• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 27/02/2021 Tiết: 44 Bài29 : BÀI LUYỆN TẬP 5

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.

- Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.

2. Kĩ năng.

- Kó năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.

- Hoạt động nhóm.

3.Thái độ.

- Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.

4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực - Năng lực

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

- Phầm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101.

2. Học sinh

- Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, 1. Phương pháp dạy học.

- Phương pháp thuyết trình.

- Phương pháp vấn đáp tìm tòi.

2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Kĩ thuật động não.

- Kĩ thuật khăn trải bàn.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

(2)

8A 8B

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động học tập

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

Hoạt động 1: Khởi động(3’) a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp

GV: Trong những tiết học trước các em đã được tìm hiểu về tính chất của oxi, điều chế oxi, phản ứng hoá hợp bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức trên.

Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Kiến thức cần nhớ(20’) a.Mục tiêu: HS nêu được các kiến thức về oxi, không khí b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh

d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học

*Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên màn chiếu:

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trả bàn (8 phút)

- Hãy trình bày những tính chất cơ bản về:

+ Tính chất vật lý.

+ Tính chất hóa học.

+ Ứng dụng.

+ Điều chế và thu khí oxi.

- Thế nào là sự oxi hóa và

* Hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn để trả lới các câu hỏi của GV.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm.

I. Kiến thức cần nhớ.

1. Oxi

- Tính chất vật lí: Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

- Tính chất hóa học:

+ Tác dụng với kim loại:

2Cu + O2 t0

 2 CuO + Tác dụng với phi kim:

S + O2 t0 SO2

+ Tác dụng với hợp chất:

CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O 2. Các khái niệm - Điều chế oxi..

(3)

chất oxi hóa ?

- Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ?

- Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ?

- Không khí có thành phần về thể tích như thế nào ? - Hết thời gian cho các nhóm treo khăn trải bàn của nhóm. Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác phát biểu bổ sung.

- Tổng kết lại các câu trả lời của HS.

- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi bài.

- Thu khí oxi.

- Sự oxi hoá.

- Phản ứng hoá hợp.

- Phản ứng phân huỷ.

- Khái niệm và phân loại oxit.

- Thành phần không khí.

Hoạt động 2.2: Luyện tập(12’)

a.Mục tiêu: HS làm được các bài tập liên quan đến oxi, không khí b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh

d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực tính toán

-Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 -GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit như Mn2O7, … -Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Theo em P có cháy hết không ? -Hướng dẫn HS:

Lập tỉ lệ:

HS làm việc theo nhóm.

- HS đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.

- HS nghe hướng dẫn của GV và làm bài tập.

Bài tập 3:

+ Oxit bazơ: Na2O, MgO, Fe2O3.

+Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5.

Bài tập 4: d Bài tập 5: b, c, e.

Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d.

Bài tập 7: a, b.

Giải:

V

KK

 5 . V

O2

KK

O V

V 5

1

2

= 0,28 (l)

mol nO2 0,0125

(4)

à Tìm chất dư ?

-Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101

+Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ?

+Tìm khối lượng KMnO4

theo phương trình phản ứng ?

+

V

KK

 5 . V

O2

KK

O V

V 5

1

2

+Tìm khối lượng KMnO4

hao hụt 10% ?

+Khối lượng KMnO4 cần

= khối lượng KMnO4

phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt.

mol nP 0,08

Phương trình phản ứng:

4P + 5O2 to 2P2O5

4 mol 5 mol

Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol

Ta có tỉ lệ: 5

0125 , 0 4

08 , 0

à P dư.

-Bài tập 8:

+ Thể tích khí oxi trong 20 lọ:

20.100 = 2000 ml = 2 lít.

mol nO 0,0893

4 , 22

2

2

a. 2 KMnO4

to



K2MnO4 + O2 + MnO2

mol nKMnO4 2.0,08930,1786

g mKMnO pu 28,22

) (

4

g mKMnO hao 2,822

100 10 . 22 , 28

) (

4

KMnO4

m

(cần) = 28,22 +

2,282 = 31g

Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn(5’) a.Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập

b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: bài làm của HS

d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực tính toán

- HS làm bài tập sau: Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a.Tính khối lượng của kalipenmanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở( ĐKTC ) và hao hụt 10%.

b.Nếu dùng kaliclorat có thêm lượng nhỏ manganđioxit thì lượng kaliclorat cần dùng là bao nhiêu?, viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng(2’)

(5)

Học sinh tổng kết kiến thức đã học theo sơ đồ tư duy.

4. Hướng dẫn tự học ở nhà(2’)

- Học bài.

- Làm bài tập 1,8/ SGK/100

- Đọc trước bài 31: Tính chất - Ứng dụng của Hidro.

Ngày soạn: 27/02/2021 Tiết: 45

(6)

Bài 31. TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết được các tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.

- HS biết được tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm.

- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH.

- Rèn tư duy so sánh, khái quát 3. Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.

4. Thái độ

- Yêu thích học tập môn học

- Có trách nhiệm tuyên truyền cho cộng đồng biết được ứng dụng của hiđro làm nguồn nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.

4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực - Năng lực

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

- Phầm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên:

- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, lọ nút có nhám, cốc thuỷ tinh - Hoá chất: O2, H2, Zn, dung dịch HCl.

2/ Học sinh:

- Đọc trước bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, 1. Phương pháp dạy học.

- Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại, tìm tòi, trực quan.

2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi.

(7)

- Kĩ thuật động não.

- Kĩ thuật phân tích thông tin.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 8B

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Tổ chức các hoạt động học tập 3.1: Hoạt động khởi động (3’)

GV đặt vấn đề: Có một nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vũ trụ, tạo nên khoảng 75% tổng khối lượng vũ trụ và tới trên 90% tổng số nguyên tử. Đó chính là nguyên tố hidro. Vậy hidro có tính chất vật lí, hoá học nào? Nó có ứng dụng gì trong cuộc sống? Làm thế nào để sản xuất, điều chế hido? Phản ứng thế là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua chuyên đề “Hidro”.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức

HOẠT ĐỘNG 1 . Tìm hiểu tính chất vật lí của hiđro (10 phút) Mục tiêu: biết được tính chất vật lí của hiđro

Hình thức: học tập cá nhân

Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.

Kĩ thuật: phân tích, động não

Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, mẫu vật

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về Hiđro

như: KHHH, NTK, CTHH, PTK.

- GV cho HS quan sát lọ đựng khí H2. Yêu cầu HS nhận xét: trạng thái, màu sắc...

+ HS: chất khí, không màu

GV làm TN: Thả quả bóng bay bơm khí H2

trong không khí.

Yêu cầu HS rút ra kết luận về tỉ khối của khí H2 so với không khí.

+ HS: 2

2

H 29

KK

d

H2 nhẹ hơn không khí - GV : H2 là khí nhẹ nhất trong các khí.

? Nêu tính chất vật lí của H2 ? + HS: trả lời

- KHHH: H. - NTK: 1.

- CTHH : H2. - PTK: 2.

I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- H2: Chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.

(8)

HOẠT ĐỘNG 2 . Tìm hiểu phản ứng tác dụng với oxi của hiđro(20 phút) Mục tiêu: biết quan sát thí nghiệm rút ra kết luận tính chất: hiđro tác dụng với oxi.

Hình thức: học tập cả lớp

Phương pháp:đàm thoại, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, tìm tòi Kĩ thuật: phân tích thông tin, động não, đặt câu hỏi.

Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, mẫu vật, máy chiếu

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

GV: chiếu đoạn thông tin về vụ nổ khí hidro

? Vì sao quả bóng bơm khí hidro lại nổ khi tiếp xúc với nguồn nhiệt?

HS: Dự đoán ( hidro cháy)

- GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất dùng để điều chế khí H2. Giới thiệu cách thử độ tinh khiết khí H2.

* GV làm thí nghiệm:

+ Đốt cháy khí H2 trong không khí.

+ Đưa ngọn lửa H2 đang cháy vào lọ đựng khí oxi.

- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét

+ HS quan sát và so sánh với hiện tượng trên

H2 cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh mờ.

H2 cháy trong oxi với ngọn lửa mạnh hơn

Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước.

GV cho một vài HS quan sát lọ thuỷ tinh.

? Rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên?

+ HS: Hiđro đã phản ứng với oxi tạo thành nước - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.

GV: Có thể thực hiện thí nghiệm tương tự như hình 5.1(b). Phản ứng cháy trong oxi toả nhiều nhiệt, vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì oxi- hiđro để hàn cắt kim loại.

GV giới thiệu: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích:

1. 2

2

2

O H

V V

thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh.

GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Sgk, thảo luận nhóm

? Tại sao hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy lại gây

II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với oxi

- PTHH:

2H2 + O2 t0 2H2O

- Nếu lấy tỉ lệ về thể tích:

1. 2

2

2

O H

V V

thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh.

(9)

tiếng nổ?

?Nếu đốt cháy H2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí O2 hay không khí cũng không gây ra tiếng nổ mạnh vì sao?

- Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để có thể đốt cháy dòng khí đó mà không gây ra tiếng nổ mạnh?

HS: thảo luận và trả lời dựa vào phần đọc thêm.

GV: nhận xét, chốt kiến thức, đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.

GV lưu ý HS: dịp Tết, khi mua bóng bay bơm khí hidro, chúng ta cần lưu ý điều gì?

HS: Tránh xa nguồn nhiệt

GV giới thiệu thêm: hiện nay, để đảm bảo an toàn, người ta có thể dùng khí heli thay thế cho khí hidro.

3.4: Hoạt động luyện tập, vận dụng(6’)

1/ Tính chất vật lí nào sau đây không phải của hiđro?

A: Không màu, không mùi.

B: Nặng hơn oxi và không khí.

C: Là chất khí ở điều kiện thường.

D: Tan rất ít trong nước.

2/ Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp nổ ?

A. H2 và CO2. B. O2 và N2O5. C. O2 và CO2. D. H2 và O2. Bài tập 3: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước.

a. Viết PTPƯ.

b. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên.

c. Tính khối lượng nước thu được. ( Thể tích các chất khí đo ở đktc) Tóm tắt: 2H2 + O2 t0 2H2O

2,8 l ?(m, V) ? m Bài làm:

a/ 2H2 + O2 t0 2H2O b/ 2

2,8 0,125( ) 22, 4 22, 4

H

n V mol

Theo pt: 2 2

1 1

.0,125 0, 0625( )

2 2

O H

n n mol

VO2 n.22, 4 0,0625.22, 4 1, 4( ) l

mO2 n M. 0, 0625.32 2( ) g

c/ Theo pt: nH O2 nH2 0,125 0,125( mol)mH O2 n M. 0,125.18 2, 25( ) g

(10)

3.4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng kiến thức(3’)

GV đặt câu hỏi: Khi hiro và oxi đều được thu bằng phương pháp đẩy không khí, việc lắp đặt thiết bị thu khí có giống nhau không, giải thích?

4. Hướng dẫn về nhà (2’)

- Học bài, làm bài tập 1, 4, 5 Sgk.

- Xem trước phần còn lại của bài.

Tiết 48

Bài 31. TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (Tiếp) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt.

- Học sinh biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy đều toả nhiệt.

2. Kĩ năng

- Biết quan sát thí nghiệm rút ra kết luận.

- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH.

3. Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.

4. Thái độ

- Yêu thích học tập môn học

(11)

5. Năng lực

- NL hợp tác : Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm II. CHUẨN BỊ

1/ Giáo viên:

- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng nút cao su, nút cao su có ống dẫn khí, ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.

- Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, nước.

2/ Học sinh:

- Đọc trước bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP

- Nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan.

IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG - GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1phút)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 8B 8C

2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

?1: So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý của hiđro và oxi.

?2: Tại sao trước khi sử dụng hiđro để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh khiết của khí hiđro? Nêu cách thử?

3. Bài mới (25 phút)

* Phát triển bài:

HOẠT ĐỘNG 1 . Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO (18 phút) Mục tiêu: Mục tiêu: biết được hiđro tác dụng với một số oxit kim loại.

Hình thức: học tập cả lớp

Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: phân tích thông tin, động não

Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, mẫu vật, máy chiếu

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và mục đích thí

nghiệm.

* GV làm TN cho HS quan sát: Cho luồng khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit. Sau đó dùng đèn cồn đốt nóng phần ống nghiệm chứa CuO.

- GV cho HS quan sát, nhận xét hiện tượng.

? Ở nhiệt độ thường có phản ứng hoá học xảy ra không.

+ Không có PƯHH xảy ra

? Đốt nóng CuO tới khoảng 4000C rồi cho luồng

II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với oxi

2. Tác dụng với đồng (II) oxit

(12)

khí H2 đi qua, thì có hiện tượng gì?

+ Ở 4000C : Bột CuO (đen) đỏ gạch(Cu) và có những giọt nước tạo thành

? Rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên.

+Hs: Nhận xét- Hiđro phản ứng với đồng(II) oxit tạo thành nước và đồng.

- Yêu cầu HS viết PTPƯ.

? Nhận xét thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên?

? Trong p/ư trên H2 có vai trò gì.

- GV thông báo: ở những nhiệt độ khác nhau, Hiđro đã chiếm nguyên tố oxi của một số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là một trong những phương pháp để điều chế kim loại.

GV: * Bài tập: Viết PTPƯHH khí H2 khử các oxit sau:

a. Sắt(III) oxit.

b. Thuỷ ngân(II) oxit.

c. Chì(II) oxit.

- Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập và đại diện các nhóm lên bảng trình bày.

GV: Qua TCHH của H2 yêu cầu HS rút ra kết luận về đơn chất Hiđro.

+ HS: trả lời

- PTHH:

H2 + CuO(đen) t0 H2O +Cu(đỏ gạch)

- Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO  Ta nói H2 có tính khử (khử O2).

3H2 + Fe2O3 t0 3H2O + 2Fe

H2 + HgO t0 H2O + Hg H2 + PbO t0 H2O + Pb 3. Kết luận

- Sgk (t107)

HOẠT ĐỘNG 2 . Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô (7 phút)

Mục tiêu: chỉ ra được các ứng dụng của hiđro trong đời sống và sản xuất Hình thức: học tập cả lớp

Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: phân tích thông tin, động não

Tài liệu tham khảo: SGK, SGV,

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Chuyển tiếp : Chúng ta đã học xong tính chất

của H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

- Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 Sgk, nêu ứng dụng của hiđro và cơ sở khoa học của những ứng

III- ỨNG DỤNG

1. Làm nhiên liệu: Tên lửa, ôtô, đèn xì oxi - Hiđro.

2. Nguyên liệu sản xuất:

amoniac, axit và nhiều HCHC.

(13)

dụng đó.

-GV giới thiệu: Nhiên liệu khí hidro được cho là một dạng năng lượng sạch và hữu ích dùng để thay thế cho xăng dầu nhưng chi phí và giá thành sản xuất ra một lít khí hidro sạch gấp hơn 8 lần 1 lít xăng. Vì thế nhiên liệu khí hidro là một trong những dạng nhiên liệu mà con người phải tính tới trong các dạng nhiên liệu dùng để thay thế cho xăng dầu , than đá trong khi trữ lượng dầu mỏ đang dần dần bị cạn kiệt.

Cô hi vọng các nhà khoa học tương lai- một trong số chúng ta ngồi đây, sẽ tìm ra cách thức sản xuất nào khác để làm giảm chi phí sản xuất và tạo ra ngày càng nhiều nguồn năng lượng thân thiện hơn với môi trường.

3. Bơm khinh khí cầu, bóng thám không.

4. Củng cố và hoàn thiện kiến thức(7 phút)

* Bài tập: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí H2. Hãy tính.

a. Khối lượng kim loại đồng thu được b. Tính thể tích khí H2(đktc) cần dùng.

5. Hướng dẫn về nhà (4 phút) - Học bài, làm bài tập 2, 3, 6 Sgk.

- Xem trước bài mới cho giờ sau.

* Hướng dẫn câu 6 Sgk.

- Số mol khí H2 và khí O2 theo bài ra:

. 125 , 4 0 , 22

8 , 2

. 375 , 4 0 , 22

4 , 8

2 2

mol n

mol n

O H

PT 2H2 + O2 t0 2H2O

Xét tỉ lệ mol 0,375 0,125

2 1

Vậy H2 dư, số mol H2O được tính theo O2.

(14)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dạng II: Bài tập về phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi.. Tính khối lượng oxit

- Ở những bài trước, các em đã được học về đặc điểm tự nhiên và đặc điểm của các dân tộc đang sinh sống ở ĐBNB, ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các hoạt động sản

GV: Trong những tiết học trước các em đã được tìm hiểu về tính chất của oxi, điều chế oxi, phản ứng hoá hợp bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập,... củng

Trong các bài trước các em đã được học về tính chất của hiđro, điều chế hiđro, phản ứng thế trong bài ngày hôm nay các em sẽ được ôn lại các kiến thức đó và vận dụng

Trong các bài trước các em đã được học về tính chất của hiđro, điều chế hiđro, phản ứng thế trong bài ngày hôm nay các em sẽ được ôn lại các kiến thức đó và vận dụng

Trong các bài trước các em đã được học về tính chất của hiđro, điều chế hiđro, phản ứng thế trong bài ngày hôm nay các em sẽ được ôn lại các kiến thức đó và vận dụng

Trong bài học hôm nay thầy trò chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức liên quan đến tính chất của oxi, hiđro, nước; nồng độ dung dịch.. Hoạt động 2: Nghiên

Trong bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức liên quan đến tính chất của oxi, hiđro, nước; nồng độ dung dịch... Nội dung: Trực quan, cả