• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18A

Ngày soạn : 30/12/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 5

2.Kĩ năng: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

3.Thái độ: HS yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5(12’)

- Yêu cầu học sinh thi tìm số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.

- Đọc lại các số chia hết cho 5 ?

- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5?Không chia hết cho 5?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta dựa vào điều gì ?

- Gv kết luận: Sgk

- Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ?

c. Luyện tập

Bài tập 1(4’): Ghi số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5

- Yêu cầu tự làm bài.

- Quan sát, hướng dẫn hs.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Những số như thế nào thì chia hết cho 5? Không chia hết cho5?

Bài tập 2: (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát, hướng dẫn hs.

- 2 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- Học sinh lấy ví dụ, lớp nhận xét.

105, 45...

- Có tận cùng là 0, 5.

- Tận cùng không phải là 0, 5.

- Chữ số tận cùng của số đó.

- 3 học sinh nhắc lại, nêu ví dụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm - nhận xét đổi chéo vở kiểm tra bài.

a, Các số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945.

b, Các số không chia hết cho 5: 57, 4674; 5553.

- Hs đọc yêu cầu bài

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vở ôli.

- Nhận xét, chữa bài.

(2)

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3: (5’)

- GV đọc yêu cầu bài, bài tập yêu cầu gì?

- Gv lưu ý số cần viết:

+ Số có ba chữ số.

+ Có mặt đủ 3 chữ số 0, 5, 7 + Chia hết cho 5

Bài tập 4(5’): Viết số

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét, chữa bài

+ Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là bao nhiêu ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Số chia hết cho 2, cho 5? Số vừa chia hết cho 2 và cho 5?

Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị bài sau.

a, 1500 < 155 < 160 b, 3575 < 3580 < 3585

c, 335, 340, 345, 350, 355, 360.

- HS nghe, nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh suy nghĩ tự làm bài.

Kết quả: 570, 750, 705.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài a, 660, 3000 b, 35, 945 - Là những số có tận cùng là 0

- Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8

- Số chia hết cho 5 là số có tận cùng 5,0;

________________________________________________

Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Ôn tập về tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước, không khí, thành phần chính của không khí, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

2.Kĩ năng: Biết vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

3.Thái độ: -Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tháp dinh dưỡng

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Không khí gồm nhứng thành phần nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b.Các hoạt động

Hoạt động 1(16’):Trò chơi: Ai nhanh ai

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp bổ sung, nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(3)

đúng

- Giáo viên chia nhóm, phát tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện.

- Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện

“Tháp dinh dưỡng”.

- Trình bày sản phẩm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Gv chuẩn bị sẵn một số phiếu ghi câu hỏi:

+ Nước có tính chất gì ?

+ Không khí gồm các tính chất nào ? + Vòng tuần hoàn của nước diễn ra như thế nào ?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(14’): Triển lãm

- Yêu cầu chọn chủ đề vẽ để tuyên truyền bảo vệ môi trường nước và không khí ...

- Gv theo dõi hướng dẫn học sinh.

- tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường nước và không khí ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.

Hoạt động nhóm - làm việc theo nhóm

- trao đổi, thảo luận trong nhóm.

- Đại diện học sinh trình bày trước lớp.

- Hs lên bốc thăm.

- Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, ..

- Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm việc theo nhóm.

( phần vẽ dành cho học sinh có năng khiếu)

- Phân công các thành viên trong nhóm.

- Các nhóm vẽ tranh.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Chúng ta cần…

_______________________________________________

Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ?

- Hiểu vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.

2.Kĩ năng: HS có thói quen sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói và viết.

3.Thái độ: GDHS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(4)

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(12’)

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Đoạn văn có mấy câu?Tìm các câu kể Ai làm gì? Ghi vào bảng và xác địng vị ngữ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? c. Ghi nhớ: (2')Sgk

d. Luyện tập

Bài tập 1(6’): Đọc, gạch dưới câu Ai làm gì và xác định vị ngữ?

- Yêu cầu làm việc cá nhân vào Vbt

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(4’):Nối

- Yêu cầu Hs đọc kĩ các ý, nối các từ ở 2 cột để được câu đúng.

Tổ chức cho Hs chơi trò chơi nối nhanh - Gv theo dõi,

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(5’) Quan sát và đặt câu

- Yêu cầu quan sát tranh để viết được các câu kể Ai làm gì nói về hoạt động của các bạn trong giờ ra chơi.

Gv sửa lỗi dùng từ đặt câu cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì có ý nghĩa gì ?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 3 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1Hs đọc yêu cầu - đoạn văn.

6 câu - 3 câu Ai làm gì?

Tự làm, báo cáo kết quả- nhận xét Câu 1: đang tiến về bãi.

Câu 2: kéo về nườm nượp.

Câu 3: khua chiêng rộn ràng Động từ…

- 2, 3 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào Vbt, 1 Hs làm giấy khổ to. Dán kết quả, nhận xét Thanh niên đeo gùi vào rừng.

Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước.

Các cụ già chụm đầu bên ché rượu cần; ....

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, Chơi trò chơi

Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh ..

Bà em + kể chuyện cổ tích.

Bộ đội + giúp dân gặt lúa.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs viết bài vào vở bài tập.

- Viết thành đoạn văn có khoảng 5 câu.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

(5)

Kể chuyện (Tập làm văn)

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT 1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngồi, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cắp sách (BT1, BT2 )

2.Kĩ năng: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích mơn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đoạn văn trong bài văn miêu tả cĩ đặc điểm gì ?

- Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút chì của em.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’) b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS trao đổi thực hiện yêu cầu - Gọi HS trình bày và nhận xét.

- GV kết luận: các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.

+ Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp

+ Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.

+Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.

Bài 2 ( 8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.

- HS làm bài và trình bày bài.

Bài 3 (15’)

- HS trả lời.

- HS đọc đoạn văn, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu và nội dung.

- HS trao đổi thực hiện yêu cầu.

- HS trình bày và cả lớp nhận xét .

- 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý.

HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.( HS chỉ viết 1 đoạn văn, không viết cả bài)

- HS đọc yêu cầu.ù

(6)

- GV yêu cầu HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.

- GV gợi ý:

+ Chỉ viết 1 đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp.

+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.

+ Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.

- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét, tuyên dương những HS viết tốt.

3. Củng cố - dặn dò(4’)

- Khi xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật cần chú gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp của em.

- HS quan sát, viết bài.

- HS trình bày bài viết của mình.

_________________________________________________________________

Ngày soạn : 2/1/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017 Tốn

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.

2.Kĩ năng: Nhận biết được số chia vừa hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Viết số

- Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu bài.

- 2Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

(7)

- Yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

Bài tập 2(7’): Viết số - Gọi Hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

Bài tập 3(8’): Viết số

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có đặc điểm gì ?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4:(8')

- Gv giúp Hs xác định được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs tự làm bài. 1Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Số chia hết cho 2: 4568, 2050, 3576

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

Số chia hết cho 5: 900, 2355, 5550, 285 - Nhận xét, chữa bài.

- Hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0

- Hs làm vào vở, chữa bài.

- Nhận xét

- Hs tự làm bài, nhận xét bổ sung.

- HS nêu.

______________________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện cổ thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ đã học ở học kì I.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vbt, phiếu ghi tên các bài tập đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài: Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

.

(8)

b. Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài

- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c, Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(15’): Hoàn thành bảng

- Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên ?

- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm hoàn thành bảng.

- Gv hướng dẫn, giúp đỡ Hs khi các em còn lúng túng.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Đọc các câu tục ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- HS mở sách

- HS lên bốc thăm chọn bài - HS đọc bài. Lớp theo dõi, lắng nghe, nhận xét.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Hs dán kết quả.

- Đại diện Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

___________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học;

bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước 2. Kỹ năng:- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở BT, phiếu ghi tên các bài Tập đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(15’)

- Kiểm tra các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài. - Hs bốc thăm (chuẩn bị bài)

(9)

- Gọi Hs đọc bài. Gv đặt câu hỏi về nội dung bài. Kiểm tra 5 Hs

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 2(6’): Đặt câu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài

- Yêu cầu Hs tự làm bài và chữa bài.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

Bài tập 3(9’)

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs viết vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn trong từng tình huống.

- Gv lưu ý Hs cần phân biệt ý nghĩa các câu tục ngữ theo 3 nhóm khác nhau.

- Yêu cầu hs đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Gv giúp đỡ học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Kể thêm những câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Hs nối tiếp đặt câu.

- Lớp nhận xét.

- Nguyễn Hiền là người có chí lớn.

- Cao Bá Quát nhờ kiên trì, khổ luyện viết chữ nên đã được mệnh danh Văn hay chữ tốt…

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nhớ lại các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập đọc: Có chí thì nên Đáp án:

1. Tình huống a:

- Có chí thì nên.

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Người có chí thì nên.

- Nhà có nền thì vững.

2. Tình huống b:

- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

- Lửa thử vàng gian nan thử sức.

- Thất bại là mẹ thành công.

- Thua keo này bày keo khác.

3.Tình huống c:

- Ai ơi đã quyết thì hành.

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.

- Hãy lo bền chí câu cua.

Dù ai câu trạch câu rùa mặc ai.

_________________________________________

Địa lí ( Lịch sử)

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG-NGUYÊN (Đã soạn ngày 22/12)

_______________________________________________

(10)

Thực hành kiến thức Tiếng việt LUYỆN TẬP: TIẾT 1 – TUẦN 18

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS đọc được và hiểu nội dung chuyện “Sự tích các loài hoa”. HS ôn tập về câu kể Ai làm gì?

2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS 3.Thái độ:Giáo dục HS biết ca ngợi về những ước mơ đẹp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách thực hành

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc thuộc lòng 1 bài tập đọc mà em đã được học - Nêu nội dung chính của bài

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu(1’) b. Luyện đọc(30’)

Đọc truyện: Sự tích các loài hoa.

- Luyện đọc câu: Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Luyện đọc đoạn: Theo dõi và hướng dẫn HS đọc nghắt nghỉ đúng..

- Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Đọc cả bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bộ câu chuyện và hoàn thành bài tập 2

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

*Đáp án: a- ý 3, b - ý 3, c- ý 2, d- ý 1, e - ý 1, g – ý2, h- ý 3, i- ý 3, k- ý 1, l- ý 2.

Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Qua bài học các con hiểu được điều gì?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

2 HS trả lời Nhận xét

1 HS đọc mẫu toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc câu.

- Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.

- HS trong nhóm đọc cho nhau nghe.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc cả bài.

Đọc thầm lại câu chuyện và tự làm BT2 Nối tiếp báo cáo kết quả.

Chữa bài theo lời giải đúng.

_________________________________________________________________

(11)

Ngày soạn : 2/1/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết dấu hiệu chia hết hoặc không chia hết cho 9.

2.Kĩ năng: Áp dụng dấu hiệu để giải các bài toán liên quan.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bảng nhóm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5. Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Dấu hiệu chia hết cho 9 (10’)

- Gọi HS lần lượt nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9

- GV ghi thành 2 cột.

9 : 9 = 1 10 : 9 = 1 (dư 1) 18 : 9 = 2 20 : 9 = 2 (dư 2) 72 : 9 = 8 100 : 9 = 11 (dư 2) 81 : 9 = 9 816 : 9 = 90 (dư 6)

- Tiến hành thử cộng tổng các chữ số trong mỗi số và nêu

- Em nhận xét gì về những số chia hết cho 9 ở trên? (Các số đó đều có tổng các chữ số là một số chia hết cho 9: 9, 18, 27... )

- Giới thiệu: Đó là dấu hiệu chia hết cho 9 - Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu ví dụ về số chia hết cho 9?

- Những số như thế nào thì không chia hết cho 9?

Cho VD?

- Để nhận biết 1 số có chia hết cho 9 hay không ta làm như thế nào?

- Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.

c. Thực hành Bài 1: (5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài.

- 2 hs lên bảng - Gọi Hs nhận xét

- 2, 3 HS nêu - Hs theo dõi

- Hs nối tiếp nêu: Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 9

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

- Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9

- Ta cộng tổng các chữ số lại với nhau xem tổng đó chia hết cho 9 thì chi hết cho 9

- 3 HS nêu - Hs nêu

(12)

- GV quan sát HS làm

- Nhận xét, kết luận kết quả.

Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?

Bài 2(5’)

- GV treo bảng phụ - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Lớp và GV nhận xét

- Tại sao 5554 không chia hết cho 9? Dựa vào dấu hiệu nào?

- Gv nhận xét

Bài 3 :(5’) Gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu viết số có mấy chữ số?

- Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?

- GV chốt: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9, chọn và viết số phù hợp.

Bài 4(5’) Gọi HS đọc bài, cả lớp làm bài.

Dựa vào đâu em làm như vậy?

- GV chốt: Với tổng 2 chữ số đã cho, ta chỉ việc tìm số sao cho cả 3 chữ số đó cùng có tổng chia hết cho 9.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs. Dặn hs chuẩn bị bài sau: “Dấu hiệu chia hết cho 3”

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vỏ ôli

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Các số chia hết cho 9 là:

99, 108, 5643, 29385 - 1 HS nêu yêu cầu - Lớp tự làm

- 1 hs nêu kết quả

- Lớp nhận xét, bổ sung - 1 hs nêu yêu cầu - Hs trao đổi theo cặp - Hs trả lời

- Đại diện 1; 2 cặp trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Đổi vở kiểm tra chéo - Nhận xét bài bạn, bổ sung

________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Nắm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.

2.Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu đúng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên bài tập đọc, bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

(13)

b. Kiểm tra đọc(17’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài

- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 2(18’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề Tập làm văn: kể chuyện ông Nguyễn Hiền

- Có những kiếu mở bài và kết bài nào?

- Gv gọi HS nêu lại những điều cần ghi nhớ về mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.

- Gv theo dõi, giúp đỡ Hs khi các em gặp khó khăn về cách viết câu.

- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.

- Gv đọc cho Hs nghe 1, 2 bài làm mẫu.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Như thế nào là mở bài gián tiếp, như thế nào là kết bài mở rộng?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs Chuẩn bị bài sau.

- Hs bốc thăm (chuẩn bị bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều.

- Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng và không mở rộng

- 2 Hs nêu lại nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, những điều cần ghi nhớ về 2 cách kết bài trên.

- Hs làm việc cá nhân:

- Lần lượt từngHs nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Làm thí nghiệm chứng minh:

+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi duy trì sự cháy được lâu hơn.

+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.

2.Kĩ năng: Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3.Thái độ: Hs say mê hứng thú với môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.

(14)

- Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.

- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: 2 cây nến, 2 lọ thuỷ tinh, 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Không khí có những tính chất gì?

- Không khí gồm những thành phần nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy

- Gv chia nhóm yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng thí nghiệm

- Yêu cầu đọc mục Thực hành trang 70.

Sgk để biết cách làm.

- Các nhóm làm thí nghiệmnhư chỉ dẫn Sgk và quan sát sự cháy của các ngọn nến.

- Yêu cầu Hs ghi lại theo mẫu phiếu:

Kích thước lọ thuỷ tinh

Thời gian cháy

Giải thích 1, Lọ thuỷ

tinh to 2. Lọ thuỷ

tinh nhỏ

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

* Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi để duy trì sự cháy.

Hoạt động 2(15’): Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.

- Gv chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí n0 này.

- Yêu cầu đọc mục Thực hành Sgk, thí nghiệmtrang 70, 71 để biết cách làm.

- 2 Hs trình bày.

- Nhận xét

- Hs về nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm

- đọc Sgk.

- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.

- Ghi lại kết quả vào phiếu học tập.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- Về vị trí nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm của nhóm mình.

- Đọc mục thực hành trong Sgk.

- Thực hành làm thí nghiệm.

- Báo cáo kết quả làm việc.

(15)

- Gv hướng dẫn thêm cho bằng giấy những câu hỏi gợi ý.

- Lắng nghe báo cáo của học sinh.

* Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông.

- GV liên hệ thực tế hướng dẫn học sinh vai trò của không khí đối với sự cháy:

Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn,dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn duy trì sự cháy, ta cần làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

___________________________________________________

Lịch sử

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập. Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần.

2.Kĩ năng: Ghi nhớ các sự kiện lịch sử, nhận vật lịch sử 3.Thái đô: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách giáo khoa, các tài liệu đã học có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC ( 5’)

Trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Nguyên của quân dân nhà Trần?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15’)

Nêu tên các giai đoạn lịch sử đã học ? Kể lại thời gian tương ứng cho mỗi giai đoạn từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời nhà Trần?

- HS trả lời.

- Nhận xét

- HS thảo luận theo cặp và trả lời.

- Các giai đoạn lịch sử: Mở đầu dựng nước tới 1000 năm đấu tranh giành độc lập.

+ Buổi đầu độc lập:Từ năm 938-1009.

+ Nước Đại Việt thời Lý đến năm 1009- 1226.

+ Nước Đại Việt thời Trần đến năm

(16)

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm (15’)

- Nêu các sự kiện lịch sử quan trọng trong các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời Trần.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố- Dặn dò (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối học kì.

1400.

- HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm.

Buổi đầu độc lập:

Độc lập thống nhất đất nước, lên ngôi vua, tên nước là Đại Cồ Việt. Sau cuộc kháng chiến chống Tống quân xâm lược lần thứ nhất đến nhà tiền Lê ra đời.

Nước Đại Việt thời nhà Lý:

- Lý Công Uẩn lên ngôi vua dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.

- Thời nhà Lý đạo Phật phát triển rất thịnh đạt, nhân dân rất tin tưởng vào nhà vua. . .

Nước Đại Việt thời Trần:

- Nhà Trần thành lập với sự kiện nổi bật:

Lập nên nhà nước mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân như ban bố nhiều bộ luật mang lại công bằng xã hội.

- HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

___________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp TRÒ CHƠI: KÉO CO

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách chơi trò chơi Kéo co.

2.Kĩ năng: HS được rèn luyện sức khỏe, rèn khả năng nhanh nhạy, khéo léo. Vận dụng trò chơi trong giờ nghỉ, trong các hoạt động tập thể.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tập thể. Yêu thích các trò chơi dân gian.

II. ĐỒ DÙNG

- Dây thừng to, chắc chắn, dây vải màu đỏ, còi III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Khi gặp tình huống cần giải quyết em cần làm gì ?

- Vào ngày Mồng Một Tết em và gia đình thường làm những công việc gì?

- HS trả lời.

(17)

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Trò chơi: Kéo co (30') Bước 1: Chuẩn bị

- Sân chơi rộng, kẻ vạch sẵn. Dây thừng, dây vải màu đỏ, còi

Bước 2: Cách chơi

- Số người chơi được chia thành 2 đội, mỗi đội từ 7 đến 10 người. Có thể thi giữa các tổ.

- Mỗi đội chơi phải dùng sức mạnh để kéo dây về phía mình. Để tạo sức mạnh kéo, hai bên nắm chặt lấy dây, chân choãi đẻ tạo thế đứng vững. Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu của giáo viên hai bên ra sức kéo, sao cho đội bên kia ngã về phía mình là thắng.

- Các bạn trong tổ đứng ngoài cổ vũ hai bên bằng tiếng hô “ Cố lên”.

- Quy định số lần kéo của một lần thi là 3 lần, đội nào thắng chung 2 lần đội đó thắng.

*Lưu ý HS: Các trường hợp sau đây sẽ bị coi là phạm lỗi: Kéo khi chưa có hiệu lệnh của giáo viên.

- Cho HS thực hành chơi.

- GV quan sát, hướng dẫn HS chơi.

Bước 3: Nhận xét – Đánh giá - GV công bố kết quả các đội thắng.

- GV khen ngợi tinh thần nhiệt tình, hào hứng, sôi nổi của các đội chơi. Tham gia trò chơi này, các em không những rèn luyện thể lực mà còn thể hiện sự nhanh nhạy, khéo léo.

Hoan nghênh đội ghi được nhiều bàn thắng nhất.

3.Củng cố - dặn dò ( 4’)

- Các con vừa được chơi trò chơi gì?

- Trò chơi đó con chơi có vui không? Trò chơi rèn cho con đức tính gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn Hs về nhà chơi cùng bạn bè.

- Lớp nhận xét.

- HS chuẩn bị

- HS theo dõi, quan sát GV hướng dẫn cách chơi.

- HS chơi trò chơi

- Hs trả lời

_________________________________________________________________

(18)

Ngày soạn : 3/1/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2017 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.

2.Kĩ năng:Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 ? Cho 9? Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn hs phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3(11’)

- Tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?

- Em đã tìm các số chia hết cho bằng cách nào?

- Tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 3?

- Tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3? Không chia hết cho 3

18 : 3 = 6 182 : 3 = 60 (dư 2) Ta có: 1 + 8 = 9 Ta có: 1 + 8 + 2 = 11 657 : 3 = 219 451 : 3 = 150 (dư 1) Có: 6 + 5 + 7 = 18 Ta có: 4 + 5 + 1 = 10 - Nhìn vào cột bên trái, em có nhận xét gì về các số chia hết cho 3 ?

* Ngược lại Gv yêu cầu Hs nhận xét: Số không chia hết cho 3 sẽ có đặc điểm gì ? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ?

* Ghi nhớ: SGK c. Thực hành Bài 1(5’)

- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.

- Gọi 1 số em lần lượt giải thích kết quả.

- Hs nêu.

- Lớp nhận xét.

Tìm ví dụ và báo cáo - 15, 72,657, 451, 182,....

- Thực hiện phép chia và trong bảng chia

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

- 3 Hs đọc Ghi nhớ Sgk. Cho ví dụ ? - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

(19)

- Nhận xét, kết luận kết quả.

231; 1872; 92313

- Củng cố cách tìm các số chia hết cho 3 Bài 2(5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Bài yêu cầu viết số có mấy chữ số?

- Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì?

khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?

- Gọi hs lên bảng

- Nhận xét bài bảng, bổ sung

- Củng cố cách tìm các số không chia hết cho 3

Bài 3:(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu - GV quan sát HS làm - Nhận xét, kết luận kết quả

- Củng cố cách tìm số từ các chữ số cho trước

Bài 4: (5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì?

khi viết số đó em cần chú ý điều gì?

- Nhận xét bài, bổ sung 561; 792; 2235

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà ghi nhớ kiến thức, chuẩn bị bài sau

- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

- 2 hs nêu - 1 Hs nêu - 1 HS trả lời

- HS tự làm bài

- Nối tiếp nêu kết quả:

502; 6823 ; 55 553 - Lớp nhận xét, bổ sung

- 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS làm bài bảng - HS nêu kết quả

- Lớp nhận xét, bổ sung - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - Nhận xét bài bạn, bổ sung

- 2 HS nêu

_______________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

2.Kĩ năng : Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.

3.Thái độ : Ý thức rèn chữ viết giữ vở sạch.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b, Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c, Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(17’):Nghe - viết: Đôi que...

- Gv đọc toàn bài thơ: Đôi que đan - Nội dung bài thơ là gì ?

- Bài thơ thuộc thể loại thơ gì ?

- Em cần trình bày bài thơ như thế nào ? Những tiếng nào trong bài cần viết hoa?

Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn dẻo dai, que đan, đỡ ngượng, mũ đỏ, Nêu cáh cầm bút, tư thế ngồi

- Gv đọc bài viết 1 lần.

- Gv đọc cho Hs viết - Gv đọc cho Hs soát bài - Gv thu 5, 7 bài nhận xét.

- Nhận xét, chữa lỗi cho các em.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Cách trình bày 1 bài chính tả - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs bốc thăm (chuẩn bị bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs theo dõi trong Sgk

- Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, kh - Thơ tự do.

- Những tiếng đầu dòng.

- Hs tìm, báo cáo

- 2 Hs lên bảng, dưới lớp viết nháp.

Hs nêu

- Hs gấp Sgk, lắng nghe GV đọc - Viết bài

- Soát lỗi

- Đổi chéo vở soát bài.

_______________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 18

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

(21)

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Toán Tiếng Anh qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

- Nhắc nhở Hs chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập cho học kì II.

(22)
(23)

TUẦN 18B Ngày soạn : 6/1/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2017 Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2.Kĩ năng: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho bộ phận của câu.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học, giấy khổ to.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’) b) Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c, Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(15’):Tìm danh từ, động từ, tính từ ...

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn và suy nghĩ làm bài.

- Gv theo dõi, uốn nắn giúp đỡ Hs yếu.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Củng cố về danh từ, động từ, tính từ - Đặt câu hỏi

- Hs bốc thăm (chuẩn bị bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Đọc thầm đoạn văn.

- 2 Hs làm giấy khổ to.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Danh từ: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

Động từ: dừng lại, chơi đùa, đeo Tính từ: nhỏ, vàng hoe,...

* Đặt câu hỏi:

+ Buổi chiều, xe làm gì ?

(24)

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Thế nào là động từ, danh từ, tính từ ? Lấy ví dụ ?

- Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Nắng phố huyện thế nào ? + Ai chơi đùa trước sân ?

______________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

cho 5? Cho 3? Cho 9?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(8’): Số chia hết cho 3, 9 - Yêu cầu hs tìm trong các số số chia hết cho 3, không chia hết cho3, chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 - Gv theo dõi, giúp đỡ hs .

- Gv củng cố bài.

Bài 2(8’)Tìm chữ số thích hợp - Thi viết nhanh.

- Nhận xét, chữa bài Bài tập 3: ghi Đ-S (4’) - Giải thích cách làm.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4: Viết số (3’) - GV quan sát, hướng dẫn

- Gv củng cố dấu hiệu chia hết cho 9,3, 2, 5....

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nhẩm tính tìm ra kết quả.

- Báo các kết quả làm bài của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, 4563; 2229; 3576; 66816;

b, 4563; 66816;

c, 2229; 3576;

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Thi viết nhanh giữa các nhóm Nhận xét, chữa bài

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ làm bài-giải thích cách làm.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2HS làm bảng- nhận xét

(25)

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2, và 5 - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

________________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2.Kĩ năng: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 2(20’)

a) Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý - Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ? - Yêu cầu hs quan sát, lập dàn ý.

- Lắng nghe Hs trình bày dàn ý, nhận

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs xác định yêu cầu bài: Đây là dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) rất cụ thể của em.

- Hs chọn một đồ dùng học tập để quan sát.

- Từng hs quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi lại kết quả quan sát vào vở nháp rồi chuyển thành dàn ý.

- Hs phát biểu ý kiến. Một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp.

(26)

xét, chữa bài cho HS.

Củng cố về cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật

b) Viết phần mở bài, kết bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

Củng cố về các kiểu mở bài, kết bài 3. Củng cố, dặn dò(4’)

Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau.

- Hs viết bài.

-Hs đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài, hoàn thiện bài của mình.

______________________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.

2. Kĩ năng: Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học.

3. Thái độ: Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu, phiếu học tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Kể tên các bài đạo đức đã học từ giữa học kì I ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn Hs ôn tập(9')

- Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

- Em hãy nêu những việc làm hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ.

- Tại sao phải kính trọng thầy cô giáo?

- Hãy kể những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

- Vì sao chúng ta phải yêu lao động ? Nêu những biểu hiện yêu lao động, lười lao động ?

- 2 học sinh trả lời.

- Nhận xét

- Hs làm việc cả lớp - Nối tiếp phát biểu.

- Hs liên hệ thực tế rồi phát biểu.

- Lớp nhận xét.

(27)

- GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS

c. Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức.

Bài 1(8’)

1. Cách ứng xử của các bạn trong những tình huống dưới đây là đúng hay sai ? Vì sao ?

- GV hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu.

a) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy An đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. An còn nhanh nhẹn giúp mẹ mang túi vào nhà.

b) Gặp hai thầy giáo, Hùng chỉ chào thầy giáo đang dạy mình.

c) Thấy cô giáo bê nhiều đồ dùng học tập, Lan vội chạy đến: Cô ơi để con cầm đỡ cho.

d) Chiều nay, cả lớp đi lao động trồng cây ở vườn trường. Vì ngại trời mưa Thảo xin phép cô nghỉ với lí do bị ốm.

- GV nhận xét.

- Những phẩm chất đáng quý ở mỗi người : Kính yêu, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ;

biết ơn thầy cô giáo; yêu lao động.

2. Hãy thảo luận và đóng vai xử lí các tình huống sau (15')

a) Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục giảng bài. Em sẽ làm gì ?

b) Chiều nay, Trung đang nhổ cỏ ngoài vườn thì Lâm sang rủ đi đá bóng. Thấy Trung ngần ngại, Lâm bảo: ''Để đấy mai nhổ cũng được có sao đâu ?''.

Theo em, Trung sẽ ứng xử như thế nào

?

c) Em đang ngồi học bài. Em thấy bà có vẻ mệt mỏi, bà bảo:'' Hôm nay bà đau lưng quá.'' Khi đó em sẽ làm gì

- Gv chia lớp thành 6 nhóm; các nhóm đóng vai xử lí tình huống để thể hiện nội dung của 3 bài đạo đức đã ôn: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy cô giáo;

Yêu lao động.

- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai

- Hs làm việc cá nhân.

- HS giơ thẻ màu, giải thích - Nhận xét, bổ sung.

.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống.

-Các nhóm lên đóng vai, nhóm khác nhận xét.

(28)

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo? Hiếu thảo với ông bà, cha mệ, Yêu lao động.

- Liên hệ giáo dục

- Gv nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Về thực hiện tốt, chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 7/1/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, cho ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Gv hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1(6’)Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?

- Yêu cầu Hs làm việc cá nhân, Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Gv củng cố bài.Số như thế nào thì chia hết cho2;3;5;9

Bài tập2(5’)Viết số

- Gv lưu ý hs số chia hết cho cả 2 & 5 sẽ có chữ số tận cùng là 0. Số chia hết cho 2 & 3 phải là số chẵn có tổng các chữ số chia hết cho 3. Số chia hết cho 2;3;5;9 có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9

- Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(6’):Tìm chữ số thích hợp vào - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi thi điền

- 2, 3 Hs trả lời..

- Lớp nhận xét.

1Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm- 1 Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra a, 64620; 5270;

b, 57234; 64620.

c, 64620.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

(29)

nhanh kết quả - Gv củng cố bài.

Bài tập 4: Tính giá trị của biểu ... (10’) - Tìm giá trị của biểu thức, rồi xem giá trị của biểu thức đó chia hết cho những số nào?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 5: Bài toán (4’)

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-Nếu HS... không thừa, không thiếu nghĩa là gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3')

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

Chơi trò chơi Nhận xét - Hs tự làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

.

- HS đọc bài toán. Làm bài - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

________________________________________________

Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.

2.Kĩ năng :Ứng dụng thực tế 3.Thái độ:HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị theo nhóm, Hình 72, 73. Sgk

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Không khí cần cho sự cháy như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(11’): Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người

- Gv yêu cầu hs làm theo hướng dẫn ở mục Thực hành (72 Sgk)

- Yêu cầu hs nêu cảm giác của mình khi nín thở.

- Yêu cầu các em dựa vào tranh ảnh để nêu vai trò của k2 đối với đời sống con người & ứng dụng của kiến thức này trong y học & đ /s.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc mục hướng dẫn thực hành trong Sgk, nêu nhận xét.

- Hs tự do phát biểu.

- Rất cần thiết, phải có không khí thì con người mới sống được

(30)

Hoạt động 2(9’)Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.

- Gv yêu cầu hs quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi Sgk:

-Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ? Gv: cần lưu ý giảng cho học sinh biết không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. (Vì cây thải ra khí các bô níc, hút khí ô xi, làm ảnh hưởng đến sự h2 của con người).

Hoạt động 3(9’)Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô - xi.

- Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 Sgk theo cặp.

- Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước ?

- Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ?

- Yêu cầu hs trình bày kết quả quan sát, thảo luận các câu hỏi:

+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật ?

- Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?

- Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô - xi ?

* Kết luận: Người, động vật, thực vật muôn sống được cần có ô - xi để thở.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Không khí cần cho sự sống như thế nào?

*BVMT:GV liên hệ thực tế GDHS ý thức bảo vệ MT...

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh quan sát hình trong Sgk.

Thiếu không khí - Hs phát biểu ý kiến.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh thảo luận cặp.

- Hs quan sát tranh ảnh Sgk.

- Bình ô - xi người thợ lặn đeo ở sau lưng.

- Máy bơm không khí vào nước.

- Học sinh tự do phát biểu.

- ô - xi

- Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, ...)

Rất cần thiết, phải có không khí thì con người mới sống được

____________________________________________

Luyện từ và câu ÔN TẬP( Tiết 7)

I. MỤC TIÊU

(31)

1.Kiến thức: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.

2.Kĩ năng: Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3.Thái độ: Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Bài mới

a) Giới thiệu bài:(1’)

b) Hướng dẫn HS làm bài tập Đọc thầm(12’)

*Đọc bài văn

-G nghe- sửa sai cho HS.

-Hướng dẫn HS -GV nhận xét

*Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng:(12’)

- GV quan sát - giúp đỡ hS.

1. Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?

2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói nên tình cảm của bà đối với Thanh?

3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về căn nhà của bà?

4. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình??

* Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:(11’)

1. Tìm trong chuyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền?

2. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thanh thản như thế có mấy động từ, mấy tính từ?

3. Câu Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì?

4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào làm chủ ngữ?

- Nx - thống nhất câu trả lời đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- GV tổng kết bài nhận xét chung tiết

-1 HS đọc - lớp đọc thầm.

-1 HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo bàn(làm vào VBT) - Đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- Chữa bài.

-1 HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo cặp(làm vào VBT) - Đại diện báo cáo

- Chữa bài.

- HS đặt câu với những động từ và tính từ vừa tìm được.

-HS báo cáo, nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5 ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm

Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ

Kiến thức: Đọc đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với