• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

(6/11 – 10/11/2017)

Ngày soạn: 30/10/2017 Ngày giảng: Thứ hai 2 ngày 6/11/2017

Toán

Tiết 46: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.

2. KN: Xác định các góc, vẽ các hình đúng, nhanh.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY - HOC: ê ke, thước thẳng có chia vạch xăng – ti – mét.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2 HS lên bảng, y/c HS 1 vẽ HV ABCD có độ dài cạnh dài là 4 cm. HS 2 vẽ HV MNPQ có độ dài cạnh là 5 cm. Sau đó tính chu vi và diện tích HV mình vừa vẽ.

- GV nhận xét và tuyên dương.

B. Dạy học bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn thực hành:

Bài 1: Gv vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

M

B C - GV hỏi thêm:

+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù lớn hơn hay bé hơn ?

+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S.

- Y/c HS nhận dạng đường cao hình tam giác và viết vào ô trống.

- HS đứng tại chỗ nêu.

- GV nhận xét và kết luận và hỏi:

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài và chữa bài: Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.

a. Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.

b. Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC.

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.

- HS nêu

- HS nhận dạng đường cao của hình tam giác và viết vào ô trống kết quả đúng/sai.

+ AH là đường cao của tam giác ABC + AB là đường cao của tam giác ABC

S Đ

(2)

+ Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác?

+ Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC?

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Yc HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài AB = 3cm, sau đó nêu rõ từng bước vẽ của mình.

- GV nhắc nhở HS cách vẽ.

- GV nhận xét và tuyên dương.

Bài 4a:

- Y/c HS vẽ đúng HCN có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.

- GV nhận xét và tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

+ Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.

+ Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.

- 1 HS nêu yêu cầu BT.

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp thực hành tự vẽ HV có cạnh là 3cm vào vở.

A B 3cm

D C

- HS lên bảng vẽ HCN có chiều dài AB = 6 cm,chiều rộng AD = 4 cm. HS nhận xét và sửa bài.

A B

M N 4 cm

C 6cm D + HCN ABCD, MNCD, ABMN, + Cạnh AB song song với MN và song song với DC

- 1 HS làm bài.

- HS nêu tên các HCN: ABCD, MNCD, ABNM.

+ Cạnh AB song song với các cạnh MN và cạnh DC.

--- Tiếng việt (TĐ)

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Kt việc đọc và hiểu của hs thông qua các bài tập đọc đã học.

(3)

- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2. KN: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Trả lời đúng các câu hỏi trong các bài tập đọc.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đ0ầu Sách TViệt 4, tập 1 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

- Nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài học.

2. Kiểm tra tập đọc: ( 5 phút) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Gọi 2 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về ND bài đọc.

- Gọi HS nhxét bạn vừa đọc và TLCH.

- Nhxét HS (Hs đọc chưa đảm bảo y/c, Gv tiếp tục KT vào tiết học sau).

3. Hướng dẫn làm bài tập: ( 30 phút) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).

- GV ghi nhanh lên bảng.

- Phát phiếu cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).

- Kết luận về lời giải đúng.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.

+ Các bài Tập đọc là truyện kể:

*Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1 trang 4,5, phần 2 trang 15.

*Người ăn xin trang 30, 31.

- Hoạt động trong nhóm.

- Sửa bài (Nếu có).

Tên bài

Tác giả Nội dung chính Nhân vật

Dế Tô Hoài P.1: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa Dế Mèn,

(4)

Mèn bênh vực kẻ yếu

hiệp-bênh vực người yếu.

P.2: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chi Nhà Trò yếu đuối.

Nhà Trò, bọn nhện.

Người ăn xin

Tuốc-ghê- nhép

Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm,thương sót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.

- T/c cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.

- Nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.

- Đọc đoạn văn mình tìm được.

- Chữa bài (nếu sai).

- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc.

a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha,trìu mến:

Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:

Từ Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:

Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình:

Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:

Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):

Từ tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không?

3. Củng cố – dặn dò: (5 phút)

- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.

- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.

--- Ngày soạn: 30/10/2017

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 7/11/2017

Toán

Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG

I . MỤC TIÊU:

1. KT: Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

2. KN: Thực hiện các phép tính đúng, nhanh. Giải BT Tổng- Hiệu nhanh, đúng.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, ê ke, thước thẳng có chia vạch xăng - ti - mét.

III. CÁC HĐ DH:

Hoạt động dạy Hoạt động học

(5)

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng, y/c HS 1 vẽ HCN ABCD có chiều dài là 6cm và chiều rộng 4cm. HS 2 vẽ HCN MNPQ có chiều dài là 9dm và chiều rộng 7dm. Sau đó tính chu vi và diện tích hình vừa vẽ.

- GV nhận xét và tuyên dương.

2. Dạy học bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn thực hành:

Bài 1a:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT, sau đó cho HS tự làm bài.

Bài 1b:

- GV nhận xét và cho điểm HS.

- 2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào giấy nháp và nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài 2:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

+ Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

+ Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.

- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Y/c HS quan sát và TLCH:

+ Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có cạnh chung nào?

a. Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy cm?

- GV y/c HS vẽ tiếp HV BIHC.

- Hỏi: b. Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

- Y/c HS tính chu vi HCN AIHD.

Bài 4

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Hỏi:

+ Muốn tính được diện tích của HCN chúng ta phải làm gì?

+ Bài toán cho biết gì?

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS trả lời.

+ Có chung cạnh BC.

a/ Hình vuông BIHC có cạnh dài 3cm.

- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.

b/ Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.

- HS làm vào vở.

c/ Chiều dài của HCN AIHD là:

3 x 2 = 6 ( cm )

Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:

( 6 + 3) x 2 = 18 ( cm ) Đáp số: 18 cm - 1 HS đọc đề bài toán.

+ Biết được số đo chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật.

+ Bài toán cho biết nửa chu vi là 16cm và chiều dài hơn chiều rộng 4cm.

(6)

+ Biết được nửa chu vi của HCN tức là biết được gì?

+ Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng? Dựa vào bài toán nào để tính?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học.

- VN làm bài tập trong VBT và CB bài sau “ Kiểm tra GKI ”.

+ Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.

+ Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của HCN.

- 1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

(16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là:

6 + 4 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là:

10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2.

--- Tiếng việt (CT)

Tiết 10:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nghe – viết bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.

2. KN: Trình bày đúng bài văn có lời đối thoại, viết đúng chính tả; Viết đúng tên riêng nước ngoài, Việt Nam.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: UDCNTT bài 1, bài 3 - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải bài tập 2.

- 2 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 2 HS.

III. CÁC HĐ DH CH Y U:Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. GTB: (1 phút) học.

2. Viết chính tả: (20 phút)

- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.

- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.

- Y/c HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

- Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.

- Đọc chính tả cho HS viết.

- Soát lỗi, thu bài,kiểm tra, nhận xét chính tả.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- Đọc phần Chú giải trong SGK.

- Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.

(7)

3. Hướng dẫn làm bài tập: ( 10 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ng i cùng bàn trao đ i th o lu n.

a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

b. Vì sao trời đã tối, em k

ông về?

Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?

Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói c

d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?a bạn em bé hay của em bé.

Không được, trong mẩu truyện trên có 2 cuộc đối thoại - cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận gi

là do em bé thu t l i v i ng i khách, do đó ph i đ t trong d u ngo c kép đ phân bi t v i ậ ạ ớ ườ ả ặ ệ ớ nh ng l i đ i tho i c a em bé v i ng i khách v n đã đ c đ t sau d u g ch ờ ố ạ ủ ườ ượ ặ

gang đầu dòng.

- GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK.

- Y/c HS trao đổi hoàn thành phiếu.

- S a bài (n u sai). ế

Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ

1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam.

Viết hoa chữ cái đầu của mỗ

tiếng tạo thàn tên đó.

- Hồ Chí Minh.

- Điện Biên Phủ.

- Trường Sơn …

(8)

2. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài.

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.

- Lu - i Pa-xtơ.

- Xanh Pê-téc-bua.

- Tuốc-ghê-nhép.

- Luân Đôn.

- Bạch Cư Dị ...

3. Củng cố – dặn dò: (4 phút) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.

--- BUỔI CHIỀU

Tiếng việt (LTVC)

Tiết 19:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3)

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy, diễn cảm, làm tốt các bài tập.

3. TĐ: Yêu thích môn học

II. ĐD DẠY - HỌC: Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập 1.

- 1 slide ghi đáp án của BT2, 1 số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền nội dung.

III. CÁC H DH:Đ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài: (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Kiểm tra đọc: (15 phút)

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (20 phút) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh lên bảng.

- Lắng nghe.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Các bài tập đọc:

+ Một người chính trực - trang 36.

+ Những hạt thóc giống- trang 46.

+ Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca - trang

(9)

- Y/c HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nh.xét, bổ sung (nếu có).

- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.

- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được.

- Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.

55.

+ Chị em tôi - trang 59.

- HS hoạt động trong nhóm 4 HS.

- Chữa bài (nếu sai).

- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện).

- 1 bài 3 HS thi đọc.

Phiếu đúng

Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc

1. Một người chính trực

Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu

Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành.

2. Những hạt thóc giống

Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

- Cậu bé Chôm - Nhà vua

Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.

3. Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca

Nỗi dằn vặt của An-

rây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực

và sự

nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- An-đrây- ca

- Mẹ An- đrây-ca

Trầm buồn, xúc động.

4. Chị em tôi.

Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của

mọi người đối với mình.

- Cô chị

Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc

(10)

- Cô em - Người cha

trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.

4. Củng cố – dặn dò: (4 phút) - Hỏi:

+ Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?

+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn những HS chưa đọc phải chuẩn bị tốt để giờ sau đọc bài và xem trước tiết 4.

+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.

+ HS nối tiếp nhau trả lời.

---

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THÔI

I. MỤC TIÊU

- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ - Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm

- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG

a) Bài cũ ( 2’): Chi tiêu như thế nào là hợp lý? 1HS trả lời Tại sao phải chi tiêu hợp lý? 1 HS trả lời b) Bài mới: Dùng đủ thì thôi

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: 7’

-GV đọc tài liệu

(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/11)

- Khi nước VNDCCH mới thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân tiết kiệm thông qua những việc gì?

- Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho Bác quần áo mới?

2.Hoạt động 2: 8’

- Gọi HS đọc đoạn : Trước đó....chúng ta (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/12)

- Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở điều gì?

- YC HS thảo luận theo nhóm đôi - Gọi các nhóm trình bày

- Chốt ý đúng.

3.Hoạt động 3: 12’

-HS lắng nghe

- HS trả lời cá nhân

- HS trả lời - 1 em

- HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét

(11)

GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu:

Nhóm 1:- Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo em đó là đó là đức tính gì?

Nhóm 2:- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em.

Nhóm 3: Hãy kể những việc em nên làm và không nên làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày

- Gọi HS trình bày kq - Nhận xét và chốt ý đúng.

Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Bác Hồ đã tiết kiệm ntn trong cuộc sống ? - Qua bài học, con đã học tập được những gì ở Bác?

- Nhận xét tiết học

- Học sinh thảo luận nhóm, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời

- Các nhóm khác NX bổ sung -HS lắng nghe, nhắc lại

- 2 HS trả lời - 3 HS trả lời

Ngày soạn: 30/10/2017 Ngày giảng: Thứ tư /8/11/2017

Toán

Tiết 48: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I ---

Tiếng việt (KC)

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4) I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).

- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

2. KN: Biết các từ thuộc chủ điểm đúng, nhanh, hiểu nghĩa của các từ đúng.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.

Thương người như thể thương thân

Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước

Từ cùng nghĩa: Nhân hậu ... Từ cùng nghĩa: Trung thực Từ trái nghĩa: Độc ác… Từ trái nghĩa: gian dối…

- Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.

III. CÁC HĐ DẠY - HOC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài: (1 phút) - Hỏi:

+ Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học - 2HS trả lời.

(12)

những chủ điểm nào?

- Nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (35 phút) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV.GV ghi nhanh lên bảng.

- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.

- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.

- Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ không có trong sách giáo khoa.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.

- Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ.

- Y/c HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng.

- Các chủ điểm:

+ Thương người như thể thương thân.

+ Măng mọc thẳng..

+ Trên đôi cánh ước mơ.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Các bài MRVT:

+ Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33.

+ Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.

+ Ước mơ trang 87.

- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát.

- Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình bày.

- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:

+ Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm).

+ Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được.

- 1 HS đọc thành tiếng, - HS tự do đọc, phát biểu.

- HS tự do phát biểu.

Thương người như thể thương thân

Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ - Ở hiền gặp lành.

- Một cây làm chẳng nên non … hòn núi cao.

- Hiền như bụt.

- Lành như đất.

- Thương nhau như chị em ruột.

- Môi hở răng lạnh.

- Máu chảy ruột mềm.

- Nhường cơm sẻ áo.

- Lá lành dùm lá rách.

Trung thực:

- Thẳng như ruột ngựa.

- Thuốc đắng dã tật.

Tự trọng:

- Giấy rách phải giữ lấy lề.

- Đói cho sạch, rách cho thơm.

- Cầu được ước thấy.

- Ước sao được vậy.

- Ước của trái mùa.

- Đứng núi này trông núi nọ.

(13)

- Trâu buột ghét trâu ăn.

- Dữ như cọp.

- Nhận xét sửa từng câu cho HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.

- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.

* Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách.

* Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa.

* Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Trao đ i th o lu n ghi ví d ra v nháp.

Dấu câu Tác dụng

a. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

b. Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến.

Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.

- Đánh dấu với những từ đk dùng với nghĩa đặc biệt.

- Gọi HS lên bảng viết ví dụ:

Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”

Mẹ em hỏi:

- Con đã học xong bài chưa?

Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía…

Mẹ em thường gọi em là “cún con”.

Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”.

3. Củng cố – dặn dò: (4 phút) - Nhận xét tiết học.

- VN học thuộc các từ,thành ngữ ,tục ngữ vừa học.

--- Tiếng việt (TĐ)

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5) I. MỤC TIÊU:

1. KT: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Nhận biết được thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu biết nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.

2. KN: Đọc đúng, diễn cảm các bài đọc.

3. TĐ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:

(14)

- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.

III. CÁC H D Y - H C:Đ Ạ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài: (1phút) - Nêu mục tiêu tiết học.

2. Kiểm tra đọc: ( 15 phút) - Tiến hành tương tự như tiết 1.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (20 phút) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng.

- Phát phiếu cho nhóm HS. Y/c HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Kết luận phiếu đúng.

- Gọi HS đọc lại phiếu.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu trong SGK.

- Các bài tập đọc:

Trung thu độc lập (66).

Ở Vương quốc Tương Lai trang (70).

Nếu chúng mình có phép lạ (76).

Đôi giày ba ta màu xanh (81)

Thưa chuyện với mẹ (85).

Điều ước của vua Mi-đát (90).

- Hoạt động trong nhóm.

- Chữa bài (nếu sai)

- 6 HS nối tiếp nhau đọc.

Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1.Trung

thu độc lập

Văn xuôi

Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.

Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng.

2. Ở vương quốcTư ơng Lai

Kịch Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.

Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé:

tự tin, tự hào.) 3. Nếu

chúng mình có phép lạ.

Thơ Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

Hồn nhiên, vui tươi.

4. Đôi giày ba ta màu xanh.

Văn xuôi

Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi

Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1-hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2- niềm xúc động vui sướng của cậu bé

(15)

giày được thưởng. lúc nhận quà).

5.Thưa chuyện với mẹ

Văn xuôi

Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

Giọng Cương: Lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng.

6. Điều ước của vua Mi- đat.

Văn xuôi

Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

Khoan thai.

Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi-ô-ni- dôt phán: Oai vệ.

Bài 3:

- Tiến hành tương tự bài 2.

Nhân vật Tên bài Tính cách

- Nhân vật

“tôi”- - Lái

- Đôi giày ba ta màu xanh

- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.

- Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép.

- Cương.

-Mẹ Cương

Thưa chuyện với mẹ

- Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.

- Dịu dàng, thương con.

-VuaMiđát - Thần Đi- ô-ni-dôt

Điều ước của vua Mi-đát.

- Tham lam nhưng biết hối hận.

- Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.

3. Củng cố – dặn dò: (4 phút) -Hỏi:

+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ.

+ Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.

--- BUỔI CHIỀU

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. KT: Củng cố về cách vẽ hình vuông, cách tính chu vi và diện tích của hình vuông, chu vi và diện tích hình chữ nhật.

- Củng cố về cách đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ.

(16)

+ -

2. KN: Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật đúng, đẹp; tính đúng, nhanh chu vi, diện tích HV, HCN.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY-HỌC: VTH III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 3’

2. Bài mới:

a. GTB 1’

b. Luyện tập: 28’

Bài 1: YC HS làm bài vào VTH a) Y/c hs vẽ HV cạnh 4cm vào vở A B

C D

b) Tính chu vi và diện tích của HV - Yêu cầu hs dưới lớp làm vào VBT GV NX

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) 281705 + 336488 b) 827081 – 472215 281705 827081 336488 472215 618193 129996

- YC HS làm bài vào VTH

- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng

- Gọi HS lên bảng chữa bài Bài 3: Tính

a) 672 + 405 + 595 = 1077 + 595 = 1672 b) 760 – 50 x 4 = 760 – 200 = 960.

- YC HS làm bài vào vở - Yêu cầu hs nêu cách tính - Gv, lớp nhận xét.

Bài 4 :

- YC HS làm bài

- Yêu cầu hs nêu cách chọn Đ, S và giải thích.

3. Củng cố , dặn dò: 3’

- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học - Về nhà ôn lại bài

- 2 HS TL

- HS làm - 2 hs nêu lại

- 1 HS lên bảng làm bài - Hs lớp làm bài tập - Lớp NX và bổ sung

CV: 4 x 4 = 16 (cm) DT: 4 x 4 = 16 (cm2) - HS làm vào vở

- 2 hs nêu

- 2 hs thực hiện trên bảng lớp và nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình

- Hs lớp nhận xét - Học sinh làm - Theo dõi

- 2 hs lên bảng làm bài và nêu

- Lớp làm vào vở - Hs nêu

- Theo dõi - Lớp NX

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

(17)

1. KT: Củng cố cho HS về xác định tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh., từ láy, danh từ, động từ. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

2. KN: Xác định đúng, nhanh các bộ phận của tiếng, từ láy, từ ghép.

3 TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Củng cố về cách nhận biết từ ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

GV HS

A.KTBC B. Bài mới

1 Gới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài 1.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Nhận xét và chốt đáp án đúng.

Bài 2.

- Yêu cầu hs đọc khổ thơ

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm đôi.

- YC HS làm vào vở TH - GVnhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC

- YC hS làm bài cá nhân - GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Lớp theo dõi

- 2 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài cá nhân

- Lần lượt hs đọc bài làm ( nêu cấu tạo của các tiếng)

- Hs nhận xét.

- 2 Hs đọc khổ thơ

- HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trả lời - Lớp NX, bổ sung.

-

- Hs đọc yêu cầu của bài Hs làm bài vào vở Hs đọc bài làm, NX

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Củng cố về dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép; viết văn kể chuyện.

2. KN: Sử dựng dấy phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép đúng, nhanh.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu BT.

III. CÁC HĐ DH:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC:

- Gọi Hs giải thích một số thành ngữ, tục ngữ ở BT 3 tiết trước.

- Nh.xét và y/c Hs đặt câu với một thành ngữ hoặc từ ngữ yêu thích.

- hs thực hiện

(18)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài 1’

2. Luyện tập 31’

Bài 1. Điền dấu câu ...

- YC Hs nêu y/c.

- Gọi Hs đọc mẩu truyện Chú chó ngốc nghếch.

- YC HS làm bài theo nhóm.

- Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng.

- NX đánh giá Bài 2.

- Gọi HS HS đọc YC và chú ý của bài.

- YC HS làm bài - Gọi HS chữa bài - NX đánh giá

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Lớp theo dõi

- 1 Hs nêu

- 1 Hs đọc truyện

- Hs thực hiện theo nhóm 5 - Hs trình bày bài làm - Hs đọc bài đã làm xong.

- 2 em

- Hs làm bài cá nhân.

- 4- 5 em đọc bài làm - Lớp NX, bổ sung.

--- Ngày soạn: 31/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9/11/2017 Toán

Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá sáu chữ số).

2. KN: Tính nhanh, đúng phép nhân.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DAY – HỌC:

III. CÁC HĐ DH:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Chữa bài kiểm tra của HS.

B. Dạy – học bài mới: (30 phút) 1.Giới thiệu bài:

Nhân với số có một chữ số.

2. HD thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.

a. Phép nhân 241 324 x 2 (phép nhân không nhớ).

- GV viết lên bảng phép nhân 241 324 x 2

- GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241 324 x 2.

- Lắng nghe.

- HS đọc: 241 324 x 2.

- 2HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.

(19)

- Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện các phép tính trên.

b. Phép nhân 136 204 x 4 (phép nhân có nhớ).

- GV viết lên bảng phép nhân:

136 204 x 4

- Gv yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau.

+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ trái sang phải).

- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

241324 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

x 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

482648 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

Vậy : 241 324 x 2 = 482 648

- HS đọc: 136 204 x 4.

- 1 HS thực hiện trên bảng lớp,HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

136 204 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1

x 4 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.

544 816 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

4 nhân 6 bằng 24 viết 4 nhớ 2.

4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1.

4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5,viết 5.

- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình.

- HD HS nêu cách thực hiện nhân với số có một chữ số.

3.Luyện tập thực hành:

Bài 1:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Gv nhận xét và đánh giá HS.

Bài 2:

- GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài.

- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo thứ tự.

- Gọi HS lên bảng chữa

- HS nêu các bước như trên.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. HS cả lớp làm vào vở.

- Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài cá nhân vào vở

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.

a. 321475 + 423507 x 2 b. 1306 x 8 + 24573 = 321475 + 847014 = 10448 + 24573

(20)

= 1 168 489 = 35 021

843275 – 123568 x 5 609 x 9 - 4845 = 843275 – 617840 = 5481 - 4845 = 225 435 = 636

- Gv nhận xét và tuyên dương HS.

Bài 3:

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Gv nhận xét và kết luận kết quả.

3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài:

Tính chất giao hoán của phép nhân.

- Nhận xét bài của bạn

- 1 HS đọc đề bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:

850 x 8 = 6 800 (quyển)

Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là:

980 x 9 = 8820 (quyển)

Số quyển truyện cả huyện được cấp là:

6 800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đáp số : 15620 quyển.

Tiếng việt (TLV)

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6) I. MỤC TIÊU:

1. KT: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ sự vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.

2. KN: XĐ các bộ phận của tiếng, từ đơn, từ ghép, từ láy, DT, ĐT nhanh, đúng.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

a/. Tiếng chỉ có vần và thanh b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

III.CÁC H DH:Đ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài: (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (35 phút) Bài 1:

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Hỏi:

+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống.

(21)

+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.

+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu.

- Chữa bài (nếu sai).

Tiếng Âm đầu Vần Thanh a. Tiếng chỉ có vần và

thanh

ao ao ngang

b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

dưới tầm cánh

chú chuồn chuồn bây giờ là

d t c ch ch ch b gi l

ươi âm anh u uôn uôn ây

ơ a…

sắc huyền

sắc sắc huyền huyền ngang huyền huyền

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hỏi:

+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.

+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.

- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

- Kết luận lời giải đúng.

- 1 HS đọc bày YC trong SGK.

+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…

+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ:

Dãy núi, ngôi nhà…

+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.

Ví dụ: long lanh, lao xao,…

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp.

- 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.

- Viết vào vở bài tập.

Từ đơn Từ láy Từ ghép

dưới, tầm, cánh. chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng…

chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh.

bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.

(22)

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hỏi: + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.

- Tiến hành tương tự bài 3.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ:

Học sinh, mây, đạo đức.

+ Động t là nh ng t ch ho t đ ng, tr ng thái c a s v t. Ví d : ự ậ

n, ng , yên t nh,…

ă ĩ

Danh từ Động từ

tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, mây ….

rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi.

3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS VN CB tiết 7,8 và CB bài kiểm tra.

--- Ngày soạn: 31/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu /10/11/2017

Tiếng việt

Tiết 20: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I ---

Toán

Tiết 50:

TÍNH

CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.

2. KN: Xác định và vận dụng đúng, nhanh tính chất giao hoán của phép nhân.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: UDCNTT (bảng phần b) UDPHTM (BT1, BT4).

III. CÁC HĐ DH:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra lại vở ghi bài HS - GV nhận xét, B. Bài mới: ( 30 phút )

1. Giới thiệu:

- Y/c HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

=> Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân.

2. Hình thành khái niệm: Tính giao hoán trong phép nhân.

- HS nêu

(23)

a, Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.

- YC HS tính rồi so sánh

b, So sánh giá trị hai biểu thức.

- GV đưa ra bảng ghi như SGK (Slide1) - Y/c HS thực hiện tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.

- Y/c HS so sánh kết quả các biểu thức này.

+ GV ghi bảng: a x b = b x a

- a và b là thành phần nào của phép nhân?

- Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào?

- Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?

- Yêu cầu vài HS nhắc lại.

3. Thực hành

Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.

- Gửi bài cho HS

- Nhận bài và cho HS NX bài của bạn Bài tập 2a,b: Tính.

- Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân).

- Ví dụ: 5 x 4123 = 4123 x 5 tính bình thường.

Bài tập 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.

GV hướng dẫn cách làm.

GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập4

- Gửi bài cho HS

- HS tính.

- HS nêu so sánh

7 x 5 và 5 x 7 Ta có : 7 x 5 = 35

5 x 7 = 35 Vậy: 7 x 5 = 5 x 7 - HS đọc YC phần b

+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- Vài HS nhắc lại

- Nhận bài, làm bài.

- Gửi bài cho cô giáo

a, 4 x 6 = 6 x 4 207 x 7 = 7 x 207 b, 3 x 5 = 5 x 3 2138 x 9 = 9 x 2138

- HS làm bài - HS sửa

a, 1357 x 3 = 4071 7 x 853 = 5971 b, 40263 x 7 = 281841 5 x 1326 = 6630

(HS làm 2 câu còn lại tương tự ) - 3 HS làm bài trên bảng lớp.

- HS sửa bài

4 x 2145 = (2100 + 45) x 4

3964 x 6 = ( 4 + 2) x (3000 + 964) 10287 x 5 = (3 + 2) x 10287

- Nhận bài, làm bài.

- Gửi bài cho cô giáo

(24)

- Nhận bài và cho HS NX bài của bạn

4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )

- Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào?

- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó?

- Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000…

Chia cho 10, 100, 1000….

a, a x 1 = 1 x a = a b, a x 0 = 0 x a = o + T/c giao hoán.

- 2 Hs nhắc lại.

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 10 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 11 1. Nhận xét tuần 10:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại:

………..…..………

* Tuyên dương: ...………...………...…

……….………...

*Nhắc nhở: ...………...

2. Phương hướng tuần 11:

- Thi đua học tốt để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Tiếp tục duy trì và phát huy các nề nếp

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sing trường lớp sạch đẹp

- Tiếp tục tập văn nghệ để chào mừng 20/11, đón khách nước ngoài.

- Trang trí lớp học xanh sạch đẹp.

...

...

...

...

...

===================================================================

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5 ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm

Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ

Kiến thức: Đọc đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với