• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Ngày soạn: 4/1/2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.

b. Kỹ năng : Biết tính diện tích hình tam giác. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ hình tam giác trong đồ dùng cấp phát.

- HS: chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 3’

? Nêu những đặc điểm nhận biết về hình tam giác?

?Vẽ hình phân biệt ba dạng hình tam giác theo góc?

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Hướng dẫn hs tính diện tích hình tam giác. - 15’

a, Cắt ghép hình tam giác

- GV hướng dẫn hs thực hiện các thao tác cắt, ghép hình như trong SGK.

- 2 hs trả lời.

- 3 hs lên bảng vẽ hình.

- HS nhận xét

- Hs thao tác theo hướng dẫn của GV.

A E B

D C

Theo dõi

Theo dõi

1 2

(2)

b, So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.

- Gv yêu cầu hs so sánh:

? Hãy so sánh chiều dài DC của HCN và độ dài đáy DC của hình tam giác?

? Hãy so sánh chiều rộng AD của HCN và chiều cao EH của hình tam giác?

? Em hãy so sánh diện tích HCN ABCD và diện tích tam giác EDC?

c, Hình thành quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác .

? Yêu cầu hs nêu công thức tính diện tích HCN.

? GV nêu: Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD hãy tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

? Diện tích của htg EDC bằng 1 nửa diện tích của hcn ABCD. Vậy diện tích htg được tính như thế nào?

- Gv hướng dẫn để hs rút ra quy tắc tính diện tích của hình tam giác:

? DC là gì của htg EDC?

? EH là gì của htg EDC?

? Vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào?

- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tam giác.

3, Hướng dẫn học sinh luyện tập bài SGK. - 15’

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đọc bài

H

- Hs so sánh và nêu:

+ Chiều dài HCN bằng độ dài đáy của tam giác.

+ Chiều rộng của HCN bằng chiều cao của tam giác.

+ Diện tích của HCN gấp 2 lần diện tích tam giác (vì HCN bằng 2 hình tam giác ghép lại).

- Diện tích hcn ABCD là DC X AD

- Diện tích hcn ABCD là DC x EH.

- Diện tích htg EDC là (DC X EH)

hay

2 DCxEH

+ DC là đáy của htg EDC.

+ EH là đường cao tương ứng với đáy DC

+ Lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2.

S = axh2

- 1 học sinh đọc: Tính diện tích hình tam giác có:

a, Độ dài đáy là 8cm , chiều cao là 6cm

b, Độ dài đáy là 2,3 dm và chiều cao là 1,2 dm

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp kẻ bảng và làm bài vào VBT.

- HS đọc bài, nhận xét bài của

Nghe

Nghe

Đọc yêu cầu

(3)

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại quy tắc tính diện tích tam giác.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi đại diện các cặp đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét chốt lại.

? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào?

3, Củng cố dặn dò - 3’

? Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình tam giác?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài a, Diện tích hình tam giác là (8 x 6 ) : 2 = 24 (cm2)

b, Diện tích hình tam giác là (2,3 x 1,2 ) : 2 = 1,38 (dm2) - 1 học sinh đọc: Tính diện tích hình tam giác có:

a, Độ dài đáy là 5m , chiều cao là 24m

b, Độ dài đáy là 42,5m và chiều cao là 5,2 m

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài vào vở. 3 cặp học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- 1 cặp đọc bài, các cặp khác nhận xét bổ sung

- 2 Học sinh nhận xét, chữa bài.

a, Diện tích hình tam giác là:

Đổi 5m = 50 dm

(50 x 24 ) : 2 = 600 (dm2) b, Diện tích hình tam giác là (42,5 x 5,2 ) : 2 = 110,5 (m2) + Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- 2 hs nêu. + Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

S = axh2

Theo dõi

Nhắc lại

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

(4)

a. Kiến thức: Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đã học từ tuần 11 đến hết kì I, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 110 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu; giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

c.Thái độ : HS có ý thức tự giác ôn bài. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

*Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Thu thập, xử lí thông tin( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể) - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm hoàn thành bảng thống kê.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 (mỗi bài ghi vào 1 tờ giấy nhỏ).

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs lên bảng đọc bài Ca dao về lao động sản xuất và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Hướng dẫn ôn tập 1, Giới thiệu : - 1’

- Gv nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc.

2, Kiểm tra tập đọc - 15’

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

3, Hướng dẫn làm bài tập. - 15’

* Bài 2: SGK (173)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước

Theo dõi

Đọc 1 bài tập đọc mình thích

Theo

(5)

bài tập.

? Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?

?Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh?

- Yêu cầu học sinh làm bài nhóm . Gợi ý học sinh có thể mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh.

- Gọi học sinh dán bảng phụ, đọc bài của mình. GV cùng học sinh cả lớp nhận xét từng bài, sửa chữa.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

STT Tên bài 1 Chuyện một khu vườn

nhỏ

2 Tiếng vọng 3 Mùa thảo quả

4 Hành trình của bầy ong 5 Người gác rừng tí hon 6 Trồng rừng ngập mặn

* Bài 3: SGK (173)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

+ Gợi ý: Em nên đọc lại chuyện Người gác rừng tí hon để có những nhận xét chính xác về bạn. Em hãy nói về bạn như một người bạn chứ không phải như một nhân vật trong truyện.

- Yêu cầu hs đọc bài làm của mình.

lớp: Lập bảng thống kê theo chủ điểm Giữ lấy màu xanh.

- Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại.

- Học sinh tiếp nối nhau nêu, học sinh nhận xét, bổ sung.

+ Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn.

- 1 nhóm học sinh làm bài vào bảng phụ, các nhóm khác làm vào VBT.

- 1 học sinh báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Học sinh theo dõi và tự chữa bài.

Tác giả Thể loại

Vân Long Văn

Nguyễn Quang Thiều Thơ

Ma Văn Kháng Văn

Nguyễn Đức Mậu Thơ

NguyễnThị Cẩm Châu Văn Phan Nguyên Hồng Văn

- 1 hs đọc thành tiếng: Giả sử em là bạn nhỏ (Truyện người gác rừng tí hon ) em hãy nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chúng minh họa cho nhận xét đó.

- Hs làm bài vào VBT.

- 1 HS làm bảng phụ

- 3 hs tiếp nối nhau đọc bài của dõi

Đọc yêu cầu

(6)

- GV nhận xét, đánh giá 3, Củng cố dặn dò - 4’

- GV hệ thống lại nội dung ôn tập

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS:

mình.

VD: Bạn nhỏ trong truyện Người gác rừng tí hon là người rất thông minh và dũng cảm. Khi phát hiện ra dấu hiện có người lớn ở trong rừng cậu đã đi theo. Cậu lén quan sát và nghe được tiếng bàn bạc cảu hai gã trộm. Cậu lén theo đường tắt về quán bà Hai xin cho gọi điện thoại đến đồn công an. Bạn nhỏ dám cùng các chú công an bắt trộm. Thấy xe bọn trộm sắp đi qua cậu cầm ngay sợi dây thừng , buộc căng hai đầu sợi dây vào hai chạc cây để chặn xe. Cậu đã giúp các chú công an bắt sống những tên trộm gỗ.

- Học sinh lắng nghe để giờ sau thực hiện cho tốt.

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Lịch sử

Kiểm tra cuối học kì 1

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 5/1/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 87: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tính diện tích hình tam giác.

(7)

b. Kỹ năng : Biết tính diện tích hình tam giác. Tính diện tích hình tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh góc vuông. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình tam giác như SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

?Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác?

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Hướng dẫn HS Luyện tập(SGK) - 30’

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi HS đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs phát biểu

- 2 hs lên bảng viết.

- Hs dưới lớp nêu.

- HS nhận xét

- 1 học sinh: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao h.

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, S = 30,5 x 12 : 2 = 183 dm2 ; b, 16dm = 1,6 m

S = 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 m2 - 1 học sinh: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây.

B D

E C G A

Theo dõi

Đọc yêu cầu Nhắc lại quy tắc

Theo dõi

(8)

- GV nhận xét chốt lại

- GV Trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv vẽ hình lên bảng, yêu cầu hs quan sát hình, trao đổi cặp đôi để làm bài.

- Gọi đại diện các cặp nêu kết quả của mình.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

B D

E G A C

- GV củng cố :

? Hãy xác định đáy và đường cao của Tam giác ABC ?

? Hãy xác định đáy và đường cao của Tam giác EDG ?

* Bài tập 4: Làm bài theo nhóm - Gọi hs đọc bài toán.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ - Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm.

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm thảo luận.

- Gọi đại diện các cặp đọc bài đọc làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- HS suy nghĩ làm bài vào vở - 2 HS đọc bài

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài + Hình tam giác ABC

Đáy là AC đường cao là BA Đáy là BA đường cao là CA + Hình tam giác DEG Đáy là ED đường cao là GD Đáy là GD đường cao là ED - 1 hs đọc đề bài .

- 2 hs ngồi cạnh, cùng quan sát, trao đổi làm bài.

- Đại diện hs nêu, hs khác nhận xét.

- a, (3 x 4) : 2 = 6 m2 - b,(5 x4) : 2 = 10 cm2

+ Tam giác ABC có đáy là AC, đường cao tương ứng là BA.

+ Tam giác EDG có đáy là DE, đường cao tương ứng là GD.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thàn 1 nhóm, trao đổi làm bài vào vở. 1 nhóm làm phiếu

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD:

Nghe

Theo dõi

A 4cm B

D C

3cm

(9)

- GV nhận xét chốt lại 3, Củng cố dặn dò - 4’

? Muốn tính diện tích tam giác vuông ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

a, Diện tích của hình tam giác ABC là:

4 x 3 : 2 = 6 (cm2)

B

b,Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

4 x 3 = 12 (cm2)

Diện tích hình tam giác MQE là:

3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là:

3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)

Tổng diện tích hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là:

1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là:

12 - 6 = 6 (cm2)

- Hs nối tiếp nhau nêu: Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài cạnh đáy nhan với dộ dài cạnh góc vuông rồi chia cho 2.

Nhắc lai quy tắc

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức.

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.

b. Kĩ năng.

M 1cm E N

Q P

3cm

4cm

(10)

- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.

c. Thái độ.

- GDHS biết hệ thống kiến thức ôn tập tốt.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11 đến tuần 17.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs đọc nội dung bài tập 3 – tiết 2.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp - 1’

- GV nêu mục tiêu tiết học 2, Kiểm tra tập đọc - 15’

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - 15’

* Bài tập 2 : SGK (173) - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu hs thực hiện các nhiệm vụ:

+ Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển.

+ Tìm các từ chỉ những hành động bảo vệ môi trường thuỷ

- 2 – 3 hs đọc bài làm.

- Hs nhận xét, bổ sung.

- Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Điền từ ngữ em biết vào bảng.

- Hs hoạt động trong nhóm. Mỗi

Theo dõi

Đọc bài tập đọc mình yêu thích

Theo dõi

(11)

quyển, sinh quyển, khí quyển.

- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng.

Các nhóm có cùng nội dung bổ sung thêm các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có. GV ghi nhanh lên bảng.

- Gọi hs đọc các từ trên bảng.

- Yêu cầu hs viết vào vở các từ đúng.

4, Củng cố dặn dò - 4’

- Gv liên hệ về việc bảo vệ môi trường của hs, của người dân ở địa phương; Nhắc nhở các em cần phải bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

nhóm làm theo 1 yêu cầu, 3 nhóm làm vào giấy khổ to.

- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 3 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- Lớp nhận xét chữa bài

Sinh quyển (môi trường động thực vật

Thuỷ quyển (môi trường nước)

Khí quyển (môi trường không khí) Các

sự vật trong môi trường

rừng, con người, chim...

Sông, suối, ao hồ,

biển....

bầu trời, vũ trụ, mây...

Hành động bảo vệ môi trường

trồng cây gây rừng,..

giữ sạch nguồn nước...

xử lí rác thải...

- Hs lắng nghe.

Theo dõi

Nghe

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.

(12)

b. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

II. ĐỒ DÙNG

- Các miếng giấy nhỏ có ghi tên 1 số chất như trong bài tập 1.

- Phiếu học tập ghi sẵn 1 số tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

? Nước tồn tại ở những thể nào ?

? Khi nào nước có thể chuyển từ thể này sang thể khác? nêu ví dụ?

- GV nhận xét.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí. - 30’

? Theo em các chất có thể tồn tại ở những thể nào?

- Gv nêu yêu cầu hs làm bài tập 1 trong VBT theo cặp đôi.

- Gv đi hướng dẫn, giúp đỡ hs gặp khó khăn.

- Gv gọi hs báo cáo kết quả làm việc phần a.Sau đó gọi hs tiếp nối nhau trả lời miệng các đáp án của bài 1 phần b.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.

HS nhận xét

- Hs: Các chất có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.

- 2 hs ngồi cạnh cùng trao đổi, thảo luận làm bài vào VBT.

- Đại diện 1 cặp hs lên bảng, dán các miếng giấy ghi tên chất GV đã chuẩn bị vào bảng phụ, hs cả lớp theo dõi nhận xét.

- Hs đối chiếu với kết luận của GV và sửa chữa bài của mình.

Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cát trắng cồn Hơi nước

đường dầu ăn Ô – xi

Nghe

Nhắc lại câu trả lời

(13)

* Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất lỏng trong cuộc sống hàng ngày.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trong SGK/73, và cho biết: Đó là sự chuyển thể của những chất nào?

Hãy mô tả sự chuyển thể đó.

- Gọi hs trình bày ý kiến.

- GV nhận xét, khen ngợi hs trình bày rõ ràng, dễ hiểu.

- GV nêu: Trong cuộc sống hằng ngày còn rất nhiều chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

Em hãy nêu những ví dụ về sự chuyển thể của chất mà mình biết.

? Điều kiện nào để các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác?

- Gv kết luận: Khi nhiệt độ thay đổi, 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Sự chuyển thể này là 1 dạng biến đổi lí học.

* Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".

- GV tổ chức cho học sinh thực hiện trò chơi như sau:

+ Chia nhóm, phát bảng nhóm cho các nhóm.

+ Yêu cầu học sinh đọc kĩ từng yêu cầu của trò chơi trong SGK.

+ Gọi nhóm làm nhanh nhất, treo lên bảng và báo cáo kết quả.

Yêu cầu các nhóm khác bổ sung các chất không trùng lặp với nhóm bạn. GV ghi nhanh lên

Nhôm nước Ni - tơ

nước đá xăng muối

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi của GV, giải thích cho nhau nghe.

- 1 hs phát biểu: Đó là sự chuyển thể của nước.

- 3 đến 5 hs tiếp nối nhau trình bày.

+ Khi có điều kiện thích hợp của nhiệt độ.

- Hs lắng nghe.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm. Học sinh hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Nhóm làm nhanh nhất cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất.

Theo dõi

Tham gia thảo luận nhóm

(14)

bảng ý kiến bổ sung.

- Gv nhận xét, khen ngợi nhóm tìm được nhiều chất, hiểu bài.

3, Củng cố dặn dò - 4’

- Gv tổ chức cho học sinh trả lời nhanh các câu hỏi:

? Chất rắn có đặc điểm gì?

? Chất lỏng có đặc điểm gì?

? Chất khí có đặc điểm gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 3 hs tiếp nối nhau trả lời. Nghe

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a- Kiến thức

- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc lòng 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

b. Kĩ năng:

- Nghe - viết chính xác, đẹp viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta – sken, tốc độ khoảng 95 chữ/15 phút.

c. Thái độ

- HS có ý thức tự giác ôn bài, và rèn chữ giữ vở.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11 đến tuần 17.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gái viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs đọc nội dung bài tập 2 – tiết 3.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá B - Dạy bài ôn tập

1, Giới thiệu: - 1’

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2, Kiểm tra tập đọc - 10’

- Cho học sinh lên gắp thăm bài đọc

- 2 – 3 hs đọc bài làm.

- Hs nhận xét, bổ sung

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ

Theo dõi

Đọc 1 bài

(15)

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh

3, Viết chính tả - 20’

a, Tìm hiểu nội dung bài văn - Gọi hs đọc bài văn.

? Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta - sken?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Ta - sken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy, … - Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV nhắc nhở học sinh cách trình bày.

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu.

- Gv đọc toàn bài văn.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

4, Củng cố dặn dò - 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

chuẩn bị, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ HS tiếp nối nhau phát biểu các hình ảnh mà mình yêu thích.

- 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- 1 học sinh nhận xét, sửa sai cho bạn.

- Học sinh nghe, viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

tập đọc mình thích

Nghe

Theo dõi

Lấy sách chép bài

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

(16)

Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1. Kiến thức

a. Kiến thức : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

b. Kĩ năng: Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11 đến tuần 17.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 1’

B - Dạy bài ôn tập - 35’

1, Giới thiệu:

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2, Kiểm tra tập đọc

- Cho học sinh lên gắp thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, ghi điểm cho học sinh

3, viết chính tả

a, Tìm hiểu nội dung bài văn - Gọi hs đọc bài văn.

? Hình ảnh nào trong bài gây ấn

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 học sinh giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ HS tiếp nối nhau phát biểu

Đọc bài tập đọc mình thích

Đọc bài văn

(17)

tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta - sken?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Ta - sken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV nhắc nhở học sinh cách trình bày.

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu.

- Gv đọc toàn bài văn.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

4, Củng cố dặn dò - 4’

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

các hình ảnh mà mình yêu thích.

- 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- 1 học sinh nhận xét, sửa sai cho bạn.

- Học sinh nghe, viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- Về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.

Theo dõi

Lấy sách chép bài

Nghe

--- Tiết 2: Đạo đức

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 36: HỖN HỢP I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp..

b. Kỹ năng : Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp.

(18)

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* KNS :- Các kĩ năng : Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp). Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp.

Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG

- GV chuẩn bị: 1 túi muối, 1 túi mì chính, 1 túi hạt tiêu, thìa nhỏ, chén nhỏ (đủ dùng theo nhóm).

- Các phiếu thảo luận (đủ dùng theo nhóm).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Chất rắn có đặc điểm gì? cho ví dụ.

+ Chất lỏng có đặc điểm gì? cho ví dụ.

+ Chất khí có đặc điểm gì? cho ví dụ.

- GV nhận xét.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động - 30’

* Hoạt động 1: Trò chơi "tạo hỗn hợp gia vị"

- GV cho hs hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.

+ Chia nhóm, phát đồ dùng học tập cho từng nhóm: muối tinh, mì chính, hạt tiêu, cốc, thìa, phiếu báo cáo.

+ Quan sát, nếm riêng từng chất nêu đặc điểm và ghi báo cáo.

+ Dùng thìa lấy từng chất cho vào cốc, trộn đều.

+ Quan sát, nếm chất khi đã trộn, nêu nhận xét và ghi báo cáo.

- Gọi 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác bổ sung.

3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- Học sinh hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

+ 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thàn 1 nhóm, nhóm trưởng lên nhận đồ dùng học tập.

+ Các thành viên trong nhóm nếm riêng từng chất. Nêu nhận xét, nhóm trưởng ghi báo cáo.

- 1 nhóm lên báo cáo kết quả thí nghiệm.

Nghe

Tham gia hoạt động nhóm

(19)

- Nhận xét kết quả, thái độ làm việc của từng nhóm.

- GV hỏi:

? Hỗn hợp các em vừa trộn có tên là gì?

? Để tạo ra 1 hỗn hợp gia vị các em đã dùng những chất nào?

? Em có nhận xét gì về tính chất của từng chất trước và sau khi trộn đều thành hỗn hợp?

? Em còn biết những hỗn hợp nào trong cuộc sống hàng ngày?

- Yêu cầu hs đọc mục Bạn ần biết trong SGK/74.

- GV kết luận: Muốn tạo ra 1 hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó được trộn lẫn với nhau. Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó.

? Hãy kể tên một số hỗn hợp mà em biết?

* Hoạt động 2: Phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp.

- Yêu cầu hs đọc mục trò chơi học tập trong SGK/75, trao đổi trả lời các câu hỏi.

- Mỗi hình ứng với việc sử dụng phương pháp nào để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? Vì sao em biết?

- GV ghi nhanh lên bảng số hình và phương pháp thành 2 cột.

- Gọi hs lên bảng nối hình với phương pháp tương ứng.

- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, kết luận các phương pháp đúng và gọi hs giải thích.

- Hs trao đổi trong nhóm và trả lời:

+ Hỗn hợp gia vị.

+ Dùng muối tinh, mì chính, hạt tiêu đã xay nhỏ.

+ Trong hỗn hợp các chất vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó.

+ Hỗn hợp muối vừng gồm vừng và muối; hỗn hợp cám và gạo;

hỗn hợp muối và mì chính; hỗn hợp muối và tương ớt; ...

- 2 hs tiếp nối nhau đọc.

- Học sinh lắng nghe.

- Hỗn hợp cám với gạo, gạo với trấu, gạo với sạn,...

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, giải thích.

Hình 1 Sàng, sảy

Hình 2 Lọc Hình 3 Làm lắng

- 3 hs tiếp nối nhau giải thích.

+ Hình 1: Để tách cát ra khỏi hỗn hợp nước và cát ta dùng phương pháp làm lắng, khi đó cát nặng sẽ lắng xuống đáy cốc.

+ Hình 2 : Để tách sạn ra khỏi hỗn hợp gạo và sạn ta dùng mẹt làm cho sạn nổi lên trên hoặc

Theo dõi

Nghe

(20)

*Hoạt động 3: Thực hành tách một số chất ra khỏi hỗn hợp - GV nêu: có hỗn hợp:

+ Cát trắng với nước + Dầu ăn với nước + Gạo lẫn với sạn

- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách tách : cát trắng, dầu ăn, gạo ra khỏi hỗn hợp của nó.

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét chốt lại

3, Củng cố dặn dò - 4’

- GV yêu cầu hs trả lời nhanh các câu hỏi:

? Hỗn hợp là gì?

? Hỗn hợp gồm các chất có tính chất gì?

- GV nhận xét tiết học . - Dặn dò

sàng cho sạn chui xuống dưới.

+ Hình 3: Tách nước khỏi hỗn hợp nước, cát, bùn đất ta cho nước vào chai, bể lọc có chứa giấy lọc...các chất bẩn sẽ bám lại giấy lọc, ta sẽ được nước trong.

- HS lắng nghe

- Thảo luận theo nhóm theo sự điều khiển của nhóm trưởng

- 3 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung

+ Tách cát ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng: đổ hỗn hợp nước và cát trắng qua phễu lọc. kết quả cát trắng không tan trong nước được giữ lại phễu lọc nước chảy qua phễu xuống chai.

- 2 hs tiếp nối nhau trả lời

Nghe

Tham gia thảo luận nhóm

Nghe

--- Ngày soạn: 6/1/2019

Ngày giảng:Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Mĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

---

(21)

Tiết 3: Tập đọc

Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 6) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

b. Kĩ năng: Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs đọc nội dung bài tập viết thư - tiết 5.

- Nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài ôn tập 1, Giới thiệu: - 1’

- Gv nêu mục tiêu của tiết học.

2, Kiểm tra tập đọc - 15’

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

3, Hướng dẫn hs làm bài tập. - 15’

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- 2 – 3 hs đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị; khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp: Đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Theo dõi

Đọc bài tập đọc mình thích

Đọc yêu cầu

(22)

- Gọi học sinh phát biểu.

- GV gọi hs đọc câu văn miêu tả của mình.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

a, Tìm từ trong bài thơ đồng nghĩa với từ biên cương.

b, Trong khổ thơ 1 các từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

c, Có những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ?

d, Víêt một câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra cho em.

4, Củng cố, dặn dò - 4’

- GV hệ thống lại nội dung ôn tập

? Thế nào là từ đồng nghĩa?

? Thế nào là từ nhiều nghĩa?

? Đại từ xưng hô là gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 4 Hs tiếp nối nhau trình bày câu trả lời của mình.

- Nhiều hs đọc.

- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài.

a, Từ Biên giới.

b, Nghĩa chuyển.

c, Đại từ xưng hô: em và ta.

d, Hs viết tuỳ theo cảm nhận của bản thân.

VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.

+ Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc gần giống nhau.

+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc hai hay nhiều nghĩa chuyển.

+ Đại từ xưng hô là từ dùng để xung hô.

Nhắc lại câu trả lời

--- Tiết 4: Toán

Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về các hàng của số thập phân, tỉ số phần trăm, chuyển đổi đơn vị đo, giải toán về hình tam giác.

b. Kỹ năng : Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Làm các phép tính với số thập phân. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập: Phần 1 ; Phần 2: Bài 1, 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

(23)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Tổ chức cho hs tự làm bài.- 30’

- GV yêu cầu hs tự làm bài.

* Phần 1 : SGK (89)

- Gv cho 1 hs đọc các đáp án mình chọn của từng câu.

* Phần 2: SGK (90)

- Yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bài bạn làm trên bảng.

+Cho biết S hình ABCD

- 1 hs chữa bài 3 (VBT/108).

- Lớp nhận xét

- Hs làm bài.

- 4 hs lên làm các bài 1, 2, 3, 4 của phần 2 trên bảng.

- 2 học sinh nhắc lại.

- 1 Hs đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.

Kết quả đúng:

1, Khoanh vào B.

2, Khoanh vào C.

3, Khoanh vào C.

- 4 hs nhận xét bài làm của 4 bạn, hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

Kết quả tính đúng là:

* Bài 1

a, 39,72 + 46,18 = 85,9 b, 95,64 - 27,35 = 68,29 c, 31,05  2,6 = 80,73 d, 77,5 : 2,5 = 31

* Bài 2

a, 8m 5dm = 8,5m b, 8m2 5dm2 = 8,05m2

* Bài 3:

Độ dài cạnh AD là:

15 + 25 = 40(cm) Độ dài cạnh CD là:

2400: 40 = 60(cm)

Diện tích tam giác MDC là:

6025 : 2 = 750(cm

Theo dõi

Theo dõi

(24)

là:2400cm2 SMDC = ?

4, Củng cố, dặn dò- 4’

? Nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác?

? Tìm tỉ số phần trăm của 2 số?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS.

Đáp số 750 cm2

* Bài 4: x = 4; x = 4,01 (có thể tìm được nhiều giá trị khác của x).

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau:

+ Tìm thương của hai số đó.

+ Nhân nhẩm thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào tích vừa tìm được.

Đọc lại quy tắc

--- Ngày soạn: 7/1/2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Toán

Kiểm tra cuối học kì 1

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập làm văn

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 7)

(25)

I - MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung - Kiểm tra đọc lấy điểm:

- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17.

- kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng.

- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài.

- Luyện tập đọc hiểu 1 đoạn văn 2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17.

- Hs chuẩn bị giấy để viết thư.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 3’

- Gọi hs đọc nội dung bài tập viết thư - tiết 5.

- Nhận xét, ghi điểm.

B - Dạy bài ôn tập 1, Giới thiệu: - 1’

- Gv nêu mục tiêu của tiết học.

2, kiểm tra tập đọc- 17’

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, ghi điểm cho học sinh

3, Hướng dẫn hs làm bài tập. - 17’

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập SGK (175)

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh phát biểu.

- GV nhận xét chốt lại kết quả

- 2 – 3 hs đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 học sinh giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp.

- cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Hs tiếp nối nhau trình bày câu trả lời của mình.

- Theo dõi GV chữa bài và tự

Theo dõi

Đọc bài tập đọc yêu thích

Theo dõi

(26)

đúng.

1, Nên chọn tên nào đặt cho bài văn?

2, Suốt bốn mùa dòng sông có đặc điểm gì?

3, Màu sắc của những cánh buồn được tác giả so sánh với gì?

4, Cách so sánh trên có gì hay?

5, Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?

6, Vì sao tác giả nói những cánh buồm chung thuỷ cùng con người?

7, Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn?

8, Trong câu “ Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.” Có mấy cặp từ trái nghĩa?

9, Từ trong ở cụm từ phất phới trong gió và từ trong ở cụm từ nắng đẹp trời trongcó quan hệ với nhau như thế nào?

10, Trong câu “ còn lá buồm thì căng phồng ngực như người khổng lồ đẩy thưyền đi.” Có mấy quan hệ từ?

4, Củng cố, dặn dò- 2’

- GV hệ thống lại nội dung ôn tập - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

chữa lại bài.

a, Những cánh buồm a, Nước sông đầy ắp.

c, Màu áo của những người thân trong gia đình

c, Thê hiện tình yêu của tác giả với những cánh buồm trên dòng sông quê hương

b, Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.

b, Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay.

b, 2 từ ( là từ khổng lồ, lớn) a, Một cặp từ

c, Đó là hai từ đồng âm

c, Ba quan hệ từ : còn, thì, như

- Về nhà: học bài và chuẩn bị bài sau.

Nghe

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

Kiểm tra cuối học kì 1

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kĩ năng sống Gv trung tâm dạy

--- Tiết 2: HĐNGLL

Nhà trường phối hợp với trung tâm ELIS tổ chức chương trình Gala Tiếng anh

(27)

--- Tiết 3: TANN

GV trung tâm dạy

--- Tiết 4: Tin học

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 8/1/2019

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Âm nhạc

Gv Bộ môn dạy

--- Tiết 2: Tập làm văn

Tiết 36 : KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (Đề do trường ra)

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Sinh hoạt+ KNS

A: Sinh hoạt I. MỤC TIÊU

- Gíup HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.

- HS có thái độ nghiêm túc thực hiện nề nếp của lớp và trường đề ra.

- Đề ra phương hướng tuần tới.

II. ĐỒ DÙNG

- Ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Ổn định tổ chức. (2’)

- Cho hs hoạt động văn nghệ theo sự chuẩn bị của lớp.

II/ Nội dung sinh hoạt. (18’) 2. Lớp trưởng tổng kết nhận xét.

- Gv yêu cầu hs lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

3. GV nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.

*Ưu điểm:

………

………

………

………

- Lớp phó văn thể cho hát.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- HS lắng nghe.

(28)

………

*Nhược điểm:

………

………

………

………

………

4. Tuyên dương, phê bình:

- Tuyên dương:

………

………

- Nhắc nhở:

………

………

5. Phương hướng tuần 17:

6. Tổng kết sinh hoạt.

- Lớp sinh hoạt văn nghệ.

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- HS bình xét thi đua cá nhân, tổ trong tuần.

* Lớp trưởng lên đọc bản phương hướng của lớp trong tuần sau.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn tại của tuần trước.

- Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động của lớp.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc, hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.

- Thực hiện vệ sinh , lao động sạch sẽ.

- Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, Đội tổ chức.

- Học bài và làm bài trước khi đến lớp chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì 1 ngày 10/1/2019 - Soạn đầy đủ sách vở và đồ dùng theo TKB

- Ý thức đeo khăn quàng đầy đủ.

* Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.

* Các cá nhân cho ý kiến bổ sung

(29)

- HS vui văn nghệ.

--- B: Kĩ năng sống

: CHỦ ĐỀ 6: GIÁ TRỊ CỦA TÔI (Tiết 2) I.MỤC TIÊU

- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 3 & Ghi nhớ.

- Rèn cho học sinh hiẻu được giá trị của bản thân.

- Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng các giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó, đồng thời biết tôn trọng giá trị của người khác.

II.ĐỒ DÙNG

-Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ

? Kiên định và từ chối đúng lúc giúp em điều gì?

- Gv nhận xét, khái quát nội dung giờ trước.

2.Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2.2.Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Tưởng tượng Bài tập 1:

- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Bài yêu cầu em làm gì?

- Học sinh làm bài cá nhân vào vở.

- Yêu cầu hs trình bày kết quả: Chia sẻ với bạn bè trong lớp về tưởng tượng của em và giải thích lí do.

*Giáo viên chốt kiến thức: Mỗi con người đều có những giá trị riêng phản ánh ước mơ của bản thân về cuộc sống muôn màu. Việc thực hiện những ước mơ đó chính là chúng ta dần hoàn thiện về bản thân.

b. Hoạt động 2: Chân dung của tôi Bài tập 2:

- Gọi một học sinh đọc yêu cầu và

- 2 HS trả lời.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- 1-2 HS đọc.

- Tưởng tượng theo mỗi mục và ghi vào chỗ trống.

- HS nối tiếp nhau trình bày. Các hs khác nhận xét và bổ sung.

- 2 HS đọc nối tiếp.

- 1 hs đọc

(30)

mẫu.

? Bài yêu cầu các em làm gì?

- Gv hướng dẫn: Đầu tiên em hoàn thieenh các thông tin ô thứ 1 đến ô thứ 6.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Yêu cầu hs trình bày sản phẩm.

*Giáo viên chốt kiến thức:

3. Củng cố dặn dò:

? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? -Về chuẩn bị bài tập còn lại.

- Suy nghĩ và tự làm “chân dung” của mình theo mẫu:

- Hs lắng nghe

- Hs làm bài vào vở

- nộp bài vẽ – hs nhận xét, bổ sung.

- Giá trị của tôi

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Địa lý Kiểm tra cuối học kì 1

--- Tiết 2: Toán

Tiết 90: HÌNH THANG I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Hình thành biểu tượng về hình thang.

b. Kỹ năng : Có biểu tượng về hình thang. Nhận biết được mọt số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. Nhận biết hình thang vuông. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5 III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Không Kiểm tra.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp- 1’

2, Hướng dẫn hs tìm hiểu về hình thang.- 10’

a, Hình thành biểu tượng về hình thang.

- GV cho hs quan sát hình vẽ cái

- HS quan sát đồ dùng trực quan. Quan sát

(31)

thang, hình thang ABCD.

? Tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình ABCD?

- GV giới thiệu: Hình ABCD gọi là hình thang.

- Gv yêu cầu học sinh sử dụng bộ lắp ghép để lắp hình thang.

b, Một số đặc điểm của hình thang.

- GV yêu cầu hs làm việc theo cặp cùng quan sát hình thang và trả lời câu hỏi sau:

? Nêu đặc điểm của hình thang?

- GV giới thiệu: Hình thang có cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song được gọi là 2 cạnh đáy. Hai cạnh kia gọi là 2 cạnh bên.

- Yêu cầu hs lên bảng chỉ rõ các cạnh đáy và cạnh bên của hình thang.

- GV giới thiệu đáy lớn, đáy bé của hình thang.

- GV kẻ và giới thiệu đường cao AH của hình thang ABCD. Độ dài của AH gọi là chiều cao của hình thang.

? Đường cao AH có đặc điểm gì?

- Yêu cầu hs nhắc lại đặc điểm của hình thang và đường cao của hình thang.

3, Luyện tập bài SGK- 20’

* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

+ Hình ABCD giống hình cái thang nhưng chỉ có 2 bậc.

- HS thực hành lắp hình thang.

- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có 2 cạnh song song với nhau.

- 1 hs lên bảng chỉ, hs nhận xét.

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs quan sát hình và nghe giảng.

+ Vuông góc với 2 đáy của hình thang ABCD.

- 3 hs tiếp nối nhau nhắc lại.

- 1 học sinh: Trong các hình dưới đây hình nào là hình thang?

Theo dõi

Đọc yêu cầu

(32)

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu học sinh đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài.

- Gọi hs nêu đặc điểm của các hình: hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình thang.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả

Hình 1 hình 2 Hình 3

Hình 4 hình 5 hình 6 - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- HS nối tiếp nhau đọc, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

+ Hình 1, hình 2, hình 4 , hình 5, hình 6 là hình thang

- 4 hs tiếp nối nhau nêu.

- 1 hs đọc, lớp theo dõi : Trong ba hình dưới đâyhình nào có

Hình 1 Hình 2 Hình 3 - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

+ Có 4 cạnh và 4 góc: hình 1,2,3 + Có hai cặp cạnh đối diện song song: hình 1,2

+ Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện song song : hình 3

+ Có 4 góc vuông : hình 1

- 1 hs đọc trước lớp: Vẽ thêm đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để được hình thang.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS đổi chéo vở kiểm tra - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

Nhắc lại câu trả lời

Theo dõi

Đọc yêu cầu

(33)

đúng

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.

? Thế nào là hình thang vuông?

3, Củng cố dặn dò- 4’

- Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của hình thang.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- 1 hs đọc, lớp theo dõi .

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

A B

C D

- Hình thang ABCD có hai góc vuông đó là: góc BAD và góc ADC

- Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy

- Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy

- 2 hs nhắc lại: Hình thang có cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song được gọi là 2 cạnh đáy.

Hai cạnh kia gọi là 2 cạnh bên.

Theo dõi

Nhắc lại câu trả lời

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tin học

Gv bộ môn dạy

---

(34)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5 ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm

Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ

Kiến thức: Đọc đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với