động vận dụng 5’

- Qua tiết học, em thích hoạt động nào nhất?

- GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét giờ học, dặn dò HS.

           

- Đại điện nhóm làm quản trò điều khiển các bạn trong lớp cùng tham gia trò chơi.

- Lớp chơi và bình chọn  

               

- HS nêu theo ý mình.

     

(27)

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh       Tiết 4

1. Hoạt động mở đầu:3p

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán đồ vật.

- Cách chơi: GV chuẩn bị 1 thùng giấy có để một số đồ vật. HS thò tay vào, sờ và đoán tên đồ vật. HS chơi tiếp sức theo đội, mỗi HS đoán 1 đồ vật sau đó đến lượt bạn tiếp theo.

Đoán mỗi đồ vật đúng được 1 ngôi sao.

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học này, chúng ta sẽ mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:20p

* Bài tập 7: Ghép các từ ngữ để tạo thành 4 câu nêu đặc điểm.

- HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm việc theo nhóm 4 nội dung:

+ Đọc các từ ngữ hàng trên ( chỉ sự vật) + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc điểm)

+ Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù hơp với hàng dưới.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

       

* Bài tập 5: Viết tên đồ vật trong mỗi hình - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 5 thực hiện các nhiệm vụ:

+ Quan sát đồ vật trong tranh + Viết tên đồ vật trong mỗi hình.

- Đại diện nhóm trình bày

 

- 2 đội chơi, mỗi đội 6 HS chơi tiếp sức.

- HS chơi.

                             

- HS làm việc theo nhóm 4, làm bài vào VBT TV; 2 nhóm làm bảng phụ.

       

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét.

* Kết quả:

+ Đôi mắt của bé to tròn, đen láy.

+ Những vì sao lấp lánh trong đếm.

+ Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa.

+ Tóc bà đã bạc.

   

(28)

- Gọi các nhóm nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng  

3. Hoạt động vận dụng:8p

Bài tập 6. Hỏi – đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS hỏi - đáp câu mẫu trong SGK.

   

- Cho HS hỏi - đáp theo cặp:

+ Quan sát các đồ vật còn lại trong tranh ở BT5.

+ Hỏi đáp về công dụng của đồ vật.

- Đại điện một số cặp trình bày.

 

- GV nhận xét, nhắc nhở HS hỏi – đáp câu đầy đủ các bộ phận, đủ ý.

       

- Yêu cầu HS hãy đặt câu nêu đặc điểm của các đồ vật.

   

+ Hôm nay các con đã được ôn tập những kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học:4p - Dặn dò HS.

 

       Tiết 5 1. Hoạt động mở đầu 5’

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tay đâu?

Tay đâu?

- Cách chơi: Cho cả lớp đứng lên.

GV hô:

+ Tay đâu? Tay đâu?

+ Tay đấm lưng cho bạn.

- HS làm việc theo nhóm 5, làm vào VBT TV.

     

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét.

* Tên đồ vật: cái kéo, khăn mặt, đồng hồ, cái thìa, hộp bút màu, cái đĩa

       

- 2HS hỏi – đáp:

+ Kéo dùng để làm gì?

+ Kéo dùng để cắt giấy, cắt vải,...

- HS làm việc theo cặp.

   

- Đại diện các cặp trình bày. Nhóm khác nhận xét.

+ Khăn mặt dùng để làm gì?

-> Khăn mặt dùng để lau mặt, rửa mặt.

+ Đồng hồ dùng để làm gì?

-> Đồng hồ dùng để xem giờ.

+ Thìa dùng để làm gì?

-> Thìa dùng để xúc cơm, ăn cháo,...

 - HS nối tiếp đặt câu:

+ Khăn mặt màu hồng.

+ Cái kéo mới và sắc.

+ Cái thìa nhỏ xinh xinh.

- HS nêu  

   

HS chơi trò chơi.

(29)

+ Tay đâu? Tay đâu?

+ Tay tập động tác vươn thở....

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ đóng vai, nói và đáp lời trong các tình huống.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành 15’

Bài tập 8: Đóng vai, nói và đáp lời trong các tình huống sau:

- HS đọc yêu cầu và các tình huống

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đóng vai, nói và đáp lời các tình huống.

- Mời các nhóm thể hiện trước lớp

Mỗi tình huống GV gọi 2 – 3 nhóm lên thể hiện.

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, chốt, tuyên dương các nhóm thể hiện tốt.

3. Hoạt động vận dụng 15’

- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp: Tự nêu tình huống, đóng vai và nói lời đáp với bạn trong các trường hợp:

+ Nhờ bạn làm việc gì đó.

+ Khen bạn.

+ An ủi bạn.

+ Chúc mừng bạn.

- Cho HS hỏi - đáp theo cặp.

- Mời các nhóm đóng vai.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt, tuyên dương các nhóm có tình huống hay và thể hiện tốt.

+ Khi nói lời nhờ/ khen/an ủi/ chúc mừng bạn, con cần có thái độ như thế nào?

 

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS.

   

     

- HS đáp: Tay đây, tay đây.

- HS thực hiện.

                 

- HS làm việc theo cặp, thảo luận đóng vai và nói lời đáp.

- Các nhóm đóng vai trước lớp.

   

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

         

- HS làm việc theo cặp: Tự nghĩ tình huống, đóng vai và hỏi – đáp.

             

- Các nhóm đóng vai trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

   

(30)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

………...…

………...

--- Ngày soạn: 25/10/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 28/10/2021 Tiếng việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 6)  

I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt  qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học:

 

+ Khi nhờ bạn, mình cần có thái độ lịch sự, tôn trọng bạn. Khi khen, chúc mừng bạn cần lịch sự, vui vẻ. Khi an ủi bạn, mình cần thể hiện sự quan tâm, ân cần.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  

Tiết 6

1. Hoạt động mở đầu 5’

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng?

- Cách chơi: HS chơi thi đua cả lớp.

Lần lượt theo hàng dọc, mỗi bạn sẽ nêu từ chỉ hoạt động. HS nào đến lượt mà không nêu được sẽ bị thua cuộc.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt

     

- HS chơi.

             

(31)

động, câu nêu đặc điểm; dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành 15’

Bài tập 9: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B?

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc các câu ở cột A và các từ ngữ ở cột B

- Cho HS làm việc cá nhân.

 

- Yêu cầu HS trình bày kết quả, giải thích cách làm.

- Gọi HS khác nhận xét.

             

- GV nhận xét, hỏi:

+ Câu giới thiệu có đặc điểm gì?

+ Con nhận ra câu nêu đặc điểm nhờ dấu hiệu gì?

+ Câu nêu hoạt động có đặc điểm gì?

 

3. Hoạt động vận dụng 10’

Bài tập 15: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm nhóm đôi làm bài vào VBT.

 

- Đại diện nhóm trình bày.

- Gọi HS nhận xét.

-GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích cách làm.

=> Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể.

               

- 1HS đọc.

   

- HS làm việc cá nhân vào VBT TV. 2HS làm bảng phụ.

- HS trình bày kết quả, giải thích cách làm.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

* Kết quả:

+Bác An là nông dân. – Câu giới thiệu + Bác đang gặt lúa. – Câu nêu hoạt động + Bác rất chăm chỉ và cẩn thận. – Câu nêu đặc điểm.

 

+ Câu giới thiệu có từ là

+ Câu nêu đặc điểm có từ chỉ đặc điểm.

+ Câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động.

       

- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào VBT. 1 nhóm làm bảng phụ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

         

(32)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

………...…

………..

      --- Toán

TIẾT 44: EM VUI HỌC TOÁN( t2) I. Yêu cầu cần đạt

- Củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của một số đồ vật (theo đơn vị xăng-ti-mét) rồi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại.

- Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Có hứng thú học toán.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh:

- Sợi dây, các thẻ số cần thiết.

- Bút màu, giấy vẽ để thiết kế một trò chơi.

- Thước có vạch chia xăng-ti-mét và một số đồ vật có thể dùng để đo độ dài.

III.Các hoạt động dạy học Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu hỏi.

+ Hôm nay các con đã được ôn tập những kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS.

- HS nêu  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

           

Tiết 2

1. Hoạt động mở đầu (3 –5p)

- Tổ chức cho học sinh chơi lại trò chơi mình vừa thiết kế được ở bài 2

-  GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25- 30p)

Bài 3:

a, Hãy ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét.

b, Hãy dùng thước có vạch chia xăng-ti- mét để đo và kiểm tra lại độ dài của các vật được ước lượng ở câu a.

     

HS tham gia chi.

-                      

(33)

I V . Đ i ề u c h ỉ n h s a u b à i d ạ y :

………

………

       ---  

Tiếng Việt

         TIẾT 87: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (t7) I. Yêu cầu cần đạt

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua quan sát tranh kể lại câu chuyện.

- Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến bài đọc.

- Có ý thức học bài và làm bài.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.

- HS: SGK TV, VBT TV.

III. Các hoạt động dạy học

- Yêu cầu HS bày lên bàn một số đồ vật thông dụng cần đo.

+ Bài gồm mấy yêu cầu?

+ Ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét, sau đó nhóm trưởng ghi lại các số đo vừa ước lượng của từng thành viên ra giấy.

+ Sau khi ước lượng, dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại. So sánh số đo chính xác và số đo ước lượng ban đầu

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4

- Gọi đại diện nhóm lên bảng trưng bày sản phẩm của nhóm mình và trình bày ý tưởng. Nhóm nào có nhiều bạn ước lượng số đo ban đầu gần sát nhất so với số đo chính xác là nhóm thắng cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Hoạt động vận dụng ( 3 – 5p)

- GV giơ cái bút chì, hỏi: Em hãy ước lượng xem cái bút chì này dài bao nhiêu xăng ti mét?

- GV mời HS lên đo lại độ dài chiếc bút đó - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò HS

- HS bày các đồ vật cần đo lên mặt bàn.

 

- HS đọc yêu cầu và nêu.

               

- HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày.

   

- HS ước lượng.

   

- HS thực hiện đo và nêu.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(34)

 

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (t8)  

I. Yêu cầu cần đạt Giúp HS:

- Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học (5 văn bản, được lựa chọn từ tuần 1 đến tuần 8), đồng thời đọc thêm những văn bản mới (chủ yếu là truyện ngụ ngôn, truyện cười với nhiều lời thoại của các nhân vật). Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến văn bản đọc. Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi); kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.

Tiết 7

1. Hoạt động mở đầu

- Tổ chức cho HS hát và vận động theo nhạc bài: Lớp chúng mình đoàn kết

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ kể lại các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

Bài tập 11: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu quan sát các bức tranh + Bức tranh vẽ gì?

+ Nêu tên câu chuyện trong từng tranh.

               

- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4:

HS chọn kể một câu chuyện mình thích.  

- Mời đại diện các nhóm thi kể.

- GV đưa ra tiêu chí kể chuyện bình chọn bạn kể hay nhất.

- Nhận xét, tuyên dương HS

   

- HS hát và vận động theo nhạc.

                 

+ Tranh 1: Hạt đỗ đang nảy mầm dưới ánh nắng mặt trời. Câu chuyện Chú đỗ con.

+ Tranh 2: Cậu bé đang cõng em đứng ở ngoài cửa lớp học. Câu chuyện Cậu bé ham học.

+ Tranh 3: Hai anh em đang nhìn về phía cầu vồng. Câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống.

+ Tranh 4: Tranh vẽ chú voi và chú dê.

Câu chuyện Em có xinh không?

- Kể chuyện theo nhóm 4.

 

- Đại diện các nhóm lên thi kể.

- Bình chọn bạn kể hay.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vấn khó vừa được học; ổn và mở rộng

Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện các phép tính; so sánh; vẽ hình; giải toán văn. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các

Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác,

Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác,

- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài 2..

Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vấn khó vừa được học; ổn và mở rộng

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vấn khó vừa được học; ổn và mở rộng