• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn:T6/21/8/2015

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2015

TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN TIẾT 1, 2 : CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1.Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu hai chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt giọng đọc khi đọc câu là lời người dẫn chuyện và khi đọc câu là lời nhân vật.

2.Kĩ năng: - Hiểu nội dung chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.- - Trả lời được các câu hỏi trong SGK

3. Thái độ:

- HS có hứng thú học môn tiếng việt.

*

QTE : Trẻ em đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến.

B. Kể chuyện

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Tư duy sáng tạo ( biết suy nghĩ sáng tạo trong học tập)

- Ra quyết định

- Giải quyết vấn đề đúng cách hợp tình hợp lí III/ CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ và truyện kể.

- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/Ổn định : ( 1 phút )

- Kiểm tra ĐDHT 2/ KTBC : ( 4 phút )

- Dặn dò đầu năm về môn Tập đọc.

3/ Bài mới : ( 35 phút )

a. Gtb: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1)

- GV đính tranh chủ điểm “Măng non”

- GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.

Giáo viên ghi đầu bài:

b/ Luyện đọc:

- Chuẩn bị sách, vở

- Cả lớp mở SGK phần mục lục 1 hoặc 2 HS đọc tên chủ điểm.

Măng non

- HS quan sát tranh

- HS nhắc lại bài

(2)

- Giáo viên đọc mẫu lần 1

- GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài.

- GV theo dõi để sửa sai cho HS

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:

 Kinh đô

 Om sòm

Trọng thưởng - Đọc đoạn:

Tiết 2:

c/ HD tìm hiểu bài: ( 15 phút ) Đoạn 1

- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

- Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?

Đoạn 2:

- Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?

Đoạn 3

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?(thảo luận tư duy sáng tạo) - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?( giải quyết vấn đề )

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.

Kể chuyện: ( 20 phút ) 1.1 Giới thiệu:

- HS chú ý lắng nghe - HS đọc mỗi em 1 câu.

- Theo dõi nhận xét, sửa sai.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.

- Nơi vua và triều đình đóng.

- Ầm ĩ, gây náo động.

- Tặng thưởng cho phần lớn.

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

- Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.

- Vì gà trống không thể đẻ trứng được.

- HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé )

- Nhận xét,bổ sung, sửa sai.

- HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

- Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.

- Ca ngợi tài trí của cậu bé.

- HS đọc 1 đoạn trong bài.

+ GT nhân vật + HS diễn đat

(3)

- Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện.

Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.

- Treo tranh.

1.2 Hướng dẫn kể:

* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi:

- Quân lính đang làm gì?

- Lệnh của Đức Vua là gì?

- Dân làng có thái độ ra sao?

- YCHS kể lại đoạn 1.

- Nhận xét tuyên dương những em kể hay.

* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.

4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”.

- Nhìn tranh: Kể

+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.

+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng

+ Dân làng vô cùng lo sợ.

+ 2 HS kể trước lớp.

- HS kể đoạn 2 và đoạn 3.

- HS kể nối tiếp toàn câu chuyện.

- Học sinh suy nghĩ trả lời.

- HS chú ý nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

………

______________________________________________

TOÁN

TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

2.Kĩ năng: - HS làm toán đúng, nhanh, có kết quả chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ham thích học toán..

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Bảng phụ có ghi nội dung BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: ( 1 phút )

(4)

- Chuẩn bị đồ dùng sách vở dạy Toán 2. KTBC: ( 4 phút )

- Dặn dò đầu năm về môn học Toán.

3. Bài mới : ( 31 phút )

a. Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.

- Giáo viên ghi đầu bài.

- Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số.

b. Luyện tập:

Bài 1 : ( 8 phút ) - Gọi 1 hs đọc y/c BT.

- HS tự giải.

- Vài HS lên bảng làm.

- HS và GV nhận xét, sửa chữa.

Bài 2 : ( 8 phút )

- HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.

- Các số tăng liên tiếp 310, …,….., 319.

- Các số giảm liên tiếp 400,…,… 391.

- HS và GV nhận xét, sửa chữa Bài 3 : ( 7 phút )

- Các bước giải như bài tập 2.

- Nhận xét Bài 4 : ( 7 phút )

- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142.

- HS tự giải.

- Gọi 1 HS lên bảng.

- GV nhận xét sửa chữa.

4/ Củng cố - dặn dò : ( 5 phút )

-Yêu cầu HS về nhà ôn tập, làm bài thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

- Chuẩn bị đồ dùng sách vở học Toán.

- HS theo dõi.

- Lắng nghe

- Học sinh làm miệng

- Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.

- HS đọc kết quả.

- Giải bảng lớp.

- Giải bảng lớp vài HS . Cả lớp thực hiện vào vở.

310, 311, 312, 313...

400, 399, 318, 317...

- Giải nháp kiểm tra chéo 303 < 330

615 > 516

30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3

- Cả lớp làm bảng con.

- Số lớn nhất trong các số đó là 735.

- Số bé nhất trong các số đó là 142.

- HS chú ý

(5)

- Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.

- HS thực hiện làm bài ở nhà.

- HS chú ý nghe Rút kinh nghiệm:

………

………

___________________________________

TIẾNG ANH (GV bộ môn dạy)

___________________________________

CHÀO CỜ Ngày soạn : T7/22/8/2015

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2015 TOÁN

TIẾT 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ ) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ).

2.Kĩ năng:

- Giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn 3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học toán . II/ CHUẨN BỊ :1 số bài toán.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số Bài 5 :

Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425

- Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Gtb: “Cộng, trừ không nhớ về các số có 3 chữ số” Giáo viên ghi bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1:Tính nhẩm (cột a,c)

- 3HS

+ Từ bé đến lớn.

162, 241, 425, 519, 537, 830.

+ Từ lớn đến bé.

830, 537, 519, 425, 241, 162.

- HS nhắc lại

- Giải vào vở kiểm tra chéo

(6)

Bài 2 : Đặt tính

Bài 3 : 245hs Khối 1: I---I---I Khối 2: I---I 32hs ?hs

4/ Củng cố- dặn dò : ( 5 phút )

- Dặn HS về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ). Chuẩn bài tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

a/ 400+300 = 700 700-300 = 400 700-300 = 400 c/ Tương tự HS tự làm.

- Giải nháp + kiểm tra miệng.

732 418 395 352 - 416 - 211 - 201 - 44 316 207 194 308 - Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, giải phiếu học tập.

Giải:

Số học sinh khối 2 là

245 – 32 = 213 (học sinh ) Đáp số : 213 học sinh

- Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).

Rút kinh nghiệm:

………

………

____________________________

ÂM NHẠC (GV bộ môn dạy)

___________________________________

CHÍNH TẢ ( Tập chép ) TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tác, không mắc quá 5 lỗi trong bài : “Hôm sau …xẻ thịt chim”

2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2(a/), điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT 3)

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ : Nội dung bài viết ở bảng phụ.

(7)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Giáo viên 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV kiểm tra vở, bút bảng…

- Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét 2/Bài mới: ( 30 phút )

a.Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập đọc “ Cậu bé thông minh”. Giáo viên ghi bài

b. Hướng dẫn tập chép - Giáo viên đọc bài viết - Đoạn này chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào?

- Đoạn chép có mấy câu ?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?Chữ đầu câu viết như thế nào ?

- Hướng dẫn viết chữ khó.

- Giáo viên y/c HS viết bài.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn .

- Chấm, chữa bài . c. Luyện tập :

Bài 1: Điền vào chỗ trống : l/n,

- Nhận xét.

Bài 3: Điền chữ và tên còn thiếu : - GV đính bảng .

- Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 3/ Củng cố- Dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét chung giờ học.

- HDVN

- Học sinh trình bày lên bàn.

- Nhắc lại bài

- Lắng nghe.

- Bài Cậu bé thông minh.

- Ở giữa - 4 câu - Dấu chấm -Viết hoa

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh trình bày vở, viết bài.

- Nộp bài theo tổ.

- Tự soát lỗi cho nhau.

- HS làm và chữa bài.

- Học sinh luyện tập VBT

+ Lớp học, nở nang, ….con ngan, ngang dọc, …

-Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ khó

- HS điền chữ và tên còn thiếu vào bài:

- Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

………_

(8)

THỂ DỤC (GV bộ môn dạy)

_________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp

2.Kĩ năng: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.

* HS khá, giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3- 4 phút người ta có thể bị chết

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức giữ sạch mũi và họng II/ CHUẨN BỊ:

- Hình ảnh trong SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Ổn định: ( 1 phút )

- Kiểm tra sách , vở, ĐDHT 2/ KTBC : ( 4 phút )

- Nhắc nhở việc học tập 3/ Bài mới : ( 26 phút ) a. Gtb: (1 phút )

- Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt động thở rất quan trọng đối với sự sống của con người.

- Giáo viên ghi bài.

b. Phát triển bài: ( 25 phút ) Hoạt động 1: ( 13 phút ) Thực hành cách thở sâu.

Bước 1 :

- Giáo viên cho học sinh bịt mũi nín thở.

- Giáo viên hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu thấy như thế nào?

Bước 2:

- Sách , vở, Hoạt động của HS HT - HS lắng nghe.

- HS nhắc lại

- HS thực hiện

- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.

- Gọi HS lên thực hiện động tác thở sâu.

- Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

(9)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.

- Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế nào ?

* Kết luận : Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp có 2 động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.

Hoạt động 2: ( 12 phút )

Các bộ phận của cơ quan hô hấp va chức năng của cơ quan hô hấp:

- Làm việc theo nhóm đôi.

Bước 1 :Giáo viên cho học sinh mở SGK.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- GV kết luận.

4/ Củng cố -dặn dò : ( 5 phút )

- Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít thở nơi có không khí trong lành để bảo vệ cơ quan hô hấp.

- HS thực hiện

- Cử động hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra thì lồng ngực xẹp xuống..

- Lắng nghe.

- QS hình 2 trang 5 SGK.

- 2 bạn lần lượt người hỏi người trả lời.

A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ quan hô hấp.

B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khi trên hình 2.

A: Đố bạn biét mũi dùng để làm gì?

B: Đố bạn biết khí quản có chức năng gì ?

A: Phổi có chức năng gì ?

B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

- 1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời trước lớp.

- Nhận xét.

(10)

- Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như thế nào ?

- Nhận xét chung, tuyên dương những em học tốt.

- Xem trước bài mới “Nên thở như thế nào”?.

Rút kinh nghiệm:

………

………

___________________________________

Ngày soạn:CN/ 23/8/2015

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2015 TẬP ĐỌC

TIẾT 3: HAI BÀN TAY EM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

2.Kĩ năng:

- Hiểu và giải nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.

- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.

( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) 3. Thái độ:

- Giáo dục HS có thái độ tốt trong học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC : ( 5 phút )

- “Cậu bé thông minh”

- Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH.

- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?

- Khi nhà vua biết được người tài còn nghĩ ra cách gì nữa để cậu bé phải trả lời ? Và cậu bé đã ứng xử ra sao ?

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc

- 3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi của giáo viên.

- HS lắng nghe

(11)

“Cậu bé thông minh”. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của em”.

Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quí đáng yêu và cần thiết như thế nào với chúng ta. Giáo viên ghibài.

b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo phương ngữ:

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ mới:

 siêng năng

 giăng giăng

 thủ thỉ

c. Tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- Hai bàn tay thân thiết với bé ntn ?

- Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ?

- Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ d. Luyện đọc thuộc lòng: ( 8 phút )

- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ .

4/ Củng cố dặn dò : ( 5 phút )

- Tổ chức thi đua các nhóm đọc thuộc bài

- HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài.

-Từng cặp học sinh đọc - Học sinh đọc trước lớp - Cả lớp đồng thanh + Chăm chỉ làm việc.

+ Dàn ra theo chiều ngang.

+ Tối tối dỗ em bé của em ngủ, mẹ thường thủ thỉ kể cho em nghe một đoạn chuyện cổ tích

- So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.

- Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.

- Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc

- Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy

- Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.

- Học sinh nêu.

- Cả lớp đồng thanh.

- Học sinh đọc thuộc lòng

- Đại diện 2 dãy.

(12)

( HS khá thuộc cả bài).

- Chuẩn bị bài : “Đơn xin vào Đội”

- Nhận xét tiết học

- Học thuộc lòng cả bài.

- HS nhận xét - HS lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

………

________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1) 2.Kĩ năng:

-Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT 2) 3. Thái độ:

- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ trên lớp viết sẳn khổ thơ, câu văn, câu thơ.

- Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên,1 chiếc vòng ngọc bích.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Nhắc HS học tốt môn LTVC 3/ Bài mới : ( 35 phút )

a. Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.

b. Hướng dẫn học sinh học bài mới:

- Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các sự vật hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản.

Ví dụ: Tóc bà trắng như bông.

Bạn A học giỏi hơn bạn B.

Bạn B cao hơn bạn A.

Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ

- HS lắng nghe - Học sinh nhắc lại

- Lắng nghe.

(13)

văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay.

c. Luyện tập Bài 1 :

- Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.

4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:

- GV chốt lại nhận xét

Lưu ý: HS người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.

Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.

- Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì sao ?

- Mặt biển được so sánh như thế nào ? - Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ?

- Màu ngọc thạch là màu như thế nào?

- Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?

- Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng để các em thấy sự giống nhau giữa cánh diều và dấu á.

- Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?

- Giáo viên viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp học sinh thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai.

* Kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới chung quanh chúng ta.

Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở BT

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

Cả lớp đọc thầm + làm vào vở.

- 4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.

- Cả lớp sửa bài

- Học sinh đọc y/c của bài văn.

- 3 học sinh lên bảng giải và lớp nhận xét.

....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.

- Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.

.... đều phẳng êm và đẹp.

xanh biếc, sáng trong.

- Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệt như dấu á.

...vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở phía trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai.

- Cả lớp sửa bài vào vở.

- Học sinh trả lời theo sở thích của mình .

(14)

2 em thich nhất hình ảnh nào?

3/ Củng cố,dặn dò : ( 5 phút )

- NX tiết học tuyên dương những học sinh tốt hăng say phát biểu, về nhà quan sát cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so sánh sự vật.

- Chuẩn bị bài học sau.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

- Xem trước bài ôn luyện về câu, ...

Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________________________

TOÁN

TIẾT 3: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) 2.Kĩ năng:

- Biết giải toán về tìm x, giải toán có lời văn ( có một phép trừ) 3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi học toán.

II/ CHUẨN BỊ - 1 số phép tính.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Kiểm tra: ( 5 phút )

Bài 4/

Tóm tắt :

Giá một phong bì : 200 đồng

Tem thư : Nhiều hơn phong bì 600 đồng Một tem thư … tiền?

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Gtb: Giới thiệu về tiết học này tiếp tục ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba chữ số” Giáo viên ghi

b. Luyện tập Bài 1 : Tính

- Cộng trừ các số có 3 chữ số . - HS lên làm

Giải Giá tiền một tem thư là :

200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số: 800 đồng - Nhận xét

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh giải vào vở.

+ Kiểm tra chéo.

(15)

Bài 2: Tìm x

- Gọi HS lên bảng . Cả lớp làm bảng con.

- Giáo viên tổ chức sửa sai.

Bài 3: Tóm tắt : Có 285 người Nam : 140 người Nữ : ? người

- Nhận xét của HS và GV

3/ Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét chung giờ học.

- Học sinh nêu yêu cầu Giải bảng con

X –125 = 344 X + 125 = 266 X = 344 + 125 X = 266 -125 X = 469 X = 141 - Học sinh đọc đề làm theo nhóm bàn Giải

Số nữ có trong đội đồng diễn : 285 – 140 = 145 ( người )

Đáp số: 145 người - Chữa bài

-Về nhà giải bài 4. Xem bài Cộng các số có 3 chữ số ( Có nhớ 1 lần ).

Rút kinh nghiệm:

………

………

___________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA: A I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng, đẹp chữ hoa A, V, D

- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng:

Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

2. Kĩ năng

- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu chữ hoa A, V, D

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Mở đầu: (5’)

- Gviên nêu yêu cầu chương trình tập viết.

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: trực tiếp

- HS để đồ dùng cho GV kiểm tra.

(16)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa. (5’)

a/ Quan sát và nêu quy trình viết chữ A, V, D hoa.

? Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào.

? Hãy nêu lại quy trình.

- Gviên viết mẫu, nhắc lại quy trình viết.

b/Yêu cầu học sinh viết bảng con.

Quan sát, chỉnh sửa.

3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng (5’) a/ Giới thiệu từ ứng dụng.

- Gọi học sinh đọc.

- Giới thiệu Vừ A Dính.

b/ Quan sát và nhận xét.

? Từ ứng dụng gồm mấy chữ.

? Các chữ cái có chiều cao như thế nào.

? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào.

c/ Yêu cầu học sinh viết bảng.

- GV sửa lỗi.

4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (5’).

a/ Giới thiệu câu ứng dụng.

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

- Giải thích câu tục ngữ.

b/ Quan sát và nhận xét.

? Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.

- Nhận xét, bổ xung.

c/ Viết bảng .

- Yêu cầu học sinh viết Anh, Rách vào bảng con.

- Sửa lỗi cho học sinh.

5. Hướng dẫn viết vào vở (15’)

- Cho học sinh quan sát bài viết mẫu, sau đó yêu cầu học sinh viết bài.

- Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.

- Thu, chấm một số bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5’) + Nêu cách viết chữ hoa: A?

- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh.

- Dặn học sinh về luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.

- Các chữ hoa: A, V, D, R.

- 3 Học sinh nhắc lại.

- Học sinh quan sát.

- 3 Học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- Học sinh đọc.

- Học sinh nghe.

- Cụm từ có 3 chữ: Vừ, A, Dính.

- Chữ hoa A, V, D và chữ h cao 2 li rưỡi. còn lại cao 1 li.

- Bằng 1 con chữ o.

- 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- 3 Học sinh đọc.

- Lắng nghe.

- Các chữ A, h, y, R l cao 2 li rưỡi, chữ d, đ cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.

- Học sinh viết bảng.

- Học sinh quan sát bài mẫu, viết bài vào vở Tập viết của mình.

- HS đọc câu ứng dụng.

- HS lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:

(17)

………

………

_________________________________

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.

- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

2.Kĩ năng:

- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

3. Thái độ:

- Học sinh có tình cảm yêu quí và biết ơn Bác Hồ.

* GDTGHCM : Học sinh hiểu và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.

.II/ CHUẨN BỊ :

Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Ổn định: ( 1 phút )

2/ KTBC : ( 4 phút ) - Kiểm tra sách vở HS 3/ Bài mới: ( 27 phút ) Khởi động : 1ph

- Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời của Phong Nhã.

a. Gtb :Các em vừa hát xong 1 bài hát về Bác Hồ.

- Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quí Bác Hồ như vậy?

- Bài học đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó. Giáo viên ghi bài lên bảng .

b. Phát triển bài:

Hoạt động 1 : ( 8 phút )

- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bức

- Hát

- Cả lớp cùng hát.

- HS chú ý nghe.

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh thực hiện theo nhóm.

(18)

ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh.

- Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào còn biết gì thêm về Bác Hồ ?

- Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào ? - Quê Bác Hồ ở đâu?

- Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác không?

- Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?

- Bác Hồ đã có công lao gì to lớn đối với đất nước của chúng ta ?

Kết luận : Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980.Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của Dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với DT Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam ta. Người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng. Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành,Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh... Nhân dân Viêt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu.

Hoạt động 2 : ( 8 phút )

- Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây với Bác”

- Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn?

- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?

Kết luận : Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quí, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính

- Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh.

- Cả lớp trao đổi và thảo luận.

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Học sinh thảo luận.

- Rất là thắm thiết và gắn bó với nhau.

- Học tốt, chăm ngoan, làm tốt 5 điều Bác Dạy.

(19)

yêu Bác Hồ thiếu nhi cần phải ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy.

Hoạt động 3 : ( 9 phút ) - Giáo viên Y/c

- Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

- Giáo viên phân nhóm + thảo luận

- Ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy.

4/ Củng cố dặn dò : ( 3 phút )

- Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiết 2

- Mỗi học sinh đọc 1 điều.

- Thảo luận theo nhóm + Đại nhóm báo cáo trình bài của nhóm mình.

- Giáo viên ghi bảng – học sinh đọc.

- Về nhà thực hiện đúng 5 điều Bác Hồ dạy. Sưu tầm những bài thơ, bài hát, hình ảnh nói về Bác Hồ để tiết sau chúng ta thực hành.

Rút kinh nghiệm:………

______________________________________________

Ngày soạn: T2/24/8/2015

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2015 TOÁN

TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ 1 lần ) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cáchthực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)

2.Kĩ năng:

- Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc 3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích học toán.

II/ CHUẨN BỊ : SGk, Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Luyện tập

- Nhận xét , ghi điểm 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.GT bài: 1ph

- KT bài 3 : - Cả lớp nhận xét.

(20)

b. HD thực hiện PT 256 + 162: ( 12 phút ) 256 - 6 + 2 = 8 viết 8

+ 162 - 5 + 6 = 11 viết 1

418 - 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4 .Viết 4 - Phần tiếp theo làm tương tự

c. Luyện tập: ( 20phút ) Bài 1: (cột 1,2,3 )

- Hướng dẫn HS làm bài bảng con.

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 2: (cột 1,2,3)

- HD HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 3: (cột a ) - HS giải miệng.

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS giải bài tập theo nhóm chữa bài - GV nhận xét , khắc sâu

3/ Củng cố – Dặn dò : ( 3 phút ) - Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau . - Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe.

- HS giải bảng con.

- Hs nhận xét

- HS làm vào vở đổi chéo kiểm tra.

- Hs nhận xét - Nêu miệng - Hs nhận xét

- HS đọc đề:Làm theo nhóm Giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là.

126 + 137 = 263 ( m ) Đáp số : 263 mét - Cả lớp nhận xét .

- Hs lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________________________

CHÍNH TẢ (Nghe viết ) TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền”, trình bày đúng hình thức bài thơ 2.Kĩ năng:

- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT 2) - Làm đúng bài 3 a

3. Thái độ:

(21)

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở II / CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Nhận xét chung.

2/ Bài mới : ( 32 phút ) a. Gtb: ( 1phút )

“Chơi chuyền”.

b. Hướng dẫn viết bài: ( 20 phút ) - Giáo viên đọc lần 1:

Nội dung bài :

+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì?

+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ

+ Chữ đầu dòng viết như thế nào ? - Giáo viên đọc bài theo từng câu.

+ Chấm điểm nhận xét.

c. Luyện tập: ( 10 phút ) BT2 : Điền vào chổ trống.

BT3 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài.

- Thu vở chấm điểm.

- 3HS lên bảng viết và đọc thuộc bảng chữ cái. HS viết bảng con.

dân làng , làn gió

- Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ cái đã học

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh chú ý theo dõi.

- Học sinh đọc khổ thơ 1.

- Tả bạn gái chơi chuyền.

- Học sinh đọc khổ thơ 2

- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.

- 3 chữ.

- Viết hoa.

- Học sinh viết vào vở, học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo).

- Học sinh đọc y/c

- Học sinh giải vào VBT.

+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài vào vở, a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành

- Không chìm dưới nước :nổi -Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm.

- Học sinh nhận xét bài làm của bạn, lên sửa bảng lớp.

(22)

3/ Củng cố – dặn dò: 4p

- Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân và khoẻ người.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau; Ai có lỗi ?

- HS lắng nghe

- Về xem bài “Ai có lỗi ?”

Rút kinh nghiệm:

………

………

__________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- HS hiểu cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.

2.Kĩ năng:

- Biết được ích lợi của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc hít thở kk có nhiều khói bụi, đối với sức khoẻ con người.

- Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra , khí cacbonic có trong máu được thải ra ngoài qua phổi

3. Thái độ:

- Có ý thức vệ sinh đường hô hấp

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

III/CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ KTBC : ( 5 phút )

- HS trả lời phần bài học của tiết trước.

- Nhận xét , đánh giá.

2/ Bài mới: ( 27 phút ) a/ GTB: ( 1 phút )

b/ Phát triển bài: ( 26 phút ) Hoạt động 1: ( 13 phút )

Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.

- Gọi 3 HS thực hiện YC.

(23)

- GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi sau:

+ QS phía trong mũi em thấy những gì?

+ Khi bị sổ mũi em thấy cái gì chảy ra từ trong mũi?

+ Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn có gì?

+ Tại sao ta nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng?

- YC HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời trước lớp .

GV kết luận như SGV Hoạt động 2 : ( 13 phút )

Lợi ích của việc hít thở kk trong lành tác hại của việc phải thở kk có nhiều khói bụi.

- YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:

- Em cảm thấy thế nào khi hít thở không khí trong lành ở trong công viên vườn hoa….?

- Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói hoặc ở trong bếp đun bằng củi,….

* GV giảng: Bầu không khí trong công viên, vườn hoa, thường rất trong lành, nhiều ôxi, khi được hít thở không khí trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ôxi cảm thấy rất dễ chịu ….. khi ở ngoài đường khi có nhiều xe cộ qua lại,….có nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác làm ô nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu, có hại cho sức khoẻ.

* YC HS đọc mục Bạn cần biết.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) Chơi trò chơi: Đ/S

- GV hướng dẫn cch chơi bắng cách giơ

- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.

- YC HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm báo cáo trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Thoáng mát , dễ chịu

- Ngột ngạt, khó chịu

- Lắng nghe và nhắc lại

- HS đọc mục Bạn cần biết.

- HS tham gia chơi dưới sự HD của GV.

- Lắng nghe về thực hiện

(24)

bảng Đ/S

- Nhận xét tuyên dương bạn tham gia tích cực.

- Về nh học thuộc bài.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau

.

Rút kinh nghiệm:

………

………

____________________________________

TIẾNG ANH (GV bộ môn)

____________________________________

MĨ THUẬT

Bài 1: Thường thức mĩ thuật.

XEM TRANH THIẾU NHI ( đề tài môi trường) I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- HS tiếp súc làm quen tranh của thiếu nhi với đề tài môi trường.

2.Kĩ năng:

- HS biết mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh.

3. Thái độ:

- HS có ý thức bảo vệ môi trường.

II/ Đồ dùng dạy- học:

Thầy: - Sưu tầm tranh thiếu nhi đề tài môi trường.

- Tranh của họa sĩ cùng đề tài.

Trò: - Tranh, ảnh về môi trường.

- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.

- Bút chì, màu vẽ.

III/ Các hoạt động dạy- học

Hoạt động dạy Hoạt đông học

Hoạt động khởi động:(5’) 1- Kiểm tra sách vở, đồ dùng.

2- Bài mới.

- GV giới thiệu bài.(1’)

Hoạt động 1: Xem tranh.(15’)

- GV: Giới thiệu tranh đề tài môi trường yêu cầu HS quan sát thảo luận theo nội dung:

+ Tranh vẽ hoạt động gì?

+ Hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh?

+ Hình dáng, động tác của hình ảnh chính như

- HS chú ý lắng ghe.

- HS thảo luận nhóm.

+ Các bạn đang quét dọn, trồn cây…

+ Các bạn, cây cối, nhà cửa.

(25)

thế nào? ở đâu?

+ Màu sắc trong tranh?

- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.

- GV nhận xét: Xem tranh, tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp, xem tranh cần có nhận xét của riêng mình.

- GV: Đặt câu hỏi.

? Qua xem tranh các bạn vẽ về đề tài môi trường các em cần làm gì để môi trường ngày càng xanh- sạch- đẹp.

- GV: nhận xét.

Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.(10’) - GV: Nhận xét chung tiết học.

+ Khen ngợi HS có ý kiến nhận xét hay phù hợp với nội dung tranh.

Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò.(4’) -GV: Yêu cầu HS nêu lại một số việc làm có ích cho môi trường.

- GV nhận xét.

- GV dặn dò HS.

+ Về nhà xem tranh với nhiều đề tài khác nhau.

+ Chuẩn bị bài sau( Tìm và xem những đồ vật có trang trí đường diềm)

+ Giờ sau mang ®ầy đủ đồ dùng học tập.

+ Tươi sáng, có đậm nhạt rõ ràng.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

+ Không vứt rác bừa bãi, trồng và chăm sóc cây…

- HS chú ý lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lắng nghe cô dặn dò.

Rút kinh nghiệm:………

Ngày soạn:T3/25/8/2015

Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2015 THỦ CÔNG (GV bộ môn)

____________________________________

THỂ DỤC (GV bộ môn)

____________________________________

TOÁN

TIẾT 5: LUYỆN TẬP

(26)

I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)

2.Kĩ năng:

- Thực hiện phép tính cộn chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích học toán.

II/ CHUẨN BỊ

1 số phép tính để kiểm tra bài cũ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 4 HS lên bảng

- Cộng các số có 3 chữ số

- GV Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Gtb:

- Tiết toán hôm nay em sẽ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số GV ghi bài

b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : ( 10 phút )

- HD HS làm bảng con.

- Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

Bài 2 : ( 7 phút )

- HS thực hiện vở đổi chéo bài kiểm tra.

Bài 3: ( 7 phút )

- Gọi 1 HS nêu YC bài tập.

Tóm tắt

Thùng thứ nhất : 125 lít dầu Thùngthứ 2 : 135 lít dầu

- 4 Học sinh lên bảng sửa bài tập 235 256 333 60 +417 +70 +47 + 360 652 326 380 420 - Cả lớp nhận xét, trình bày cách thực hiện.

- Học sinh lắng nghe.

- Làm bảng con.

367 487 85 108 + 120 + 302 + 72 + 75 487 789 157 183 - HS thực hiện vở đổi chéo bài kiểm tra.

367 487 93 168 +125 +130 + 58 +503

492 617 151 671

- Học sinh nêu đề toán, giải phiếu học tập.

Giải

Số lít dầu cả2 thùng có là

(27)

Cả 2 thùng có ……… lít dầu ? - 1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu.

- Nhận xét ghi điểm.

Bài 4: ( 6 phút ) - Nêu miệng.

4/ Củng cố dặn dò: ( 5 phút )

- Thu phiếu chấm. Nhận xét chung giờ học - HD giao BTVN

125 + 135 = 260 (lít ) Đáp số : 260 lít

- Tính nhẩm miệng : 310 + 40 = 314 150 + 250 = 400 450 - 150 = 300 - Nhận xét, bổ sung

- Về nhà giải bài 5 trang 6

- Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ).

Rút kinh nghiệm:

………

………

__________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIÁY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Trình bày được một số thông tinvề tổ chức đội TN TP HCM( BT 1) 2.Kĩ năng:

- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách

* GDQTE : HS có quyền tham gia bày tỏ nguyên vọng chính đáng của mình

* TTĐĐHCM: Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hi sinh vì tự do, độc lập của Tổ Quốc

II/ CHUẨN BỊ : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Chuẩn bị sách vở, ĐDHT của HS - GV nêu yêu cầu học TLV

3/ Bài mới : ( 35 phút ) a. Gtb: ( 1phút )

- Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài đơn

xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các - HS theo dõi.

(28)

em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội. TNTPHCM sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn.

- Giáo viên ghi bài b. Bài tập: ( 16 phút )

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV nói một số thông tin về đội TNTPHCM cho HS biết

a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ?

b/ Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?

c/ Đội mang tên Bác Hồ khi nào ? - Gv nhận xét , bổ sung.

BT2 : ( 14phút )

- Đơn xin cấp thẻ đọc sách.

3/ Củng cố – dặn dò : ( 5 phút )

- Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần. Giáo dục học sinh kính yêu Bác và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Chuẩn bị bài mới.

- Học sinh nhắc lại - Cả lớp theo dõi .

- 15/05/1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn.

+ Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn), Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ).

- Đội mang tên Bác ngày 30/10/1970.

- Học sinh đọc yêu cầu : - Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm miệng.

- Làm vào vở.

- 2 – 3 HS đọc lại bài làm.

- Cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe và ghi nhận.

Rút kinh nghiệm:

………

………

__________________________

(29)

SINH HOẠT TUẦN 1 I/ MỤC TIÊU

- Tổng kết các hoạt động trong tuần 1 .

- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm..

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

- Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, nhưng chưa hiệu quả.

- Còn một số ít học sinh chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như: chưa làm bài tập, chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị điều kiện học tập, chưa bao bọc vở cẩn thận: ...

2. Hạnh kiểm: Lễ phép, ngoan ngoãn, chấp hành tốt nọi qui nhà trường. 100% thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh.

3. Lao động: Trực nhật thường xuyên, giữ vệ sinh trừng lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường.

4. Văn thẻ mỹ:.

Tham gia các hoạt động tập thể thường xuyên, đều đặn.

5. Công tác tuần 2 :

- Thi đua giành nhiều điểm 10 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thi đua học tốt chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chọn hình ảnh mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống hằng ngày ?... Hoạt động 4 : Hành trình đến hành tinh

Chọn hình ảnh mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống hằng ngày ?... Hoạt động 4 : Hành trình đến hành tinh

2)Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?.. Hoàng Liên Sơn-dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.. Dãy Hoàng

“ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập , và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng , tính

b.Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng , nơi sản xuất , tác dụng và cách dùng thuốc?. Khi phải dùng thuốc ,đặc

- Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm Giúp đỡ lẫn nhau, xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. - Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có

- 3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi của giáo viên.. - HS

[r]