• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 9/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12/11/2018 Toán

Tiết 46: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.

2. Kĩ năng : Xác định các góc, vẽ các hình đúng, nhanh.

3. Thái độ:Yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức:Quan sát mẫu và nhận biết các góc

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,xác định các góc theo mẫu c)Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐD DẠY - HOC: SGK, ê ke, thước thẳng có chia vạch xăng – ti – mét.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học KT

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

- Gọi 2 HS lên bảng, y/c HS 1 vẽ HV ABCD có độ dài cạnh dài là 7dm. HS 2 vẽ HV MNPQ có độ dài cạnh là 9dm. Sau đó tính chu vi và diện tích HV mình vừa vẽ.

- GV nhận xét và tuyên dương.

B. Dạy học bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn thực hành:

Bài 1: Gv vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

M

B C - GV hỏi thêm:

+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù lớn hơn hay bé hơn ?

+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S.

- Y/c HS nhận dạng đường cao hình

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài và chữa bài:

Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.

a. Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.

b. Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC.

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.

- HS nhận dạng đường cao của

Nghe và quan sát

Làm ủa bài 1,2 theo HD của GV

(2)

tam giác và viết vào ô trống.

- Y/c HS đứng tại chỗ nêu.

- GV nhận xét và kết luận và hỏi:

+ Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác?

+ Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC?

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Yc HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài AB = 3cm, sau đó nêu rõ từng bước vẽ của mình.

- GV nhắc nhở HS cách vẽ.

- GV nhận xét và tuyên dương.

Bài 4a:

- Y/c HS vẽ đúng HCN có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.

- GV nhận xét và tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong VBT.

hình tam giác và viết vào ô trống kết quả đúng/sai.

+ AH là đường cao của tam giác ABC

+ AB là đường cao của tam giác ABC

+ Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.

+ Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.

- 1 HS nêu yêu cầu BT.

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp thực hành tự vẽ HV có cạnh là 3cm vào vở.

A B 3cm

D C - HS lên bảng vẽ HCN có chiều dài AB = 6 cm,chiều rộng AD = 4 cm. HS nhận xét và sửa bài.

A B M N 4 cm

C 6cm D + HCN ABCD, MNCD, ABMN,

+ Cạnh AB song song với MN và song song với DC

- 1 HS làm bài.

- HS nêu tên các HCN:

(3)

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. ABCD, MNCD, ABNM.

+ Cạnh AB song song với các cạnh MN và cạnh DC.

--- Tiếng việt (TĐ)

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Kt việc đọc và hiểu của hs thông qua các bài tập đọc đã học.

- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2. Kĩ năng : Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút) . Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Trả lời đúng các câu hỏi trong các bài tập đọc.

3. Thái độ:Yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Đọc lại các bài tập đọc đã học b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy

c)Thái độ: Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đ0ầu Sách TViệt 4, tập 1 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học KT

A. Giới thiệu bài: (1 phút)

- Nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài học.

B. Dạy bài mới

1. Kiểm tra tập đọc: ( 5 phút) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Gọi 2 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về ND bài đọc.

- Gọi HS nhxét bạn vừa đọc và TLCH.

- Nhxét HS (Hs đọc chưa đảm bảo y/c, Gv tiếp tục KT vào tiết học sau).

2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 30 phút) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

+ Những bài tập đọc là

Đọc 1 bài theo bốc thăm

(4)

truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).

- GV ghi nhanh lên bảng.

- Phát phiếu cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).

- Kết luận về lời giải đúng.

truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.

+ Các bài Tập đọc là truyện kể:

*Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1 trang 4,5, phần 2 trang 15.

*Người ăn xin trang 30, 31.

- Hoạt động trong nhóm.

- Sửa bài (Nếu có).

Tên bài

Tác giả Nội dung chính Nhân vật

Dế Mèn bênh vực kẻ yế

oài

P.1: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.

P.2: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chi Nhà Trò yếu đuối.

Dế Mèn, N

Người ăn xinà Trò, bọn nhện.

Tuốc ghê -nhép

Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm,

hương sót trước nỗi b t hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.

- T/c cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.

- Nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.

- Đọc đoạn văn mình tìm được.

- Chữa bài (nếu sai).

- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc.

a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha,trìu mến:

Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:

Từ Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

b. Đoạn văn có Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1)

(5)

giọng đọc thảm thiết:

kể nổi khổ của mình:

Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:

Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):

Từ tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không?

3. Củng cố – dặn dò: (5 phút)

- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.

- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.

--- Ngày soạn: 10/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13/112018 Toán

Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số

- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

2. Kĩ năng : thực hiện các phép tính đúng, nhanh. Giải BT Tổng - Hiệu nhanh, đúng.

3. Thái độ:Yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức:Quan sát mẫu và có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,nhận biết được hai đường thẳng vuông góc,thực hiện phép cộng ,trừ bằng que tính

c)Thái độ: Tích cực học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, ê ke, thước thẳng có chia vạch xăng - ti - mét.

III. CÁC H DH:Đ

Hoạt động dạy Hoạt động học KT

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng, y/c HS 1 vẽ HCN ABCD có chiều dài là 6cm và chiều rộng 4cm. HS 2 vẽ HCN MNPQ có chiều dài là 9dm và chiều rộng 7dm. Sau đó tính chu vi và diện tích hình vừa vẽ.

- GV nhận xét và tuyên dương.

2. Dạy học bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài:

- 2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào giấy nháp và nhận xét.

Nghe và làm theo Mẫu

(6)

b.Hướng dẫn thực hành:

Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu BT, sau đó cho HS tự làm bài.

- Gv nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài 2

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

+ Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

+ Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.

- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài 3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Y/c HS quan sát và TLCH:

+ Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có cạnh chung nào?

a. Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy cm?

- GV y/c HS vẽ tiếp HV BIHC.

- Hỏi: b. Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

- Y/c HS tính chu vi HCN AIHD.

Bài 4

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Hỏi:

+ Muốn tính được diện tích của HCN chúng ta phải làm gì?

+ Bài toán cho biết gì?

+ Biết được nửa chu vi của HCN tức là biết được gì?

+ Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng? Dựa vào bài toán nào để tính?

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS trả lời.

+ Có chung cạnh BC.

a/ Hình vuông BIHC có cạnh dài 3cm.

- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.

b/ Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.

- HS làm vào vở.

c/ Chiều dài của HCN AIHD là:

3 x 2 = 6 ( cm )

Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:

( 6 + 3) x 2 = 18 ( cm ) Đáp số: 18 cm - 1 HS đọc đề bài toán.

+ Biết được số đo chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật.

+ Bài toán cho biết nửa chu vi là 16cm và chiều dài hơn chiều rộng 4cm.

+ Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.

+ Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của HCN.

- 1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm

(7)

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau “ Kiểm tra giữa học kì I ”.

bài vào vở.

Bài giải

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

(16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là:

6 + 4 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là:

10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2.

--- Tiếng việt (KC)

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).

- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

2. Kĩ năng : Biết các từ thuộc chủ điểm đúng, nhanh, hiểu nghĩa của các từ đúng.

3. Thái độ:Yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Đọc lại câu chuyện có nội dung về giá trị cuộc sống b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy

c)Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.

- Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.

III. CÁC HĐ DẠY - HOC:

Hoạt động dạy Hoạt động học KT

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

+ Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào?

- Nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (35 phút) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV.

- 2HS trả lời.

- Các chủ điểm:

+ Thương người như thể thương thân.

+ Măng mọc thẳng..

+ Trên đôi cánh ước mơ.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu trong

Nghe và đọc bài

(8)

GV ghi nhanh lên bảng.

- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.

- Gọi các nhóm nhận xét bài của nhau.

- Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ không có trong sách giáo khoa.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.

- Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ.

- Y/c HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng.

SGK.

- Các bài MRVT:

+ Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33.

+ Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.

+ Ước mơ trang 87.

- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát.

- Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình bày.

- Hs nhận xét bài làm của nhóm bạn.

- 1 HS đọc thành tiếng, - HS tự do đọc, phát biểu.

- Hs đặt câu.

Thương người như thể thương thân

Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ - Ở hiền gặp lành.

- Một cây làm chẳng nên non … hòn núi cao.

- Hiền như bụt.

- Lành như đất.

- Thương nhau như chị em ruột.

- Môi hở răng lạnh.

- Máu chảy ruột mềm.

- Nhường cơm sẻ áo.

- Lá lành dùm lá rách.

- Trâu buột ghét trâu ăn.

- Dữ như cọp.

Trung thực:

- Thẳng như ruột ngựa.

- Thuốc đắng dã tật.

Tự trọng:

- Giấy rách phải giữ lấy lề.

- Đói cho sạch, rách cho th

.

- Cầu được ước thấy.

- Ước sao được vậy.

- Ước của trái mùa.

- Đứng núi này trông núi nọ.

- Nhận xét sửa từng câu cho HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

* Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách.

* Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa.

* Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm.

- 1 HS đọc thành tiếng.

(9)

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.

- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.

- Trao đ i th o lu n ghi ví d ra v nháp.

Dấu câu Tác dụng

a. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai c

b. Dấu ngoặc képấm được dù

g phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến.

Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.

- Đánh dấu

i nh ng t đ c dùng v i ngh a đ c bi t.

ừ ượ ĩ ặ

3. Củng cố – dặn dò: (4 phút) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc các từ,thành ngữ tục ngữ vừa học.

- Hs lắng nghe.

--- Tiếng việt (LTVC)

Tiết 19:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

2. Kĩ năng : Đọc đúng, đọc trôi chảy, diễn cảm, làm tốt các bài tập.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Đọc rành mạch bài có nội dung măng mọc thẳng b)Kỹ năng: Rèn đọc trôi chảy

c)Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐD DẠY - HỌC: Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập 1.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ cuả GV HĐ của HS KT

1. Giới thiệu bài: (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Kiểm tra đọc: (15 phút)

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Lắng nghe.

- Lần lượt từng HS bốc thăm

Nghe Và đọc

(10)

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (20 phút) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh lên bảng.

- Y/c HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nh.xét, bổ sung (nếu có).

- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.

- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được.

- Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.

bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị:

cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Các bài tập đọc:

+ Một người chính trực - trang 36.

+ Những hạt thóc giống- trang 46.

+ Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca trang 55.

+ Chị em tôi - trang 59.

- HS hoạt động trong nhóm 4 HS.

- Chữa bài (nếu sai).

- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện).

- 1 bài 3 HS thi đọc.

bài

Phiếu đúng

Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc

1.Một người chính trực

Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm l

ng vì dân vì nước Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu

Thong thả, rõ ràng. Nhấn gi

(11)

2. Những hạt thóc giốngng ở nhữn

từ ngữ thể hiện tính cách kiên địn

, khảng khái của Tô Hiến Thành.

Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

- Cậu bé Chôm - Nhà vua

Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua

3. Nỗi dằn vặt của An-đrây- cakhi ôn tồn, khi dõng dạc.

Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc

với lỗi lầm của bản thân.

- An-đrây- ca

- Mẹ An- đrây-ca

Trầm buồn, xúc động

4. Chị em tôi.

Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.

- Cô chị - Cô em - Người cha

Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện

đúng tính cách, c m xúc c a t ng nhân v t. L i ng i cha lúc ôn t n, lúc tr m bu ủ ừ ườ

n. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lờ cô e

lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.

4. Củng cố – dặn dò: (4 phút)

+ Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?

+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học.

+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.

+ HS nối tiếp nhau trả lời.

--- Ngày soạn: 11/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14/11/2018 Toán

Tiết 48: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I --- Tiếng việt (TĐ)

(12)

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Nhận biết được thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu biết nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.

2. Kĩ năng : Đọc đúng, diễn cảm các bài đọc.

3. Thái độ:Yêu thích môn học

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Đọc lại rành mạch b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,đọc đúng c)Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:

- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.

III. CÁC H D Y - H C:Đ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. Giới thiệu bài: (1phút) - Nêu mục tiêu tiết học.

2. Kiểm tra đọc: ( 15 phút) - Tiến hành tương tự như tiết 1.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (20 phút) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng.

- Phát phiếu cho nhóm HS. Y/c HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Kết luận phiếu đúng.

- Gọi HS đọc lại phiếu.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu trong SGK.

- Các bài tập đọc:

Trung thu độc lập (66).

Ở Vương quốc Tương Lai trang (70).

Nếu chúng mình có phép lạ (76).

Đôi giày ba ta màu xanh (81)

Thưa chuyện với mẹ (85).

Điều ước của vua Mi-đát (90).

- Hoạt động trong nhóm.

- Chữa bài (nếu sai) - 6 HS nối tiếp nhau đọc.

Nghe

Đọc bài

(13)

Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1.Trung

thu độc lập

Văn xuôi

Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.

Nhẹ nhàng thể hiện

2. Ở vương quốcTư ơng Laiiềm t

hào tin tưởng.

Kịch Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.

Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé:

tự tin, tự hào.) 3. Nếu

chúng mình có phép lạ.

Thơ Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng y

u của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về

một thế giới tốt đẹp.

Hồn nhiên, vui tươi.

4. Đôi giày ba ta màu xanh.

Văn xuôi

Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được

thưởng.

Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1-hồi tưởng

5.Thưa chuyện với mẹ:

vui nhanh hơn (đoạn 2- niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhận quà).

Văn xuôi

Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ đ

mẹ thấy nghề nghiệp nào c

ng đáng quý.

Giọng

6. Điều ước của vua Mi- đat.Cươ

Văn xuôi

Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

Khoan thai.

Đổi giọn

(14)

ng: Lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Gi ng mẹ:

lúc ngạc nhiên.

Lúc cảm động, dịu dàng.

linh ho t phù h p v i tâm tr ng thay đ i c a vua: t ph n kh i, tho mãn sang ho ng h t, ổ ủ kh n c

u, hối hận. Lời Đi-ô-ni-dôt phán Oai vệ.

Bài 3:

- Tiến hành tương tự bài 2.

Nhân vật Tên bài Tính cách

- Nhân vật

“tôi”- - Lái

- Đôi giày ba ta màu xanh

- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.

-Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép.

- Cương.

-Mẹ Cương

Thưa chuyện với mẹ

- Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.

- Dịu dàng, thương co -VuaMi

đát.

- Thần Đi- ô-ni-dôt

Điều ước của vua Mi- đát.

- Tham lam nhưng biết hối hận.

- Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.

3. Củng cố – dặn dò: (4 phút)

+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ.

+ Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.

(15)

--- Tiếng Việt

ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG VÀ TỪ LOẠI ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:

- Củng cố về cấu tạo tiếng.

- Củng cố về từ loại.

- Củng cố về dấu.

- Giúp HS ôn tập về danh từ riêng, danh từ chung.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tự hoàn thành bài học.

3.Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách thực hành

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. BT1. Phân tích cấu tạo tiếng (10p)

- GV đưa nội dung bài tập

- GVgọi hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.

- GV nhận xét,chốt câu trả lời đúng.

2. BT2. (12p)

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- Y/c HS đọc khổ thơ và hoàn thành bài tập 2

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Bài 3. (8p)

- HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm

- GV đưa nội dung bài tập:Trong câu Ngựa bảo : “Tôi chỉ ước ao đôi mắt.”

? Dấu 2 chấm được dùng để làm gì.

? Dấu ngoặc kép được dùng để làm gì.ài - GV nhận xét chốt đáp án đúng

4. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận và phân tích lên bảng phụ

- HS khác nhận xét

- Đọc khổ thơ sau và chọn câu trả lời đúng.

- Đọc khổ thơvà tự làm BT2 - Nối tiếp báo cáo kết quả.

- Chữa bài theo lời giải đúng.

* Đáp án:

a- ô1, b - ô3, c - ô1, d - ô2, e - ô1.

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- HS trình bày bài làm trước lớp - HS trả lời

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

(16)

+ -

1. Kiến thức: Củng cố về cách vẽ hình vuông, cách tính chu vi và diện tích của hình vuông, chu vi và diện tích hình chữ nhật.

- Củng cố về cách đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ.

2. Kĩ năng: Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật đúng, đẹp; tính đúng, nhanh chu vi, diện tích HV, HCN.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức:Quan sát mẫu và thục hiện phép tính cộng trừ b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,nhận biết được HV ,HCN c)Thái độ: Tích cực học

II. ĐD DẠY-HỌC: VTH III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. Kiểm tra: 3’

2. Bài mới:

a. GTB 1’

b. Luyện tập: 28’

Bài 1: YC HS làm bài vào VTH a) Y/c hs vẽ HV cạnh 4cm vào vở A B

C D

b) Tính chu vi và diện tích của HV - Yêu cầu hs dưới lớp làm vào VBT GV NX

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) 281705 + 336488 b) 827081 – 472215 281705 827081 336488 472215 618193 129996

- YC HS làm bài vào VTH

- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng

- Gọi HS lên bảng chữa bài Bài 3: Tính

a) 672 + 405 + 595 = 1077 + 595 = 1672 b) 760 – 50 x 4 = 760 – 200 = 960.

- YC HS làm bài vào vở - Yêu cầu hs nêu cách tính - Gv, lớp nhận xét.

Bài 4 :

- YC HS làm bài

- Yêu cầu hs nêu cách chọn Đ, S và giải

- 2 HS TL

- HS làm - 2 hs nêu lại

- 1 HS lên bảng làm bài - Hs lớp làm bài tập - Lớp NX và bổ sung Chu vi: 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích: 4 x 4 = 16 (cm2)

- HS làm vào vở - 2 hs nêu

- 2 hs thực hiện trên bảng lớp và nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình

- Hs lớp nhận xét

- Học sinh làm - Theo dõi

- 2 hs lên bảng làm bài

- Lớp làm vào vở

Nghe Và làm bài theo HD

(17)

thích.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố , dặn dò: 3’

- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học - Về nhà ôn lại bài

- Hs nêu - Theo dõi - Lớp NX

Tiếng việt (CT)

Tiết 10:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Nghe – viết bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.

2. Kĩ năng : Trình bày đúng bài văn có lời đối thoại, viết đúng chính tả; Viết đúng tên riêng nước ngoài, Việt Nam.

3. Thái độ:Yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Đọc lại bài viết, coi viết đúng đoạn

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy và trình bày theo hướng dẫn c)Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải bài tập 2.

- 4 - 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 4 - 5 HS.

III. CÁC HĐ DH CH Y U:Ủ Ế

HĐ của GV HĐ cuả HS KT

1. GTB: (1 phút) Nêu MT tiết học.

2. Viết chính tả: (20 phút)

- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.

- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.

- Y/c HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

- Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.

- Đọc chính tả cho HS viết.

- Soát lỗi, thu bài, nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập: ( 10 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- Đọc phần Chú giải trong SGK.

- Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn

Nghe và đọc Đoạn viết coi viêt theo HD

(18)

trao đổi thảo luận.

a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

Em được giao nhiệm vụ g

b. Vì sao trời đã tối, em không về?c kho đạn.

Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

c. Các dấu ngoặc ép trong bài dùng để làm gì?

Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.

d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?

Không được, trong mẩu truyện trên có 2 cuộc đối thoại - cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đố

hoại giữa em bé với các bạn cùn chơi trận giả là do em bé th

ật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc ké

để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạc

ngang đầu dòng.

- GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK.

- Y/c HS trao đổi hoàn thành phiếu.

- S a bài (n u sai). ế

Các loại tên riêng Quy tắt viế

Ví dụ 1. Tên riêng, tên

địa lí Việt Nam.

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Hồ Chí Minh.

- Điện Biên Phủ.

- Trường Sơn 2. Tên riêng, tên

địa lí nước ngoài.

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên

- Lu - i Pa-xtơ.

- Xanh Pê-téc-bua.

(19)

đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.

- Tuốc-ghê-nhép.

- Luân Đôn.

- Bạch Cư Dị ...

3. Củng cố – dặn dò: (4 phút) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: 12/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15/11/2018 Toán

Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá sáu chữ số).

2. Kĩ năng : Tính nhanh, đúng phép nhân.

3. Thái độ:Yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức:Quan sát mẫu và đọc bảng nhân

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,điền kết quả phép nhân c)Thái độ: Tích cực học

II. ĐD DAY – HỌC:

III. CÁC HĐ DH:

Hoạt động dạy Hoạt động học KT

A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Chữa bài kiểm tra của HS.

B. Dạy – học bài mới: (30 phút) 1.Giới thiệu bài:

Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.

2. HD thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.

a. Phép nhân 241 324 x 2 (phép nhân không nhớ).

- GV viết lên bảng phép nhân 241 324 x 2

- GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có năm chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241 324 x 2.

- Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện

- Lắng nghe.

- HS đọc: 241 324 x 2.

- 2HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.

+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng

Nghe Đọc bảng cửu chương

Coi bảng nhân điên kết quả vào phép nhân theo HD

(20)

các phép tính trên.

b. Phép nhân 136 204 x 4 (phép nhân có nhớ).

- GV viết lên bảng phép nhân:

136 204 x 4

- Gv yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau.

nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ trái sang phải).

- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

241324 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

x 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

482648 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

Vậy : 241 324 x 2

= 482 648

- HS đọc: 136 204 x 4.

- 1 HS thực hiện trên bảng lớp,HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

136 204 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1

x 4 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.

544 816 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

4 nhân 6 bằng 24 viết 4 nhớ 2.

4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1.

4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5,viết 5.

- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình.

3.Luyện tập thực hành:

Bài 1: Tính

- Gv gửi tệp tin cho Hs.

a. 341231 x 2 b. 102426 x 5

- Gv nhận tệp tin, nhận xét, chữa bài cho Hs

Bài 2:

- GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự

- HS nêu các bước như trên.

- Hs nhận bài, sau đó làm bài bằng máy tính.

- Hs gửi bài cho hs

- Hs đọc yêu cầu của bài

(21)

làm bài.

- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo thứ tự.

- Hs làm bài cá nhân vào vở

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. HS cả lớp làm vào vở.

a. 321475 + 423507 x 2 b. 1306 x 8 + 24573 = 321475 + 847014 = 10448 + 24573 = 1 168 489 = 35 021

843275 – 123568 x 5 609 x 9 - 4845 = 843275 – 617840 = 5481 - 4845 = 225 435 = 636

- Gv nhận xét và tuyên dương HS.

Bài 3: UBPHTM

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS làm vào vở.

Bài giải

Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:

850 x 8 = 6 800 (quyển)

Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là:

980 x 9 = 8820 (quyển)

Số quyển truyện cả huyện được cấp là:

6 800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đáp số : 15620 quyển.

- Gv chiếu bài làm của Hs lên phông chiếu - Gọi hs nhận xét bài làm

- Gv nhận xét và kết luận kết quả.

3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài:

Tính chất giao hoán của phép nhân.

- Hs nhận xét

--- Tiếng việt (TLV)

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ sự vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.

2. Kĩ năng : XĐ các bộ phận của tiếng, từ đơn, từ ghép, từ láy, DT, ĐT nhanh, đúng.

3. Thái độ:Yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Đọc lại các tiếng

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,xác định được DT và ĐT c)Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.

(22)

Tiếng Âm đầu Vần Thanh a/. Tiếng chỉ có vần và thanh

b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

III.CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ cuả HS KT

1. Giới thiệu bài: (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (35 phút) Bài 1:

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Hỏi:

+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?

+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống.

+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu.

- Chữa bài (nếu sai).

Nghe Đọc bài tập các bạn Đã làm GV HD cách phân biệt DT và ĐT

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

a. Tiếng chỉ có vần và thanh ao ao ngang

b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

dưới tầm cánh

chú chuồn chuồn bây giờ là

d t c ch ch ch b gi l

ươi âm anh u uôn uôn ây

ơ a…

sắc huyền

sắc sắc huyền huyền ngang huyền huyền

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gv hỏi:

+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.

+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

- 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.

+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ:

ăn…

+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy

(23)

+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.

- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

- Kết luận lời giải đúng.

núi, ngôi nhà…

+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ:

long lanh, lao xao,…

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp.

- 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.

- Viết vào vở bài tập.

Từ đơn Từ láy Từ ghép

dưới, tầm, cánh. chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng…

chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh.

bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hỏi: + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.

- Tiến hành tương tự bài 3.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ:

Học sinh, mây, đạo đức.

+ Động t là nh ng t ch ho t đ ng, tr ng thái c a s v t. Ví d : ự ậ

n, ng , yên t nh,…

ă ĩ

Danh từ Động từ

tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, mây ….

rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi.

3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS VN CB tiết 7,8 và CB bài kiểm tra.

--- Lịch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( Năm 981 ) I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lấn thứ nhất( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:

+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

+ Kể lại ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng(đường thủy) và chi Lăng(đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.

(24)

- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quan sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế. Ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi.

2. Kĩ năng: Nêu được diễn biến quân tống xâm lược và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.

3. Thái độ: Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta .

* Tích hợp BĐ

- Biết được một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông cha ta lại đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thủy triều.

- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Đọc lại câu chuyện có nội dung lịch sử

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy và đọc lại diễn biến váy nghĩa của cuộc kháng chiến c)Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV đưa ra kênh hình như SGK cho học sinh quan sát.

- Phiếu học tập .

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC :(5’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - GV nhận xét và đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(2’) b. Các hoạt động :(25’) Hoạt động 1 :

- Đặt vấn đề :

? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?

+ Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?

- Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất : Ý kiến thứ hai đúng vì khi lên ngôi , Đinh Toàn còn quá nhỏ ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta . Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân ; khi Lê Hoàn lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô vạn tuế .

- 2 HS nêu

- Lắng nghe

- Đọc đoạn : Năm 939 … nhà Tiền Lê SGK .

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi GV vừa đưa ra.

- Đại diện vài nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

Nghe Và đọc lại theo HD

Hoạt động 2 :

- GV nêu hệ thống câu hỏi và cho HS thảo luận nhóm 4 và trình bày vào bảng phụ.

Hoạt động nhóm .

- Các nhóm thảo luận dựa theo các câu hỏi:

(25)

- GV nhận xét và chốt lại các câu trả lời.

+ Quân Tống xâm lược nước ta vào thời gian nào ?

+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?

+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?

+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?

- Năm 981 quân Tống kéo sang xâm lược nước ta.

- Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ theo đường Lạng Sơn.

- Sông Bạch Đằng cũng theo kế Ngô Quyền…….

- Chúng không thực hiện được ý đồ xâm lược, quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết.Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.

- Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK để thảo luận .

- Đại diện nhóm lên bảng kể một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất của nhân dân ta trên lược đồ .

- Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài 3. Củng cố, dặn dò ( 3’).

? Em hãy nêu lại địa điểm một lần nữa quân và dân ta đánh tan quân Tống ? - Với bề dày lịch sử dân tộc ta các con cần làm gì để gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.

-HS thảo luận để đi đến thống nhất : Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; nhân dân ta tự hào , tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - Đọc ghi nhớ SGK.

- HS trả lời.

- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử tuyên truyền tới mọi người truyền thống lịch sử mà ông cha ta…

--- Văn hóa giao thông

Bài 3: AN TOÀN KHI ĐI QUA CHỖ GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết những điều cần thực hiện để đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

2. Kĩ năng:

(26)

- Chấp hành đúng các quy định về đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

3. Thái độ:

- Tuyên truyền đến mọi người về những điều cần thực hiện để đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

II. Chuẩn bị:

- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

- HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4

III. Ho t đ ng d y h c:ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động trải nghiệm:

+ Hỏi: Em nào đã từng đi trên đường bộ và gặp chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?

+ Lúc đó, em và mọi người đã làm gì?

- GV giới thiệu mục tiêu bài mới:

AN TOÀN KHI ĐI QUA CHỖ GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG BỘ VÀ

ĐƯỜNG SẮT

2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện:

“Chậm một chút nhưng an toàn”

- YC 1 HS đọc nội dung câu chuyện. Cả lớp đọc thầm.

- Cho HS đọc thầm và tự trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Vì sao Hùng dẫn Quốc và Hạnh đi đường khác để về nhà?

Câu 2: Con đường mà Hùng dẫn Quốc và Hạnh đi có gì đặc biệt?

Câu 3: Tại sao Hạnh và Quốc không đồng ý chạy băng nhanh qua đường sắt theo lời đề nghị của Hùng?

- Gọi một số HS trả lời câu hỏi.

- YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả lời câu hỏi số 4: Khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, ta phải đi thế nào cho an toàn?

- HS nêu ý kiến.

- Lắng nghe.

- HS đọc truyện.

- HS tự trả lời các câu hỏi.

Câu 1: Đường tắt về nhà sẽ nhanh hơn.

Câu 2: Có đường sắt cắt ngang qua.

Câu 3: Theo Hạnh như thế quá nguy hiểm.

- Một số HS trả lời, cả lớp bổ sung ý kiến.

- HS thảo luận nhóm đôi, 2 HS trả lời theo hình thức hỏi đáp.

Câu 4: Khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, chúng ta phải chú ý quan sát như thế mới đảm bảo an toàn.

(27)

*GV nêu kết luận, gọi 1 số HS đọc lại.

- Cho HS quan sát một số hình ảnh chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

3. Hoạt động thực hành.

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động.

- YC HS thực hành theo nhóm 4 (4 phút).

- GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực hành trước lớp.

- Hỏi: Theo em, khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt không có rào chắn, em nên làm gì để đảm bảo an toàn?

- Hỏi: Theo em, khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt có rào chắn, em nên làm gì để đảm bảo an toàn?

-

* GV Kết luận, nêu hai câu thơ:

Thấy xe lửa đến từ xa

Nhắc nhau cẩn thận tránh ra tức thì.

- GV nhấn mạnh lại kết luận: khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt có rào chắn, em nên đứng cách rào chắn ít nhất 1 mét để đảm bảo an toàn. Khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt không có rào chắn, em nên đứng cách đường ray tối thiểu 5 mét để đảm bảo an toàn.

- Giới thiệu cho HS hình ảnh một số biển

- Một số HS đọc lại kết luận.

- 1 HS đọc.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

+ Hình 1: Hành động không nên làm.

Bạn HS trong hình đang đứng giữa đường ray đùa giỡn khi tàu đang đến gần như vậy rất nguy hiểm.

+ Hình 2: Hành động không nên làm.

Mọi người đứng quá gần rào chắn khi đoàn tàu đi ngang như vậy rất nguy hiểm.

- Cách đường ray ít nhất 5 mét.

- Cách rào chắn ít nhất 1 mét.

+ Hình 3: Hành động không nên làm.

Hai bạn nhỏ đang cố băng qua rào chắn khi đoàn tàu đang đến và rào chắn đang từ từ hạ xuống như vậy rất nguy hiểm.

+ Hình 4: Hành động không nên làm.

Các bạn học sinh cười nói đi ngang đường ray, không chú ý đoàn tàu đang đến như vậy rất nguy hiểm.

- HS nhắc lại.

(28)

báo giao thông liên quan.

4. Hoạt động ứng dụng Bài 1:

- YC HS đọc nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS thảo luận trao đổi trong nhóm đôi.

- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu.

* Chốt ý đúng; tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

Bài 2:

- YC HS đọc nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS thảo luận trao đổi trong nhóm đôi.

- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu trả lời.

* GV kết luận. chốt ý đúng: Khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường sắt và đường bộ có rào chắn hay không có rào chắn, nơi có lắp đặt các báo hiệu hay không có các báo hiệu, chúng ta cần quan sát thật kĩ mới đi qua để đảm bảo an toàn.

- Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi đáp.

- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi đáp.

- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ ---

Ngày soạn: 13/11/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16/11/2018

Toán

Tiết 50:

TÍNH

CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.

2. Kĩ năng: Xác định và vận dụng đúng, nhanh tính chất giao hoán của phép nhân.

3. Thái độ:Yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức:Quan sát mẫu và cách thục hiện

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,tính theo mẫu bằng que tính c)Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK.

III. CÁC H DH:Đ

(29)

Hoạt động dạy Hoạt động học KT 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra lại vở ghi bài HS - GV nhận xét,

B. Bài mới: ( 30 phút ) 1. Giới thiệu:

- Y/c HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

=> Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân.

2. Hình thành khái niệm: Tính giao hoán trong phép nhân.

+ So sánh giá trị hai biểu thức.

- GV treo bảng phụ ghi như SGK

- Y/c HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.

- Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Y/c HS so sánh kết quả các biểu thức này.

+ GV ghi bảng: a x b = b x a

- a và b là thành phần nào của phép nhân?

- Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào?

- Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?

- Yêu cầu vài HS nhắc lại.

3. Thực hành

Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.

Bài tập 2a,b: Tính.

- Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân).

- Ví dụ: 5 x 4123 = 4123 x 5

- HS nêu

- HS tính.

- HS nêu so sánh 7 x 5 và 5 x 7 Ta có : 7 x 5 = 35 5 x 7 = 35 Vậy: 7 x 5 = 5 x 7 - HS nêu

- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- Vài HS nhắc lại

- 2 HS làm bài.

- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.

a, 4 x 6 = 6 x 4 207 x 7

= 7 x 207

b, 3 x 5 = 5 x 3 2138 x 9

= 9 x 2138

Nghe Và làm Theo HD

(30)

Bài tập 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.

- GV hướng dẫn cách làm.Gọi 3 Hs lên bảng làm

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 4:

- GV HD HS làm và mời HS lên bảng làm - GV nhận xét , đánh giá

4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )

- Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào?

- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó?

- Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000…

Chia cho 10, 100, 1000….

- HS làm bài - HS sửa

a, 1357 x 3 = 4071 7 x 853 = 5971 b, 40263 x 7 = 281841 5 x 1326 = 6630

- 3 HS làm bài trên bảng lớp.

- HS sửa bài

4 x 2145 = (2100 + 45) x 4

3964 x 6 = ( 4 + 2) x (3000 + 964)

10287 x 5 = (3 + 2) x 10287

2 HS lên bảng làm a, a x 1 = 1 x a = a b, a x 0 = 0 x a = o + T/c giao hoán.

- 2 Hs nhắc lại.

--- LTVC&TLV)

Tiết 20: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I ---

Tiếng Việt

ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN( Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp HS làm đúng các bài tập.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết cho học sinh

- Rèn tính cẩn thận, tự giác trong học tập 3.Thái độ:Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Sách thực hành.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ( 3p)

- Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép được dùng - 1 HS trả lời

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5 ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm

Kiến thức: Đọc đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với