• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Ngày soạn: 01/01/2020

Ngày giảng: Thứ hai 6/01/2020

Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ giải toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ 3. Thái độ:Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước kẻ,phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5') - 2 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét - Gv nhận xét

Đặt tính và tính

48 + 52 100- 43

B. Bài mới 1. GT bài (1’)

- GV giói thiệu trực tiếp vào bài 2. Đ làm bài tập (27’)

Bài 1: HS đọc đề bài.

- GV tóm tắt: ? Bài cho biết gì ? ? Bài hỏi gì?

- HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài trên bảng.

- Chữa bài, đọc lại bài làm của mình Bài 2: HS đọc đề bài.

- HS dựa vào tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài CN, HS chữa bài trên bảng.

- Chữa bài: + Lớp nhận xét Đúng - Sai + Dưới lớp đổi chéo vở- Bài 3: HS đọc đề bài.

- HS tự tóm tắt vào vở - 1 HS tóm tắt lên bảng - HS nhận xét – GV nhận xét

- HS làm bài CN, HS chữa bài trên bảng.

- Gv chữa bài

C. Củng cố, dăn dò (2’) - GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

Bài 1

Bài giải

Buổi chiều bán được số lít dầu là:

48 + 9 = 57( lít dầu ) Đáp số: 57 l dầu Bài 2

Bài giải

An cân nặng số ki lô gam là:

30 – 4 = 26 ( ki lô gam) Đáp số: 26 kg Bài 3

Bài giải

Cả 2 bạn hái được số quả cam là:

24 + 18 = 42 ( quả cam) Đáp số: 42 quả cam

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(2)

Tập đọc

ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu( BT2); Biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

3. Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

*)QTE: Quyền được tham gia (viết bản tự thuật)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên các bài tập đọc. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(5’) - 2 HS đọc bài

? Nội dung bài Gà ‘‘tỉ tê ’’ với gà

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. HS đọc ôn lại các bài đã học(17’) - Tập đọc bài Thương ông

- GV đọc bài - GV nêu cách đọc

- HS đọc nối tiếp các khổ thơ( 2 lượt) - Hs đọc các khổ thơ trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - HS nhận xét

- GV nhận xét

H: Cậu bé Việt trong bài có gì đáng khen?

* Ôn lại các bài đã học

3. Hướng dẫn làm bài tập(15’)

Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài đã cho.

- Lớp làm bài cá nhân, báo cáo kết quả.

- Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

GV:H:Từ chỉ sự vật là những từ ntn?

Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài - Lớp làm bài cá nhân

- Nhiều HS đọc bài viết tự thuật của mình.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc

Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.

- Đọc toàn bài với giọng vui tươi, dí dỏm; lời của Việt thể hiện sự ngây thơ

Bài tập 1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu sau

Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng vườn, làng xóm, núi non.

Bài tập 2

Viết bản tự thuật theo mẫu đã học

(3)

GV: H: Bản tự thuật bao gồm những thông tin nào?

H: Khi viết tự thuật cần phải lưu ý gì?

*TH: Hs biết trẻ em có quyền được tham gia viết bản tự thuật

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV hệ thống lại các kiến thức vừa học.

- GV NX giờ học

- Dăn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Ôn luyện về cách đặt câu tự giới thiệu.

- Ôn luyện về dấu chấm.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

3. Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

*TH: Quyền được tham gia (tự giới thiệu về mình với người khác) - Quyền có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên các bài tập đọc. Tranh minh hoạ. Bphụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’) B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HS đọc ôn lại các bài đã học (17’)

* Tập đọc bài Đi chợ

- GV đọc bài, nêu cách đọc - HS đọc nối tiếp các đoan văn - Hs đọc các đoạn văn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc

- HS nhận xét - GV nhận xét

H: Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào?

* Ôn lại các bài đã học

3. Hướng dẫn làm bài tập(15’)

Bài 1: HS đọc yêu cầu và nêu các tình huống - HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét.

H: Lời tự giới thiệu của bạn gồm mấy câu?

- Đọc toàn bài với giọng dí dỏm, lời của cậu bé thể hiện sự ngây thơ.

Bài tập 1: Em hãy đặt câu:

a. Cháu chào bác ạ. Cháu là Lan Anh, học cùng lớp với Phương . Bạn Phương có nhà không hả bác?

b.Thưa bác, cháu là Sơn con bố

(4)

H: Nội dung giới thiệu đã đầy đủ chưa?

H: Lời tự giới thiệu đã thể hiện rõ sự lễ phép, lịch sự chưa?

- HS tập đóng vai 3 tình huống của bài.

- GV giơ bảng phụ.

*QTE: Quyền được tham gia(tự giới thiệu về mình với người khác)

Bài 2

- HS đọc yêu cầu bài.

*PHTM

- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.

- Tiến hành thu thập tập tin của Hs.

- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- GV nhận xét

? Dấu chấm dùng để làm gì?

? Khi viết sau dấu chấm ta phải viết tnào?

? Khi đọc, đến dấu chấm ta đọc như tn?

- HS đọc lại đoạn văn.

*QTE: Quyền có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV NX giờ học

- Dăn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài.

Lân. Bố cháu bảo sang mượn bác cái kìm ạ.

c. Thưa cô, em là Duy Hiếu học lớp 2A. Cô Thoa xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ.

Bài tập 2

- Dùng dấu chấm câu ngắt đoạn văn sau thành 5 câu.

- Học sinh dưới lớp nhận tâp tin và làm vào máy tính bảng

Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là 1 chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo.

Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.

- Học sinh dưới lớp gửi tập tin

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU

PHTN BD Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho hs cách nhận biết các hình.

- Củng cố cho hs cách vẽ đoạn thẳng.

- Ôn lại cách xem đồng hồ, cách xem lịch, ôn về cách ước lượng ki- lô- gam.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch.

3. Thái độ: Hs nghiêm túc học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(5)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ:5p

2hs lên bảng làm bài Hs làm bài nháp.

Hs nx kq.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài b. HD hs làm bài tập Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu : - Hs làm bài tập - Hs đọc kq.

- Gv nx.

Bài 2

- Hs làm bài cá nhân.đọc kq.

- Hs nhận xét - Gv chữa bài

Bài 3: Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Hs nx, đối chiếu kq.

- Gv nx chữa bài.

Bài 4

- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs tự làm.

- Nhận xét chữa bài - Gv nx chữa bài

Bài 5

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs khoanh vào câu trả lời đúng

- Lớp nhận xét. Gv sửa 3. Củng cố dăn dò:2p Nhận xét giờ học

2hs chữ bài tập

76 – 59 53 + 38

Bài 1: Đánh dấu + vào các hình vuông Hình 1, hình 3, hình 4.

Bài 2: a/ Vẽ đoạn thẳng Ab có đọ dài 5cm b/ Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 1dm

Bài 3: Số?

- Các bạn chào cờ lúc 8 giờ sáng.

- Tan học về, em đi tưới rau lúc 17 giờ hay 5 giờ chiều

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm.

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

chủ nhật

Tháng 12

1 2 3 4 5

6 7 8 9 10 11 12

13 14 15 16 17 18 19

20 21 22 23 24 25 26

27 28 29 30 31

- Ngày 20/12 là ngày thứ hai, ngày 25/ 12 là ngày thứ 7.

- Các ngày chủ nhật trong tháng 12 là: 5, 12, 19, 26 Bài 5

- Quả bí ngô cân nặng 4kg.

(6)

Ngày soạn: 02/1/2020

Ngày giảng: Thứ ba 7/01/2020

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về

- Cộng trừ các số trong phạm vi 100. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ khi biết các thành phần còn lại.

- Giải bài toán về ít hơn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100 và giải bài toán về ít hơn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 2 HS lên làm bài trên bảng.

- Học sinh nhận xét - Gv nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Luyện tập(27’) Bài 1: HS nêu yêu cầu .

- Học sinh đọc kết quả từng cột.

- Lớp nhận xét

Bài 2: HS đọc yêu cầu.

- 2 HS chữa bài trên bảng- Lơp làm vở.

- Chữa bài :

+ HS đọc bài làm- Nhận xét đúng - sai + Nêu cách tính ở phép tính cụ thể Bài 3: HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vở - Chữa bài: Giải thích cách làm bài + NX Đ-S

+ Dưới lớp đọc bài làm của mình Bài 4: HS đọc bài toán.

- Lớp làm vở. 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài:

C. Củng cố, dăn dò (2’)

H: Hôm nay ôn luyện kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học

Viết số thích hợp vào các ô trống

Luyện tập chung Bài 1: Tính nhẩm

16 – 8 = 9 + 8 = …..…

14 – 7 = 7 + 6 = 18 – 9 = 5 + 7 = Bài 2: Đặt tính rồi tính:

37+ 48 71 – 25 46+ 47

Bài 3:Tìm x:(Hs Khá)

x + 24 = 50 x – 18 = 18 60 – x = 48

Bài 4

Bài giải

Bao gạo bé nặng số ki - lô - gam là:

45 – 18 = 27(kg ) Đáp số : 27 kg

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(7)

Kể chuyện

ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách.

- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

3. Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc.Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV đọc cho HS viết: dừng lại, rừng núi, cây giang,

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. HS đọc ôn lại các bài đã học - GV đọc bài

- GV nêu cách đọc

- HS đọc nối tiếp các đoan văn - Hs đọc các đoạn văn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc

- HS nhận xét - GV nhận xét

3. Hướng dẫn làm bài tập (12’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ - 1 HS đọc tên bài.

- Đại diện các tổ dò nhanh theo mục lục sách, nói to tên bài và số trang.

- Tổ nào tìm nhanh nhất được khen.

GV: Mục lục sách có tác dụng gì?

Bài 2. Nghe, viết chính tả(15’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc 1 lần đoạn văn – 2 HS đọc lại.

H: Bài chính tả có mấy câu?

H: Những chữ nào trong bài cần viết hoa?

- HS luyện viết bảng con.

b. GV đọc – HS viết bài c. Nhận xét, chữa bài

- Lớp viết bảng con

Bài 1

- Thi tìm nhanh một số bài Tập đọc trong sách Tiếng Việt 2, tập một theo mục lục

Bài 2 (Nghe – viết) - Bài chính tả có 4 câu.

- Những chữ đầu câu và tên riêng của người cần viết hoa.

- Không nản, trở thành.

(8)

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

- GV nhận xét 1 số bài.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà ôn tập

––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU

Chính tả

ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 4) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học. Tập đọc bài Tiếng võng kêu

- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động đó.

- Ôn luyện cách nói lời mời nhờ, yêu cầu đề nghị.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

3. Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

*TH: Bạn nam hay bạn nữ đều có quyền được học tập, vui chơi, lao động.

- Quyền được tham gia (nói lời mời, nhờ, đề nghị).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3 SGK.

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

Gọi học sinh kể lại chuyện: Tìm ngọc - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

GV giới thiệu trực tiếp vào bài

2. HS đọc ôn lại các bài đã học (12’) Tập đọc bài Tiếng võng kêu

- GV đọc bài - GV nêu cách đọc

- HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Hs đọc các khổ thơ trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - HS nhận xét

- GV nhận xét

H: Bạn nhỏ trong bài thơ có gì đáng để chúng ta học tập ?

- GV liên hệ với HS trong lớp

*HS đọc ôn lại các bài đã học 3. Hướng dẫn làm bài tập(14’) Bài tập 1: HS đọc yêu cầu

- Học sinh kể lại từng đoạn bài Tìm ngọc

- Bạn nhỏ biết đưa võng ru cho em ngủ

Bài tập 1: Tìm từ chỉ hoạt động

(9)

- HS quan sát tranh

- HS nối tiếp nêu từ chỉ hoạt động trong mỗi tranh

- HS đặt câu vào vở

- Nhiều HS đọc câu của mình - GV ghi lên bảng một số câu - Lớp nhận xét, bổ sung

*TH: Bạn nam hay bạn nữ đều có quyền được học tập, vui chơi, lao động.

Bài tập 3: HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp đọc bài làm của mình - HS nhận xét

- GV nhận xét, lưu ý HS có thể nói (không đọc)

H: Khi nói lời mời nhờ, yêu cầu, đề nghị em cần nói với thái độ như thế nào?

*TH: Quyền được tham gia (nói lời mời, nhờ đề nghị)

C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét giờ học.

trong mỗi tranh bên. Đặt câu với mỗi từ đó

*tập thể dục

Sáng nào em cũng tập thể dục

*vẽ

- Em vẽ rất đẹp

*viết

- Bạn Lan đang viết bài

* quét nhà

- Lâm đang quét nhà

Bài tập 3: Ghi lại lời của em : a, Chúng em kính mời cô tới dự buổi họp mừng ngày Nhà giáo Việt Nam ở lớp chúng em ạ!

b, Cậu khiêng giúp mình cái ghế với!

c, Mời tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng

- Nói lời mời: thể hiện sự trân trọng; lời nhờ: nhã nhặn; lời đề nghị: nghiêm túc

–––––––––––––––––––––––––––––––––

HĐNG

Văn hóa giao thông

Bài 5. KHÔNG ĐI BỘ DÀN HÀNG NGANG TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết đi bộ dàn hàng ngang trên đường là rất nguy hiểm không những gây tai nạn cho mình mà cho người khác nữa.

2. Kĩ năng

- HS xác định được cách đi bộ an toàn trên đường (trên hè phố, dưới lòng đường ở đô thị, trên đường ở nông thôn); biết cách đi bộ qua đường phố, đường giao thông ở đô thị và ở nông thông đảm bảo trật tự, an toàn giao thông mà không dàn hàng ngang.

- Biết cách phòng tránh khi gặp cản trở đơn giản trên đường phố.

- Biết đánh giá hành vi sai trái của người khác khi họ đi bộ mà dàn hàng ngang trên đường.

3. Thái độ

- HS có ý thức chấp hành quy định an toàn giao thông dành cho người đi bộ.

- Biết vận động mọi người cùng thực hiện đúng.

II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

(10)

- Tranh ảnh về người đi bộ và cách đi bộ an toàn, không an toàn khi dàn hàng ngang trên đường đề trình chiếu minh họa (nếu là giáo án điện tử).

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về giao thông trong đồ dùng học tập của trường.

- Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2 và các đồ dùng theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

* Các phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Có thể sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học như: trải nghiệm, thảo luận nhóm/lớp, đóng vai, tổ chức trò chơi, thi đố,…

1) Dạy trong lớp a) Trải nghiệm

- Em có thường đi bộ trên đường giao thông không?

- Em và mọi người đi bộ trên đường như thế nào để đảm bảo an toàn?

- Vậy khi đi bộ trên đường có bao giờ em nhìn thấy các bạn của mình dàn hàng ngang trên đường không? Em thấy việc làm đó có nguy hiểm không?

- GV dẫn dắt vào bài: Không đi bộ dàn hàng ngang trên đường.

b) Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “Hại mình, hại người”

- GV cho HS đọc truyện, quan sát hình ảnh trong sách và cho HS thảo luận nhóm đôi hoặc thảo luận cả lớp theo các câu hỏi:

+ Vì sao Trung, Đức, Ngân và Hoa phải đi bộ dưới lòng đường?

+ Lúc đầu, bốn bạn đi bộ thế nào trên đường?

+ Vì sao chị đi xe đạp va phải bốn bạn?

+ Em rút ra được bài học gì cho mình qua câu chuyện trên?

+ Em có đi bộ đến trường mà dàn hàng ngang như các bạn Trung, Đức, Ngân và Hoa không?

Vì sao?

- Cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau đó gọi các nhóm trả lời, một số nhóm bổ sung ý kiến.

- GV chốt ý:

+ Bốn bạn Trung, Đức, Ngân và Hoa phải đi bộ dưới lòng đường vì các hàng quán bán trên

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe

(11)

đường rất đông và xe cũng để choán hết lối đi.

+ Lúc đầu bốn bạn cũng đi theo hàng một theo lề phải nhưng sau đó các bạn lại dàn hàng ngang vừa đi vừa nói chuyện.

+ Đến một ngã ba, chị đi xe đạp rẽ bất ngờ nên va vào các bạn.

- Hai câu dưới HS trả lời theo ý của mình sau đó GV nhận xét.

- Để HS hiểu rõ hơn về đi bộ, an toàn, ngoài việc HS quan sát trong sách, GV còn có thể trình chiếu video clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn bị các tranh ảnh trong khổ giấy A0 về đi bộ an toàn và không an toàn( đi dàn hang ngang dưới lòng đường).

- GV đưa ra kết luận cho HS dễ nhớ bài Trên đường xe cộ lại qua

Chớ đi hàng bốn hàng ba choán đường c) Hoạt động thực hành

- GV yêu cầu HS xem 2 hình ảnh SGK và trả lời câu hỏi:

- Trong 2 hình thì hình nào có hành động đúng, hình nào có hành động sai? Vì sao?

- Cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời.

- Goi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV chốt ý:

+ Hình 1 là hành động sai vì các bạn đi xe đạp dàn nhiều hàng ngang trên đường. Như vậy sẽ rất nguy hiểm cho bản than và cả người đi đường.

+ Hình 2 là hành động đúng vì 2 bạn gái đã biết đi bộ theo hàng một và đi sát lề bên phải.

Đi như vậy mới đảm bảo an toàn.

-Gv hỏi HS: Em sẽ nói gì với các bạn có hành động sai trong hình 1?

- Cho HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.

- Gọi khoảng 3 em trả lời, GV chốt kết luận.

Dàn ngang đi trên phố đông Dễ gây cản trở lại không an toàn d) Hoạt động ứng dụng

-HS đọc mẩu chuyện ngắn trong sách.

-GV nêu câu hỏi:

+ Tại sao Đông lưỡng lự chưa đồng ý ngay?

+ Theo em, Ánh và Đông có nên làm theo đề nghị của Thư không? Vì sao?

- Hs quan sát - Hs trả lời

- Hs trả lời

- Hs trả lời

(12)

-HS thảo luận nhóm 4 để trả lời 2 câu hỏi trên.

-Gv yêu cầu HS viết tiếp đoạn kết câu chuyện trên theo ý của em. Cho HS làm việc cá nhân viết vào sách của mình.

HS cần nêu được: Vỉa hè là lối đi chung dành cho người đi bộ; không phải nơi đùa nghịch, đi dàn hàng ngang hoặc tụm lại chiếm hết đường đi của người khác. Làm như vậy sẽ rất nguy hiểm cho bản than và cả người khác nữa. Mọi người đi bộ trên vỉa hè không làm những điều như trên là thể hiện người có văn hóa khi tham gia giao thông.

- GV kết luận: Lòng đường hay hè phố là lối đi chung. Em cần giữ trật tự và an toàn.

- Hs lắng nghe ____________________________________________

Ngày soạn: 03/01/2020

Ngày giảng: Thứ tư 8/01/2020

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Giúp HS củng cố về - Cộng trừ các số trong phạm vi 100

- Tính giá trị biểu thức có đến hai dấu tính

- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ . - Giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100 và giải bài toán về ít hơn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc các bảng cộng trừ đã học - Học sinh nhận xét

- Giáo viên nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Luyện tập(26’) Bài 1: HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bài trên bảng- Lơp làm vở - Chữa bài:

+ HS đọc bài làm - Nhận xét đúng - sai

+ Nêu cách tính ở phép tính cụ thể

Luyện tập chung Bài 1: Tính

48 92 62 100

+48 - 37 + 60 _ 43

(13)

GV: Lưu ý các phép tính có nhớ trong phạm vi 100

Bài 2: HS đọc yêu cầu.

- 2 HS chữa bài trên bảng- Lớp làm vở.

- Chữa bài :

+ HS đọc bài làm- Nhận xét đúng - sai + Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét bài bạn

+ GV kiểm tra

H: Nêu thứ tự thực hiện trong dãy tính này?

Bài 3: HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vở - Chữa bài :

+ Giải thích cách làm bài + NX Đ-S

+ Dưới lớp đọc bài làm của mình – GV kiểm tra

Bài 4: HS đọc bài toán.

- GV tóm tắt: ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì?

- Lớp làm vở, HS làm bài trên bảng - Chữa bài, Bài toán thuộc dạng gì?

C. Củng cố, dăn dò (1’)

H: Hôm nay ôn luyện kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học

Bài 2: Ghi kết quả tính

15 – 7 + 8 = 17 – 9 + 8 = 6 + 7 – 9 = 9 + 6 – 7 = 12 – 5 + 7 = 14 – 5 + 3 =

Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống

Số hạng 45 24 35

Số hạng 5 35 56

Tổng 84 96

Số bị trừ 56 79 110

Số trừ 19 28 28

Hiệu 35 39

Bài 4: Tóm tắt Thùng bé đựng: 22 kg sơn

Thùng to đựng nhiều hơn: 8 kg sơn Thùng to:………? kg

Bài giải

Thùng to đựng được số kg sơn là:

14 + 8 = 22 ( kg sơn ) Đáp số : 22 kg

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 5) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Tập đọc bài Há miệng chờ sung.

- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu.

- Ôn luyện cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

(14)

3.Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

TH : Quyền được học tập, được thầy, cô giáo giúp đỡ trong học tập.

- Bổn phận phải chăm chỉ học tập.

- Quyền được tham gia (nói lời an ủi) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi học sinh đọc bài Tiếng võng kêu.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

GV nêu mtiêu của tiết học và ghi tên bài.

2. HS đọc ôn lại các bài đã học (12’) Tập đọc bài Há miệng chờ sung

- GV đọc bài - GV nêu cách đọc

- HS đọc nối tiếp các đoan văn - Hs đọc các đoạn văn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc

- HS nhận xét - GV nhận xét

H: Câu chuyện này đáng cười ở chỗ nào?

H: Anh chàng trong câu chuyện có gì đáng chê trách?

- HS đọc ôn lại các bài đã học 3. Hướng dẫn làm bài tập(14’)

Bài 1: HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn - HS làm bài nhóm đôi

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung.

H: Trong các từ chỉ hoạt động trên, từ nào chỉ hoạt động của con mèo?

H: Từ nào chỉ hoạt động của con gà?

Bài 2: HS nêu yêu cầu.

H: Đoạn văn trong bài 2 có những dấu câu nào?

- HS trả lời - GV nhận xét

Bài 3: HS đọc tình huống và nêu yc của bài tập

- HS thảo luận theo nhóm đôi- Chuẩn bị sắm vai

-Học sinh đọc

- Anh lười lại gặp một anh lười hơn, mà còn dám chê lười - Anh ta lười biếng không chịu làm

Bài 1

Gạch dưới 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:(nằm , vươn, lim dim, dang, kêu , vỗ, chạy, gáy)

Bài 2: Đoạn văn trong bài 2 có những dấu câu nào?

dấu phẩy dấu ngoặc kép dấu hỏi dấu chấm hỏi dấu chấm than dấu hai chấm Bài 3: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ bị lạc về nhà:

- Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa

(15)

- Các nhóm sắm vai trước lớp

- GV nhận xét, kết luận.

H: Khi cần biết một điều gì đó, em phải sử dụng loại câu gì?

H: Khi đọc câu hỏi ta phải đọc như thế nào?

Khi viết câu hỏi cuối câu phải có dấu gì?

QTE : Quyền được học tập, được thầy, cô giáo giúp đỡ trong học tập.

- Bổn phận phải chăm chỉ học tập.

- Quyền được tham gia (nói lời an ủi) C. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.

cháu về nhà ngay. Cháu hãy nói cho chú biết:

- Cháu tên là gì?

- Mẹ cháu tên là gì?

- Nhà cháu ở đâu?

- Hs trả lời

- Lắng nghe

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 03/01/2020

Ngày giảng: Thứ năm 9/01/2020

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Giúp HS củng cố về - Cộng trừ các số trong phạm vi 100

- Tính giá trị biểu thức có đến hai dấu tính - Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100 và giải bài toán về ít hơn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc các bảng cộng trừ đã học - HS NX

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Luyện tập(26’) Bài 1: HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bài trên bảng - Lớp làm vở.

- Chữa bài

+ HS đọc bài làm

Luyện tập chung

Bài 1: Đặt tính rồi tính 78 + 6 56 + 19 94 – 7 74 - 28

(16)

- Nhận xét đúng - sai

+ Nêu cách tính ở phép tính cụ thể Bài 2: HS đọc yêu cầu.

- 2 HS chữa bài trên bảng- Lơp làm vở.

- Chữa bài :

+ HS đọc bài làm- Nhận xét đúng - sai + Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét bài bạn

+ GV kiểm tra xác suất Bài 3: HS đọc bài toán.

- Lớp làm vở

- 1 HS chữa bài trên bảng, Chữa bài :

C. Củng cố, dăn dò (1’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về ôn bài

Bài 2: Ghi kết quả tính 14 + 9 + 7 =

25 + 25 – 19 = 44 + 48 – 38 = 63 – 15 + 27 =

Bài 3

Bài giải Tuổi của bố là:

70 – 28 = 32 ( tuổi ) Đáp số: 32 tuổi

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 6) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học - Tập đọc bài Đàn gà mới nở

- Ôn luyện về kể chuyện theo tranh.

- Ôn luyện cách viết tin nhắn

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

3. Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

*TH: Quyền được vui chơi, giải trí( tham dự tết Trung thu) - Quyền được tham gia(viết tin nhắn cho bạn)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa câu chuyện trong SGK Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi học sinh đọc bài “ Há miệng chờ sung”. Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. HS đọc ôn lại các bài đã học (12’) Tập đọc bài Bán chó

-Học sinh đọc bài

(17)

- GV đọc bài . GV nêu cách đọc - HS đọc nối tiếp các đoan văn - Hs đọc các đoạn văn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc

- HS nhận xét- GV nhận xét.

H: Bạn Giang đã bán có như thế nào?

H: Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?

HS đọc ôn lại các bài đã học 3. Hướng dẫn làm bài tập(14’) Bài tập 1: HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh

- HS làm bài nhóm đôi

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS kể lại câu chuyện( 3 HS) - HS đặt tên cho câu chuyện

Qua câu chuyện em học được điều gì?

Bài tập 2: HS nêu yêu cầu.

H: Người viết tin nhắn là ai?

H:Người nhân tin nhắn là ai?

H: Nội dung tin nhắn bao gồm gì?

- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ. HS nhận xét bài trên bảng

- GV nhận xét chữa

*TH: Quyền được vui chơi, giải trí(tham dự tết Trung thu)

- Quyền được tham gia(viết tin nhắn cho bạn)

- Nhiều HS đọc bài làm C. Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét giờ học.

- Giang đã đổi chó để được hai chú mèo - Bố bảo phải bán bớt chó đi vì nhiều quá nuôi không xuể, vậy mà bạn Giang lại đem đổi một con chó lấy hai con mèo

Bài tập 1: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho câu chuyện

Tranh 1: Một bà cụ chống gậy, lúng túng không sang được đường

Tranh 2: Bạn Tuấn đến bên hỏi han bà cụ

Tranh 3: Bạn Tuấn dắt cụ sang đường Bài tập 2: Viết nhắn tin cho bạn khi em đến nhà bạn báo tin cho bạn đi dự tết Trung thu nhưng cả nhà bạn lại đi vắng 8 giờ, ngày 11-9

Ngọc ơi!

Tớ đến mà cậu không có nhà. Mời bạn 8 giờ tối thứ bảy đến dự Tết trung thu ở Nhà văn hóa khu!

Bạn của cậu Khánh Linh

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 7) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học - Tập đọc bài Đàn gà mới nở

- Ôn luyện về kể chuyện theo tranh.

- Ôn luyện cách viết tin nhắn

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

(18)

3. Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

*QTE: Quyền được vui chơi, giải trí (tham dự tết Trung thu) - Quyền được tham gia(viết tin nhắn cho bạn)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa câu chuyện trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi học sinh đọc bài “ Há miệng chờ sung”

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. HS đọc ôn lại các bài đã học (12’) Tập đọc bài Bán chó

- GV đọc bài - GV nêu cách đọc

- HS đọc nối tiếp các đoan văn - Hs đọc các đoạn văn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc

- HS nhận xét - GV nhận xét.

H: Bạn Giang đã bán có như thế nào?

H: Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?

HS đọc ôn lại các bài đã học 3. Hướng dẫn làm bài tập(14’) Bài 1: HS đọc yêu cầu

- HS quan sát tranh - HS làm bài nhóm đôi

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS kể lại câu chuyện( 3 HS) - HS đặt tên cho câu chuyện

Qua câu chuyện em học được điều gì?

Bài 2: HS nêu yêu cầu.

H: Người viết tin nhắn là ai?

H:Người nhân tin nhắn là ai?

H: Nội dung tin nhắn bao gồm gì?

- HS làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ - HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chữa

-Học sinh đọc bài

- Giang đã đổi chó để được hai chú mèo - Bố bảo phải bán bớt chó đi vì nhiều quá nuôi không xuể, vậy mà bạn Giang lại đem đổi một con chó lấy hai con mèo

Bài 1: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho câu chuyện

Tranh 1: Một bà cụ chống gậy, lúng túng không sang được đường

Tranh 2: Bạn Tuấn đến bên hỏi han bà cụ

Tranh 3: Bạn Tuấn dắt cụ sang đường Bài 2: Viết nhắn tin cho bạn khi em đến nhà bạn báo tin cho bạn đi dự tết Trung thu nhưng cả nhà bạn lại đi vắng

8 giờ, ngày 11-9 Ngọc ơi!

Tớ đến mà cậu không có nhà. Mời bạn 8 giờ tối thứ bảy đến dự Tết trung thu ở Nhà văn hóa khu!

(19)

*QTE: Quyền được vui chơi, giải trí (tham dự tết Trung thu)

- Quyền được tham gia(viết tin nhắn cho bạn)

- Nhiều HS đọc bài làm C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng để chuẩn bị kiểm tra.

Bạn của cậu Khánh Linh

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 04/01/2020

Ngày giảng: Thứ sáu 10/01/2020

Toán

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (Đề của Trường)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tiếng Việt

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (Đề của Trường)

Sinh hoạt TUẦN 18 I. MUC TIÊU

- Đánh giá các hoạt động tuần 17 - Triển khai các hoạt động tuần 18 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Nội dung sinh hoạt

- Lớp trưởng sinh hoạt lớp

- Gv nx các mặt hoạt động trong tuần qua

* Ưu điểm

...

...

...

...

*Tồn tại

...

...

...

(20)

* Tuyên dương: ...

*Phê bình: ………...

2. Các hoạt động tuần 19

- Duy trì sĩ số. Nhắc HS đi học chuyên cần, đúng giờ; thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ.

- Tiêếp tục học mới ôn tập và thi cuối học kì 1 ngày 8+9/1/2020. Duy trì tốt nề nếp học và làm bài trước khi đến lớp.

- Thực hiện tốt nề nếp xếp hàng ra vào lớp và thể dục giữa giờ.

- Tiếp tục thực hiện tốt luật ATGT;nghị định 36 CP.

- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa.

- Phòng tránh ngộ độc, không ăn quà vặt.

- Thực hiện công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh rường lớp.

- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc nề nếp ăn nghỉ bán trú.

BUỔI CHIỀU BDHS

ÔN LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức đã học cho học sinh về đọc diễn cảm bài : “Con chó nhà hàng xóm”. Viết đúng và đẹp đoạn trong bài “Con chó nhà hàng xóm”.

b)Kỹ năng: Rèn kn đọc và viết cho các em.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. CHUẨN BỊ: Hệ thống các bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (2ph)Giới thiệu bài

Hôm nay chúng ta ôn luyện về đọc và viết 2. Hoạt động 2: (15ph)

Luyện đọc: Bài “Con chã nhµ hµng xãm”.

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, đọc đúng giọng của từng nhân vật .

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

+ Gọi từng em đọc theo từng đoạn của chuyện . - Thi đọc theo nhóm .

- Theo dõi và uốn nắn giúp hs đọc tốt.

3. Hoạt động 3(15ph)Luyện viết: đoạn văn Bài

Lắng nghe hướng dẫn cách đọc.

Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp cho Bé mau lành bệnh.

- Câu chuyện ca ngợi tình bạn thân thiết giữa Bé và Cún Bông. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ con- Từng em đọc theo đoạn.

- Các nhóm thi đọc .

- Theo dõi nhận xét lẫn nhau.

(21)

““Con chã nhµ hµng xãm”.

- Gv đọc bài viết trên bảng.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài viết.

- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.

- Theo dõi giúp đỡ học sinh viết.

- Yêu cầu đọc kq bài.

4. Hoạt động 4: (3’) Nhận xét,dặn dò.

- Gv chấm và nhận xét 4- 5 em.

- Hệ thống lại bài.

- Hs đọc lại bài.

- Hs nêu nội dung bài viết và cách viết.

- Hs viết bài vào vở

- Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

–––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

CHẤM THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hiểu ND chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc.. Hỏi và

Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc... Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc to, rõ

Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc.. Hỏi và

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính,

Hiểu ND chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên bài

Kiến thức : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu