• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 (02/4 – 06/4/2018)

NS: 25/3/2018 NG: Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2018

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 136. LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU:

- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian.

- Làm các BT 1 và 2. (HSKG: BT3,4) III/ CÁC HĐ DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A/ Kiểm tra bài cũ:

- YC 2 hs trả lời: Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. H.dẫn Hs luyện tập

*Bài 1: Y/cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.

* Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài - H.dẫn Hs tính vận tốc của xe máy đơn vị đo bằng m/phút.

- Yc hs làm bài vào vở, hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét: Vận tốc của xe máy là 37,5 (km)

*Bài 3: Y/cầu hs đọc đề bài, cho hs đổi đơn vị

- Gv nhận xét.

*Bài 4: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm.

- 2 hs trả lời, lớp nhận xét.

*Bài 1: - HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi dược là:

135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là:

135 : 4,5 = 30 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:

45 - 30 = 15 (km) Đáp số: 15km.

*Bài 2: Đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải

1250 : 2 = 625 (m/phút) 1giờ = 60 phút

Một giờ xe máy đi được là:

625 × 60 = 37500 (m) 37500 (m) = 37,5 (km)

* Bài 3 - Hs đọc đề bài, HS đổi đơn vị 15,75 km = 15 750 m

1giờ 45 phút = 105 phút - HS làm vào vở..

* Bài 4 - Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải

72 km/ giờ = 72 000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là:

(2)

- Gv nhận xét, sửa chữa.

C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài.

2400 : 72 000 = 301 ( giờ)

30

1 (giờ) = 60 phút ×

30

1 = 2 phút Đáp số: 2 phút.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 55. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)

- HS tiếp thu tốt: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Bảng phụ để điền BT 2.

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27 ?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.

2. Kiểm tra TĐ và HTL (15’) (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

- Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu - GV đặt câu hỏi về ND vừa đọc - Nhận xét, tuyên dương Hs.

3. Làm bài tập (15’)

*Bài tập 2

- Giúp Hs nắm vững yc của bài tập

+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn?

- Yc Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Gv chốt nội dung .

- Yc Hs đọc lại bài thống kê.

- Gv nhận xét, chốt ý.

- Một vài em kể.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Nêu đề

+ HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu và nêu kết quả.

- Báo cáo kết quả của nhóm mình

Các kiểu câu Ví dụ

Câu đơn ….

Câu ghép

Câu ghép không dùng từ nốí

Câu ghép dùng từ nối

Câu ghép dùng quan hệ từ

…..

Câu ghép dùng cặp từ

…..

….

(3)

C. Củng cố – dặn dò (3’)

- Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .

hô ứng

- HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép…

- Nhận xét ý kiến của bạn

--- CHÍNH TẢ

Tiết 28. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (tiết 2) I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Tạo lập được các câu ghép (BT 2)

- HS tiếp thu tốt: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 - Viết sẵn BT 2 lên bảng.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.

- GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL (15’) (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

- Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - Nhận xét, tuyên dương.

3. Làm bài tập (15’)

*Bài tập 2

- Yc hs đọc Yc của bài, yêu cầu HS làm vào vở BT ?

- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.

- GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm

- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.

- Một vài em kể.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc và làm vào vở BT…

- Lần lượt Hs đọc câu văn của mình.

a) Tuy máy móc ………chúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./

b) Nếu mỗi ….chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy không chính xác./

(4)

- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.

- Gv nhận xét, chốt ý.

C. Củng cố – dặn dò (3’)

- Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài.

c) Câu chuyện…..và mọi người vì mỗi người.

- Nhận xét câu văn của bạn

--- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Củng cố cho HS văn tả cây cối.

II. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBC B. Bài mới

Bài 1: Lập dàn ý của bài văn sau: Cây cơm nguội.

- Gọi Hs đọc bài văn, sau đó xác định các phần và ND của từng phần.

MB: Từ đầu đến không cây nào sánh được.

Tóm tắt ND: Giới thiệu cây cơm nguội.

TB: a) Đoạn 1 - Từ Hình như chỉ HN đến trong tranh thủy mặc.

Tóm tắt ND: Tả hình dáng của cây theo mùa.

b) Đoạn 2 - Từ Cây cơm nguội đến người ta hò hẹn tìm nhau.

Tóm tắt ND: Tả lá cây thay đổi theo thời gian.

KB: Từ Cây cơm nguội đến hết.

Tóm tắt ND: Tình cảm của con người đối với cây.

Bài 2: Tả một cây mà em biết trong những loài cây sau:

Cây đa ; cây me ; cây sung ; cây phượng.

- Y/c Hs đọc đề bài, nêu y/c của đề sau đó lựa chọn viết bài, đọc bài.

- N.xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (4’) - GV củng cố bài, NX tiết học

- 2 Hs đọc

- Hs làm bài cá nhân - Hs đọc bài làm.

- Hs thực hiện sau đó một số Hs đọc bài làm.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố về tính thời gian, vận tốc.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Giải toán

(5)

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt và nêu lại cách tìm thời gian.

- Y/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

Bài giải

Thời gian để máy bay bay đến nơi là : 1687 : 964 = 1,75 (giờ)

Đáp số : 1,75 giờ.

Bài 2, 3 : Giải toán

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

Bài giải

Thời gian để xe máy đi từ A đến B là:

105 : 35 = 3 (giờ) Xe máy đến B lúc:

8 giờ 15 phút + 3 giờ = 11giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút.

Bài giải

Đổi: 20 phút = 1/3 giờ ; 45 phút = 0,75 giờ Vận tốc của ô tô là:

24 : 1/3 = 72 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là:

24 : 0,75 = 32 (km/giờ)

Vận tốc của xe ô tô lớn hơn và lớn hơn 40 km/giờ.

Bài 4: Đúng/Sai a) Đúng b) Sai

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- HS làm bài cá nhân - 1Hs lên bảng làm - Hs khác nhận xét

- HS làm bài cá nhân - 2Hs lên bảng làm - Hs khác nhận xét

- Hs đọc bài toán, làm bài theo cặp đôi, nêu ý kiến.

--- KHOA HỌC

Tiết 55. SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết:

- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.

*GDMT: Giúp HS hiểu thêm về động vật đẻ trứng và đẻ con qua đặc điểm tự nhiên trong dân gian kinh nghiệm tích lũy được là động vật đẻ trứng thường ăn nuốt không nhai. Có ý thức tham gia bảo tồn động vật bằng việc làm tùy sức (nuôi, chăm sóc, …).

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình trang 112, 113 SGK III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A.Kiểm tra bài cũ (3’)

H : Kể tên một số cây được mọc từ bộ phận của cây mẹ?

- HS đọc bài học Sgk - Nhận xét, tuyên dương

- 3HS trả lời.

(6)

B. Bài mới

*Giới thiệu bài (1’)

*HĐ 1 : Thảo luận (10’)

*Mục tiêu : Giúp hs trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.

- YC HS đọc bài học SGK.

- Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

H : Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?

-H : Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ quan nào?

H : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?

H : Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

*HĐ 2 : Quan sát (10’)

* Mục tiêu : Giúp hs biết được sự sinh sản khác nhau của động vật.

- Y/c Hs quan sát tranh chỉ vào từng hìnhvà nói với nhau: con nào đẻ trứng, con nào đẻ con?

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng:

Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau.

*HĐ 3: Trò chơi (8’)

- Yc HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhòm lên ghi tên nhóm nào ghi tên được nhiều thì thắng.

- Gv nhận xét tuyên đương đội thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Gv cho hs đọc bài học SGK.

- CB bài: Sự sinh sản của côn trùng”

- Vài hs nhắc lại đề bài

.

- HS đọc bài học SGK.

- HS đọc thông tin SGk thảo luận nhóm 2, đại diện HS trả lời.

+ Đa số động vật chia thành 2 nhóm : đực và cái.

+ Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng.

+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

+ Hợp tử phân chia nhiều lầnphát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố hoặc mẹ.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh chỉ vào từng hình và nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con, sau đó đại diện HS trình bày.

+ Các con nở từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.

+ Các con được đẻ ra thành con : voi, chó.

- Lớp nhận xét.

- HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhóm lên ghi tên.

- lớp cổ vũ, nêu nhận xét.

---

(7)

NS: 26/3/2018 NG: Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2018 TOÁN

Tiết 137. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.

- Làm tốt các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào? - Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. HD Hs luyện tập (30’)

*Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?

- Gv giải thích : khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau …

- Mỗi giờ 2 ô tô đi được bao nhiêu km?

- Sau mỗi giờ hai ô tô gặp nhau?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2 : GV y/c hS đọc đề bài - nêu yêu cầu của bài toán

- Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

*Bài 3: Y/c hs đọc đề bài, h.dẫn HS cách làm, chú ý Hs đổi đơn vị đo quãng đường theo m hoặc đơn vị đo vận tốc m/phút.

- Gv nhận xét, sữa chữa.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc….

- Hướng dẫn bài tập về nhà..BT4

- 2 hs trả lời, lớp nhận xét.

Bài 1: - HS đọc đề bài, lên bảng làm,lớp làm vào vở.

Bài giải

Sau mỗi giờ cả hai xe ô tô đi được quãng đường là:

50 + 42 = 92 (km)

Thời gian để hai ô tô gặp nhau là:

276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ.

Bài 2: Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.

Bài giải

Thời gian đi của ca nô là:

11giờ 15phút - 7giờ 30phút =

= 3giờ 45phút = 3,75giờ Quãng đường đi được của ca nô

là:

12 × 3,75 = 45 (km )

Bài 3: - Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là:

15 000 : 22 = 750 (m/phút) Đáp số: 750m/phút.

---

(8)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 55. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (tiết 3) I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Tìm được các câu ghép, các TN được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2) - HS tiếp thu tốt : Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.

- GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL: (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) (15’)

- Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - Tuyên dương hs thực hiện tốt.

3. Làm bài tập (15’)

*Bài tập 2

- Yc 2hs đọc ND của BT2, y/c HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời câu hỏi làm vào vở BT ?

H : Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?

H : Điều gì đã gắn bó tác giả đối với quê hương?

H : Tìm các câu ghép trong bài?

H: Tìm các từ được lặp lại?

H: Tìm các từ ngữ có tác dụng thay thế để liên kết câu?

- Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

C. Củng cố – dặn dò (3’)

- Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài.

- Một vài em kể.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc y/c đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi.

- Đại diện nhìn nêu kết quả

+ … đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt..

……. Những kỉ niệm của tuổi thơ … + Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép

….

+ Các từ “tôi, mảnh đất” lặp lại ….

Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tôi (c1)

Đ2. mảnh đất quê hương tôi (c3) thay mảnh đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay mảnh đất quê hương (c3) - Nhận xét câu văn của bạn

---

(9)

KỂ CHUYỆN

Tiết 28. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (tiết 4) I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HK II (BT 2) II. ĐỒ DÙNG DH

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 - Viết sẵn dàn ý bài văn miêu tả “Tranh làng Hồ”.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài mới (1’) 1. Giới thiệu bài

- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.

- GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) (15’)

- Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH

3. Làm bài tập (15’)

*Bài tập 2

- Yc 2 hs đọc ND của BT2, y/c của đề bài.

- Y/c HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu?

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

*Bài tập 3 : Y/c HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả

- GV nhận xét.

- Dán dàn ý của bài văn Tranh làng Hồ, Yc hs đọc lại

C. Củng cố – dặn dò (3’)

- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh y/c dàn bài đã chọn

- Một vài em kể.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc y/c đề bài, nêu Yc của đề bài HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu, sau đó nêu kết quả.

- Bài: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.

- HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả.

- HS viết dàn ý vào vở BT.

- lần lượt HS đọc dàn ý bài văn, nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích.

- lớp nêu ý kiến.

- Lần lượt 3 HS đọc lại.

(10)

LỊCH SỬ

Tiết 28. TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết:

- Ngày 30 - 4 - 1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.

II. ĐD DẠY HỌC: Ảnh trong SGK.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’) Y/c HS trả lời.

H : Nêu ND chính của Hiệp định Pa-ri ? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài nêu và ghi đề bài 2. Tìm hiểu bài

* HĐ 1 (10’) ( Làm việc cả lớp)

- Sau Hiệp định Pa-ri trên chiến trường miền Nam thế lực của ta ngày càng lớn mạnh …. Đầu năm 1975 Đảng ta quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy bắt đầu từ ngày 4-3- 1975..……

Gv nêu nhiệm vụ học tập cho HS :

- Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch Sài Gòn?

- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30 - 4 - 1975.

*HĐ 2: (10’) (Làm việc cả lớp) - Y/c Hs đọc SGk trả lời câu

H: Quân ta tiến vào sài Gòn theo mấy mũi tiến công ? Lữ đoàn xe 203 có nh.vụ gì ? - Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập?

- Tả lại cảnh cuối cùng khi các nội các Dương văn Minh đầu hàng?

- Gv nhận xét giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến tháng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta thống nhất vào lúc nào?

- Gv kết luận về diễn biến ….

*HĐ 3: (Thảo luận nhóm).

- 2 HS trả lời.

- Nhắc lại đề bài.

- HS lắng nghe.

- HS tìm hiểu và đọc SGK, sự hiểu biết và trả lời câu hỏi ….

+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn?

+ Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ … để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.

+ HS dựa vào SGk lần lượt thuật lại….

- Lớp nhận xét. Lần lượt Hs kể trước nhóm nhấn mạnh : Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.

- 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập..

- HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu rút ra

(11)

- Y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4 -1975.

- Gv nhận xét ….

- Y/c HS đọc bài học SGK C. Củng cố dặn dò (3’)

- Cho hs nhắc lại ý nghĩa của bài?

- Chuẩn bị bài: “Hoàn thành thống nhất đất nước”.

ý nghĩa:

+ Là một trong những chiến thắng hiểm hách nhất trong lịch sử dân tộc..

+ Đánh tan quân xâm lượt Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.

+ Từ đây hai miền Nam, Bắc được thống nhất.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS đọc mục bài học SGK.

- Hs lần lượt nêu ý nghĩa.

--- NS:27/3/2018

NG: Thứ tư ngày 04 tháng 4 năm 2018 TOÁN

Tiết 138. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

- Biết giải toán chuyển động cùng chiều.

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Làm các BT 1 và 2. (Hs tiếp thu tốt BT3) II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ (4’) - YC hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. HD Hs luyện tập (30’)

- Y/c HS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian

* Bài tập 1: Y/c HS đọc đề bài, Gv HD HS.

? Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ?

? Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?

- Yc hs lên bảng làm…

- hs lên làm, lớp nhận xét.

BT1: - HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

a) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ.

b) Sau 3 giờ xe đạp và xe máy cách nhau là:

12 × 3 = 36 (km)

(12)

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: GV y/c hS đọc đề bài - nêu yêu cầu của bài toán

- Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

*Bài 3 : Y/c hs đọc đề bài, HD HS cách làm:

- Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu km?

- Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy bao nhiêu km ?

- Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?

- Gv nhận xét, sữa chữa.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Y/c Hs nêu lại cách tính vận tốc….

- H.dẫn bài tập về nhà xem lại bài.

Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

36 : 24 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5giờ.

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.

Bài giải

Quãng đường báo gấm chạy trong 251 giờ là:

120 × 251 = 4,8 (km) Đáp số : 4,8km.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải

Thời gian xe máy đi trước ô tô là:

11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút Quãng đường ô tô cách xe máy là:

36 x 2,5 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:

54 – 36 = 18 (km)

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là : 90 : 18 = 5 (giờ)

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:

11giờ 7phút + 5giờ =16giờ 7phút Đáp số: 16giờ 7phút.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 56. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (tiết 5) I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút.

- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.

II. ĐỒ DÙNG DH: Một số tranh ảnh về các cụ già.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Ổn định lớp (1’) B. Bài mới:

1. Gtb: ghi đề bài.

(13)

2. HD HS nghe - viết chính tả (20’) - Gv đọc mẫu lần 1 giọng thong thả, rõ ràng

- Y/c 1HS đọc bài chính tả.

- Nêu nội dung bài chính tả?

- Gv đọc cho HS viết từ khó: tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún…

-Yêu cầu HS đọc từ khó.

- Gv theo dõi sửa sai

- Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng

*Viết chính tả :

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.

*.Chấm, chữa bài : - GV chấm một số bài . 3. HD hs làm bài tập (10’)

*Bài 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, hỏi:

H: Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?

H: tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

H: Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

- Gv nhận xét: miêu tả nhân vật không nhất thiết miêu tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả những đặc điểm tiêu biểu.

- Yc Hs đọc lại đề bài HS nêu ý kiến người em chọn tả.

- Yc HS làm vào vở BT, sau đọc tiếp nối đọc bài văn của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương một số đoạn văn hay …

C. Củng cố – dặn dò (3’) - Chữa lỗi sai trong bài viết.

- Về nhà hoàn chỉnh đoạn viết.

- Nhận xét chung tiết học.

-HS theo dõi trong SGK.

- 1HS đọc to bài chính tả..

+ Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè

- 2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp : tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún …

- Lớp nhận xét.

- HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.

-HS viết chính tả . -HS đổi vở soát lỗi .

- HS đọc yêu cầu của đề bài ,suy nghĩ lần lượt HS nêu ý kiến.

+ .. tả ngoại hình.

+ Tóc, da, tuổi ....

+ tả tuổi của bà.

+ so sánh với cây bàng già ; mái tóc bạc trắng..

- Lớp nhận xét.

- nêu Yc bài, lần lượt HS nêu người em định tả….

- Viết vào vở BT, lần lượt HS đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.

--- NS:28/3/2018

Thứ năm ngày 05 tháng 4 năm 2018 TOÁN

Tiết 139. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

(14)

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho : 2,3,5,9.

- Làm các bài tập 1; 2; 3 (cột) 1 và 5 - BT3/cột 2; BT4: HS tiếp thu tốt II. ĐỒ DÙNG DH: VBT

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ (3’) - YC hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. HD Hs ôn tập (30’)

- Y/c hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.

* Bài tập 1: Y/c HS đọc đề bài,

- Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

*Bài 3: Y/c hs đọc đề bài, HD HS cách làm, tự làm vào vở.

*Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài

- Gv nhận xét, sữa chữa.

*Bài 5: Y/cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

- Yc hs tự làm vào vở..

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- HD bài tập về nhà, xem lại bài.

- hs lên làm, lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài, làn lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a) 998; 999; 1000.

b) 98; 100 ;102.

c) 77; 79 ;81

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

1000 > 997 ; 53 796 > 53 800 6987 < 10 690 ; 217 690 > 217 689 7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100 - HS tự làm bài rồi nêu kết quả.

a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

tự làm vào vở HS lên bảng làm.

a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 55. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (tiết 6) I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

(15)

- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT 2.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Ổn định lớp (2’) B. Bài mới

1. Gtb : ghi đề bài.

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL (số HS còn lại trong lớp) (15’)

- Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc 3. HD hs làm bài tập (15’)

*Bài 2: Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc Yc bài tập, lớp đọc thầm.

- GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp vào ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào:

- Cả lớp đọc thầm lời từng đọan văn, suy nghĩ, làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng

- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- GV chú ý HS sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào?

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng:

C. Củng cố – dặn dò (3’)

- Về nhà CB bài tiết sau kiểm tra viết.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- HS nối tiếp nhau đọc y/c của đề bài, thảo luận nhóm 4 trả lời, sau đó điềm vào vở BT.

- Đại diện nhóm nêu kết quả.

a) - nhưng là từ nối (câu 3) với (câu 2) b) - chúng ở (câu 2) thay thế cho từ lũ trẻ ở (câu1)

c) - nắng ở (câu 3),(câu 6) lặp lại nắng ở (câu 2)

- chị ở (câu 5) thay thế sứ ở (câu 4) - chị ở (câu 7) thay thế cho sứ ở (câu 6)

- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 56: Kiểm tra giữa kì II (tiết 1) (Đề và biểu điểm do nhà trường ra)

--- NS: 29/3/2018

NG: Thứ sáu ngày 06 tháng 4 năm 2018 TẬP LÀM VĂN

Tiết 56: Kiểm tra giữa kì II (tiết 2) (Đề và biểu điểm do nhà trường ra)

--- TOÁN

Tiết 140. ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

(16)

- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.

- Làm các bài tập 1; 2; 3(a,b) ; 4. (BT3c, BT5:HS tiếp thu tốt) II. ĐỒ DÙNG DH: VBT

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (4’)

- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:

a) …42 chia hết cho 3 b) 5…4 chia hết cho 9

B. Bài mới: HD HS ôn tập (30’) Bài 1 : Y/cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 : GV y/cầu HS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

Bài 3 : Y/cầu HS đọc đề bài, h.dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

- Gv nhận xét.

Bài

4 : Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.

Bài 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa

C. Củng cố - dặn dò (3’) - Về nhà xem lại bài.

- 2 HS lên làm, lớp nhận xét.

Bài 1: HS đọc đề bài, quan sát các hình;

HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được:

a) H.1: 43 ; H.2: 52 ; H.3: 85; H.4:

8 3

b) H.1: 114 ; H.2: 2 43 ; H.3: 3 32 ; H.4: 4

2 1

Bài 2 : Hs đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a)63 63::33 21 ; 1824 1824::66 43Bài 3 : HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.

a) 43 4355 1520 ; 52 5244 208 b) 125 12533 1536; 3611Bài

4 : HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.

12 5 12

7 (vì 7 > 5);

15 6 5

2

Bài 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa

--- SINH HOẠT LỚP

TUẦN 28 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦNn 29 1. Nhận xét tuần 28

* Ưu điểm:

...

...

(17)

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5 ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm

Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ

Kiến thức: Đọc đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với