• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn : 09.10.2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020

BUỔI SÁNG Tập đọc

TIẾT 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi sgk)

2.Kĩ năng:

- Đọc trơn toàn bài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học

*KNS

- KĨ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp

- Thể hiện sự cảm thông:Biết, cách thể hiện sự cảm thông, cảm thông với An-đrây- ca

-Kĩ năng xác định giá trị: Nhận thức được giá trị của lòng trung thực.

*QTE:Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc nhưng phải có bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.GV:

- Bảng phụ, tranh ảnh 2.HS

- SGK TV4 tập 1

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc bài thơ Gà Trống và Cáo.

- Bài thơ có ý nghĩa gì ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b.Luyện đọc(10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Gv chia bài thành 3 đoạn,yêu cầu hs luyện đọc theo đoạn

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

(2)

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

Đọc thầm đoạn đầu và trả lời:

- Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây - ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?

- An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc .

Gv chốt lại, chuyển ý

- Chuyện gì xảy ra khi An - đrây - ca mua thuốc về nhà ?

-Thái độ của An - drây - ca lúc đó ntn?

- An– đrây- ca tự dằn vặt mình ra sao ? - Em nghĩ gì về cậu bé An - đrây - ca ?

Gv tiểu kết nội dung đoạn.

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính: Câu chuyện ca ngợi…

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:

“Bước vào phòng … vừa ra khỏi nhà”.

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho truyện là gì ?

*KNS:- Con thấy An- rây- ca là người như thế nào? Theo con An- dray – ca có đáng trách trông cái chết của ông không?

*GDQTE:

Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc nhưng phải có bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các cặp đọc - Hs theo dõi

- Học sinh đọc thầm trả lời.

- An - đrây - ca lên 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông, ông của em đang ốm rất nặng.

- Em mải chơi nên mua thuốc cho ông về muộn.

An- đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn

- Ông đã qua đời.

- Em rất ân hận.

- Em oà khóc, kể mọi chuyện với mẹ, cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây ...

- Yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm, rất trung thực.

Nỗi dằn vặt của An- drây- ca - An - đrây - ca là người rất thương ông, có ý thức trách nhiệm với bản thân và gia đình

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Nêu cách đọc

- Học sinh đọc thể hiện.

- Nhận xét, bổ sung.

- Chú bé trung thực…

- HS trả lời

- Hs nghe

____________________________________

(3)

Toán

TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về biểu đồ, cách xem biểu đồ.

2.Kĩ năng: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1.GV

- Biểu đồ hình 1, 2 2.HS

SGK,VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2, VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1.(10’)

+ Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Gv yêu cầu học sinh đọc kĩ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước.

- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?

- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất.

- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.

- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(10’)

- Gv yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9.

- Học sinh tự làm bài, đổi chéo bài kiểm tra.

- Sai, vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.

- Đúng vì 100 x 4 = 400m - Sai

- Đúng - Sai

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong tháng 3 của năm 2004.

- Là các tháng 7, 8, 9.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài

a. Tháng 7 có 21 ngày mưa

(4)

- Gv gọi hs đọc bài trước lớp, nhận xét.

Bài tập 3(9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Hdẫn HS làm bài.

- Quan sát, giúp đỡ HS 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em đã học những loại biểu đồ nào ? - Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 15 – 3 = 12 (ngày)

c. Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là:

(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi, lắng nghe - Hs tự làm bài

- Biểu đồ cột và biểu đồ tranh

_________________________________________

BUỔI CHIỀU Địa lí

TIẾT 6: TÂY NGUYÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:

+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

2.Kĩ năng: Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

3.Thái độ: Hs yêu thích tiết học, thích tìm hiểu khám phá về cuộc sống xung quanh

* QPAN: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ

II .ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

1.GV:- Máy tính, phông chiếu 2.HS: VBT,SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?

- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Nội dung

Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng

- 2 HS trả lời

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(5)

Hoạt động 1: (9’)Làm viêc cả lớp

GV quảng bá màn hình cho hs quan sátbản đồ địa lí VN

- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí VN: giới thiệu TN là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên cao thấp xếp tầng lên nhau.

- HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK.

- Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ?

Hoạt động 2: (10’)

- GV giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên:

+ Cao nguyên Đắk Lắc: thấp bề mặt bằng phẳng nhiều sông suối đồng cỏ đất phì nhiêu.

+ Cao nguyên Kon Tum: rộng bằng phẳng có chỗ giống đồng bằng thực vật chủ yếu là cỏ.

+ Cao nguyên Di Linh: gồm những đồi lượn sóng phủ lớp đất đỏ ba dan .

+ Cao nguyên Lâm Viên: Địa hình phức tạp có nhiều núi cao, thung lũng sâu,sông suối có khí hậu mát lạnh.

Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô

Hoạt động 3:(10’)Làm việc cá nhân

- Buôn Mê Thuộc mùa mưa vào những tháng nào?Mùa khô vào những tháng nào?

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào ?

- Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?

- GV chốt.

3.Củng cố,dặn dò(5’)

*QPAN:Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ

-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên.

-Dặn HS về nhà xem bài sau.

- HS quan sát lược đồ

- 2, 3 em chỉ vào lược đồ, đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ bắc xuống nam

- Đắk Lắc, Kon Tum, Di Linh , Lâm Viên.

- Cả lớp lắng nghe

- HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trả lời

-Mùa mưa vào các tháng:

5,6,7,8,9,10. Mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 4, 10, 11, 12.

- Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

- Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên.

- 1 HS trả lời.

______________________________________________

(6)

Đạo đức

TIẾT 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến của mình.

2.Kĩ năng: Biết bày tỏý kiến của mình trong gia đình, nhà trường, lớp và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

3.Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của người khác.

*KNS

- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.

- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện.

* GDQBP: Quyền được tham gia của trẻ em

* BVMT: HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô, chính quyền địa phương về môi trường sống của em, lớp học, trường học…

* SDNLTK&HQ: Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm hiệu và quả năng lượng

- Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- SGK,Phiếu học tập 2.HS

- VBT,SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Điều gì sẽ xảy ra khi em không bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến bản thân ?

GV nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(12’): Tiểu phẩm.

- Gv yêu cầu hs đọc thầm kịch bản trong Sgk.

- Yêu cầu hs đóng tiểu phẩm theo kịch bản trong sgk.

- Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi sau:

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Đóng vai tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình Hoa.

- Hs đóng vai tiểu phẩm đã chuẩn bị ở nhà.

- 1 vài nhóm đóng.

- Hs cả lớp theo dõi.

a.Mẹ Hoa muốn Hoa nghỉ học ...

(7)

a, Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?

b, Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ?

c, ý kiến của Hoa có phù hợp hay không ?

d, Nếu em là Hoa, em sẽ nói gì ?

* GDQBP:Mỗi gia đình đều có những khó khăn riêng, là con cái em nên tìm cách tự giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến em. ý kiến của em được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng đồng thời em phải bày tỏ ý kiến rõ ràng lễ độ.

Hoạt động 2(7’): Trò chơi: Phóng viên.

- Cách chơi: Phóng viên phỏng vấn các bạn theo câu hỏi ở bài tập 3. Sgk - Gv theo dõi - hướng dẫn chơi.

+ Bạn hãy giới thiệu bài hát mà bạn yêu thích ?

+ Người bạn quí nhất là ai ?

* Gv kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những việc liên quan đến bản thân.

Hoạt động 3(6’): Bài tập 4. Sgk - Gv yêu cầu bài.

- Gv nghe - xem và kết luận

GD BVMT : HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ,thầy cô,chính quyền địa phương về môi trường sống của em,lớp học ,trường học…

TKNL:

- Em cần làm gì để thực hiện tiết kiệm năng lượng?

3. Củng cố, dặn dò.(4’)

*KNS:

- Ta cần trình bày ý kiến như thế nào ?

Bố Hoa muốn Hoa đi học.

b.Đi học nửa buổi, nửa buổi giúp bố mẹ.

c. ý kiến của Hoa rất phù hợp, vừa không phải nghỉ học vừa phụ giúp...

- Học sinh tự do phát biểu.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs xung phong đóng vai.

- Hs tự trả lời theo ý của mình.

- Hs trình bày ý kiến

- Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm hiệu và quả năng lượng

- Cần trình bày ý kiến rõ ràng, thái độ lễ độ.

- HS trả lời

_____________________________________

TH Toán- PHTN

(8)

NGĂN NGỪA LŨ ( T1) Ngày soạn: 10.10.2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020

BUỔI SÁNG Chính tả

TIẾT 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.

2.Kĩ năng: Biết tự phát hiện và sửa lỗi.Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu và vần dễ lẫn s/x.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thẩn, giữ vở sạch cho Hs.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1.GV: Bảng phụ nội dung bài 3a.

2.HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu hs viết các từ sau:non nước, lần này, làm lụng, nề nếp.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(25’) - Gv đọc bài chính tả cần viết:

- Hãy nêu nội dung mẩu truyện trên ? - Gv giới thiệu qua về nhà văn Ban - dắc - Tìm những từ dẽ lẫn và hay sai

- Gv lưu ý hs những từ dễ viết sai: Ban dắc, tưởng tượng.

-Nêu cách trình bày bài, cách cầm bút, tư thế ngồi viết

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài và đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho hs viết bài.

- Đọc soát bài cho học sinh.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(7’) Bài tập 2: Tự chữa lỗi

- Gv lưu ý: tự phát hiện lỗi trong bài rồi

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Hs nghe và theo dõi sách giáo khoa.

- Ca ngợi phẩm chất chân thật của nhà văn Ban - dắc.

- Học sinh lắng nghe.

- Tìm và báo cáo

-2 học sinh lên bảng viết từ khó, Hs dưới lớp viết vào nháp.

- Hs nêu - hs nghe - Hs viết bài.

- Hs soát bài.

- Hs chú ý sửa lỗi ra nháp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm mẫu

- Hs làm vào sổ tay chính tả.

(9)

sửa những lỗi đó.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

Bài tập 3a.Tìm từ láy có s/x - Gv yêu cầu hs nhắc lại:

+ Từ láy là gì ?

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs còn lúng túng.

Củng cố về từ láy 3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Từ láy là gì? Tìm từ láy bắt đầu bằng s/

x?

- Nhận xét giờ học.Về chuẩn bị bài sau.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- Phối hợp những tiếng có âm đầu, vần giống nhau.

- Hs làm bài nhóm bàn, báo cáo kết quả. Lớp nhận xét.

Đáp án:

- sàn sàn, sanh sánh, sẵn sàng, săn sóc, suôn sẻ, sáng suốt, song song.

- xa xa, xám xịt, xa xôi, xao xác, ...

--- Tập đọc

TIẾT 12: CHỊ EM TÔI I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa câu chuyện:Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.

2.Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.

3.Thái độ: Rèn cho HS tính trung thực thật thà.

* KNS

- Tự nhận thức về bản thân:biết đánh giá đúng ưu, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

- Thể hiện sự cảm thông: biết cách thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị:Nhận biết được giá trị của tính thật thà.

- Lắng nnghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị (tính thật thà)

III.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.GV:

- Bảng ph, tranh SGK.

2.HS

- SGK TV4 Tập 1

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca và trả lời câu hỏi: An- đrây- ca là cậu bé như thế nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(10)

a. Giới thiệu bài(1’)Yêu cầu H quan sát tranh và nêu nội dung

b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc diễn cảm bài văn . c. Tìm hiểu bài(12’)

+ Yêu cầu hs đọc đoạn 1 để trả lời:

- Cô chị xin phép ba đi đâu ?

- Cô chị có đi học nhóm thật không ? - Cô đã nói dối trong thời gian bao lâu ?

- Vì sao mỗi lần nói dối cô lại ân hận ? Gv tiểu kết, chuyển ý

+ Yêu cầu hs đọc đoạn 2 để trả lời:

- Cô em đã làm gì để cô chị bỏ tật nói dối ?

- Cô em ứng xử như thế nào khi cô chị tức giận ?

- Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ ?

- Cô chị đã thay đổi như thế nào ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

Ghi ý chính

* QTE

- Trẻ em cần được giáo dục những tính cách gì?

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ và đọc mẫu:

“Hai chị em …nên người”.

- Gv chú ý nghe học sinh đọc bài, uốn nắn, giúp đỡ các em.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’) * KNS

- Lắng nnghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Vì sao chúng ta không nên nói dối?

- Học sinh quan sát và nêu.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đại diện các cặp đọc.

- Học sinh đọc thầm và trả lời.

- Cô chị xin phép ba đi học nhóm.

- Không, cô chị đi chơi.

- Cô chị đã nói dối ba nhiều lần.

- Cô thương ba, biết mình làm như thế là phụ lòng tin của ba.

Cô chị nhiều lần nói dối ba - Bắt trước chị, cố tình để chị nhìn thấy mà tức giận.

- Cô em vờ ngây thơ.

- Người chị sợ là tấm gương xấu cho em, ba sẽ rất buồn.

- Không bao giờ nói dối.

Cô em giúp chị tỉnh ngộ và sửa lỗi - Nói dối là một thói quen xấu, làm mất lòng tin của mọi người. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối.

- Hs lắng nghe

Quyền được giáo dục về các giá trị (tính thật thà)

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.

- Học sinh nêu cách đọc đoạn.

- Học sinh lắng nghe, đọc thể hiện.

- Học sinh thi đọc trước lớp.

- nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Là một tính xấu...

(11)

- Em hãy đặt khác cho câu chuyện - Nhận xét chung giờ học

- Về nhà thực hiện trung thực, thật thà, chuẩn bị bài: Trung thu độc lập.

- Hai chị em

--- Toán

TIẾT 27 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về các số tự nhiên. Đơn vị đo khối lượng, đo thời gian. Biểu đồ, tìm số trung bình cộng

2.Kĩ năng: Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.

3.Thái độ: HS yêu thích, hứng thú với môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1.GV :- Bảng phụ

2.HS :- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra bài 3, VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

b) Hướng dẫn luyện tập (30’)

* Bài tập 1

- Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số?

- Nêu lại cách đọc số?

- Nhận xét chữa bài.

* Bài tập 2 : GT không làm

* Bài tập 3

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn Hs làm bài tập.

- Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?

- Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?

- 1 HS chữa bài. Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS đọc đề bài và tự làm bài.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 818.

b) Liền trước số 2 835 917 là 2 835 916.

- Học sinh đọc các số

+ Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000.

+ Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000.

+Giá trị chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200

- Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở + Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp:

3A, 3B, 3C.

+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán.

Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán.

Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.

Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

(12)

- Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?

- Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán?

Bài tập 4

- Cho HS tự làm bài tập.

- Nhận xét.

Bài tập 5:

- Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800?

- Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?

- Vậy x có thể là những số nào?

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố , dặn dò ( 4’)

- Muốn tìm số liền trước, liền sau của 1 số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán là:

(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh).

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau.

a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.

c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.

- HS đọc đề bài.

+ 500; 600; 700; 800

- Đó là các số: 600; 700; 800 x là: 600, 700, 800

- HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở.

- Hs trả lời.

--- Ngày soạn: 11.10.2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020

BUỔI SÁNG Kể chuyện

TIẾT 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Học sinh biết dựa vào gợi ý ( SGK) biết chọn và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng.

* QTE: Quyền được tôn trọng

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.GV

- Sách truyện đọc lớp 4.

2.HS - SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

(13)

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

*Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài(6’)

Đề bài: Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về những người có lòng tự trọng.

- Câu chuyện em kể nói về điều gì?

- Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

-Thế nào là lòng tự trọng?

- Nêu tên các câu chuyện nói về lòng tự trọng.

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.

* Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm(9’) - Yêu cầu hs kể trong nhóm của mình.

* Hoạt động 3: Thi kể trước lớp(16’) - Yêu cầu những hs lên kể chuyện có trình độ tương đương.

- Yêu cầu hs đánh giá dựa vào các tiêu chí giáo viên đưa ra.

- Gv nhận xét.

* QTE: Trong cuộc sống trẻ em có quyền gì?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em vừa kể hay được nghe kể câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Nói về lòng tự trọng - Được nghe, được đọc

- Tự tôn trọng bản thân mình..

- 2 học sinh đọc gợi ý 1, 2. Sgk - Sự tích dưa hấu...

- Học sinh giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Từng nhóm hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện hs lên thi kể.

- Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, trả lời câu hỏi đúng và hấp dẫn

-Quyền được tôn trọng

- Nói về một người có lòng tự trọng

--- Toán

TIẾT 28: LUYỆN TẬP CHUNG (tiếp) I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Giúp học sinh ôn tập, củng cố viết,đọc,so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.

2.Kĩ năng: - Chuyển đổi được đơn vị khối lượng và đo thời gian.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ.

- Tìm được số trung bình cộng của nhiều số.

(14)

3.Thái độ: Hs yêu thích, hứng thú với môn học.

* Giảm tải: Không làm bài tập 2.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.GV:Bảng phụ.

2.HS: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Chữa bài tập 2, 3 VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1

* Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:(10’)

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ đề bài và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả

- Củng cố về viết,đọc,so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.Chuyển đổi được đơn vị khối lượng và đo thời gian

Bài tập 2:

GT không làm

Bài tập 3 (11’): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Gv quan sát, giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Củng cố các dạng bài tập đã ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài Phép cộng

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Dưới lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự suy nghĩ làm bài.

- Báo cáo kết quả- nhận xét, bổ sung Đáp án:

a, D b, B

c, C d, C e, C

- 1 học sinh đọc bài toán.

- 1 hs trả lời

- Học sinh tự làm, 1 hs làm bảng phụ. Nhận xét bài

Bài giải

Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là:

120 : 2 = 60 (m)

Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là:

120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:

(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m vải - Trung bình cộng

- 2 Hs trả lời - Hs nghe

(15)

BUỔI CHIỀU Lịch sử

TIẾT 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG(NĂM 40)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng(chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):

+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị tô định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)

+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa….Nghĩa Quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắn đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta

2.Kĩ năng: Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.3.Thái độ: HS yêu thích môn lịch sử.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV:Máy tính, máy chiếu,

- Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng. - PHT của HS . 2.HS:

- VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC

1.KTBC:(5’)

-Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?

-Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ? -GV nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’) b.Tìm hiểu bài

*Hoạt động nhóm: (10’)

-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…trả thù nhà”.

-GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ,Thái thú.

-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận:

Nguyên nhân của cuộc KN hai Bà Trưng ?

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS đọc,cả lớp theo dõi.

- HS các nhóm thảo luận.

-Đại diện các nhóm báo cáo

+Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán,vì lòng yêu nước căm thù giặc,vì thù nhà đã tạo nên sức

(16)

-GV nhận xét kết luận: nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà.

*Hoạt động cá nhân(10’)

GV chiếu lược đồ lên phông chiếu và giải thích cho HS: Cuộc KN hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn.

-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trên lược đồ.

-GV nhận xét và kết luận.

*Hoạt động cả lớp(9’)

+ GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi:

- Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?

-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?

-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?

=>Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.

- Bài học: SGK

3.Củng cố,dặn dò(5’)

-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà Trưng ?

-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ?

-Nhận xét tiết học.

-Về nhà xem trước bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo

mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn.

-HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày .

- HS đọc -HS trả lời.

+Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập

+Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.

- 3 HS đọc phần bài học.

--- Khoa học

TIẾT 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN (UDCNTT)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể tên các cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

(17)

2.Kĩ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn tại nhà.

3.Thái độ: Giáo dục H ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm.

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục Hs trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ...

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.GV: - Máy tính, phông chiếu 2.HS: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín?

- Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn?

- Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(8’):Cách bảo quản thức ăn.

*Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành:

- Gv yêu cầu hs quan sát hình và trả lời:

- Chỉ ra những cách bảo quản thức ăn trong hình ?

- Gv kết luận:có nhiều cách bảo quản thức ăn...

Gv cho hs quan sát trên phông chiếu 1 số hình ảnh về cách bảo quản thức ăn.

Hoạt động 2(9’):Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn

*Mục tiêu: Giải thích cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành:

- Gv nêu câu hỏi Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ?

- Gv nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3(8’):Một số cách bảo quản thức ăn ở gia đình em

* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản 1 số thức ăn mà gia đình áp dụng.

* Tiến hành:

- GV yêu cầu học sinh liên hệ cách bảo quản thức ăn của gia đình.

- Gv lưu ý cần giữ, bảo quản thức ăn

- 3 hs trả lời- hs khác nhận xét

- Hoạt động cá nhân

- Hs quan sát hình 24, 25 trong sách giáo khoa.

- Cách bảo quản:Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

- Học sinh thảo luận nhóm

- Làm cho sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào t/ăn.

- Học sinh chú ý lắng nghe xác định nhiệm vụ.

- Học sinh làm bài 3 trong vở bài tập.

- Học sinh trình bày, các bạn khác nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh đọc Bạn cần biết.

(18)

trong thời gian nhất định.

* Bạn cần biết: Sgk 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Để đảm bảo tốt cho sức khoẻ của gia đình, em cần làm gì để bảo quản thức ăn chưa ăn ngay ?

*QTE:- Các con cần phải làm gì để tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân?

GV liên hệ thực tế giáo dục Hs trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

- 2, 3 học sinh trả lời.

- H trả lời

--- HĐNGLL – VHGT

Bài 2: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết phải chấp hành các biển báo giao thông khi tham gia giao thông.

- HS biết nội dung quy định trên một số biển báo giao thông.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được nội dung một số biển báo giao thông khi đi trên đường.

3. Thái độ:

- Chấp hành đúng quy định về an toàn giao thông khi gặp biển báo giao thông.

- Tuyên truyền đến mọi người về quy định chấp hành các biển báo giao thông.

II. Chuẩn bị:

- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

- HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động trải nghiệm:

+ Khi em đi trên đường, đến các ngã ba, ngã tư, em thường thấy những gì có nội dung về luật giao thông người tham gia cần chấp hành?

- GV giới thiệu: biển báo giao thông hay còn gọi là hệ thống báo hiệu đường bộ là hệ thống các biển báo được đặt ven đường giao thông, biển báo giao thông cung cấp các thông tin cụ thể đến người tham gia

- HS nêu ý kiến: Đèn giao thông, chú cảnh sát giao thông, các biển báo giao thông,…

- Lắng nghe.

(19)

giao thông.

BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG 2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện: “Phải

nhìn biển báo hiệu giao thông”

- YC 1 HS đọc nội dung câu chuyện. Cả lớp đọc thầm.

- Cho HS thảo luận nhóm bốn (3 phút), trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Khi đang đi bon bon trên đường, vì sao mẹ Hoa đột nhiên chạy chậm lại?

Câu 2: Biển báo hiệu “Công trường” có đặc điểm gì?

Câu 3: Vì sao mẹ Hoa không rẽ phải để đến nhà bạn Lan cho nhanh hơn?

Câu 4: Biển báo hiệu “Cấm rẽ phải” có đặc điểm gì?

- Gọi một số nhóm trả lời kết quả thảo luận.

- YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả lời câu hỏi số 5: Tại sao chúng ta cần thực hiện theo chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông?

+ Qua câu chuyện, em có đồng tình với suy nghĩ của bạn Lan không?

- Nhận xét, tuyên dương.

*GV kết luận, nêu 2 câu thơ:

Nhớ nhìn biển báo giao thông Để cùng thực hiện quyết không lơ là.

- Cho HS quan sát một số biển báo giao thông (các biển báo phục vụ cho hoạt động thực hành).

3. Hoạt động thực hành.

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động.

- YC HS quan sát các biển báo trong sách, thực hành cá nhân. Sau đó chia sẻ kết quả thực hiện với bạn cùng bàn.

- GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực hành

- HS đọc truyện.

- HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi.

Câu 1: Mẹ nhìn thấy biển báo có công trường đang thi công phía trước.

Câu 2: Có hình người đào đất, bên trong tam giác có viền đỏ.

Câu 3: Đầu đường có cắm biển báo cấm rẽ phải.

Câu 4: Mũi tên màu đen chỉ sang hường tay phải, nằm trong vòng tròn viền đỏ, nền màu trắng và có dấu chéo.

- Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại bổ sung ý kiến.

- HS thảo luận nhóm đôi, 2 HS trả lời theo hình thức hỏi đáp.

Câu 5: Khi đi trên đường, chúng ta phải quan sát các biển chỉ dẫn để thực hiện đúng, như thế mới đảm bảo an toàn.

- HS nêu ý kiến.

- HS lắng nghe, quan sát.

- Một số HS đọc lại hai câu thơ.

- 1 HS đọc.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS trả lời.

(20)

trước lớp.

- GV đưa ra một biển báo, gọi HS trả lời các câu hỏi:

+ Nội dung của biển báo là gì?

+ Nêu đặc điểm của biển báo đó.

- Gọi mốt số HS đọc lại nội dung của các biển báo.

* GV Kết luận, giảng thêm: Hệ thống biển báo đường bộ được chia làm 6 nhóm: biển báo cấm, biển báo chỉ dẫn, biển báo hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm, biển phụ và vạch chỉ đường. Việc nắm được nội dung các biển báo rất quan trọng, sẽ giúp các em thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông khi lưu thông trên đường.

4. Hoạt động ứng dụng

(Tổ chức theo hướng dẫn ở sách văn hóa giao thông) Trò chơi: Ai nhanh mắt hơn?

- Chuẩn bị: 20 biển báo hiệu giao thông thường gặp trong cuộc sống.

- Cách chơi: Cả lớp chia thành 2 nhóm A và B. Chọn 1 HS làm quản trò có nhiệm vụ giơ các biển báo. Khi quản trò đưa ra một biển báo giao thông, các bạn ở từng nhóm sẽ thảo luận về nội dung biển báo và trả lời.

Nhóm nào có số bạn trả lời đúng nhiều nhất thì thắng cuộc.

- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu.

* Chốt ý đúng; tuyên dương đội thực hiện tốt.

GHI NHỚ:

Nhắc nhau thực hiện hằng ngày Nội dung biển báo ở ngay bên đường.

- Gọi HS đọc lại câu ghi nhớ.

- HS tham gia chơi.

- 2-3 HS đọc ghi nhớ

_____________________________________________

(21)

Ngày soạn: 12.10.2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020

BUỔI SÁNG Luyện từ và câu

TIẾT 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng, dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

2.Kĩ năng: Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

3.Thái độ: Rèn tính tự giác, ham hiểu biết cho học sinh, giúp các em thêm yêu tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.GV:

- Máy tính, phông chiếu 2.HS: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Danh từ là gì?

- Tìm 2 danh từ chỉ người, vật?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp(1’) b. Tìm hiểu ví dụ(11’)

Bài 1: Tìm từ có nghĩa như sau a, sông

b, Cửu Long c, vua.

d, Lê Lợi

- GV giới thiệu trên bản đồ Việt Nam Bài 2: Nghĩa của các từ vừa tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào?

+ Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước tương đối lớn

+ Cửu Long Tên riêng của 1 dòng sông….

+ Tên chung của người đứng đầu nước….

+ Lê lợi: Tên riêng của vị vua…..

- Gv nhận xét

- Rút ra kết luận: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua

- 2 hs trả lời.

- 2hs làm bảng - Nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu.

- thảo luận theo bàn, đại diện báo cáo - Nhận xét bổ sung

- Hs quan sát nghe - 1 hs đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4, đại diện báo cáo - Nhận xét, bổ sung

(22)

được gọilà danh từ chung.

- Tên riêng của một sự vật nhất định như cửu Long , Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

Bài 3: Cách viết các từ trên có gì khác nhau.

- so sánh a và b - So sánh b và c

- Thế nào là danh từ riêng? thế nào là danh từ chung, cho ví dụ ?

* Ghi nhớ

* Luyện tập Bài tập 1(9’)

- Gv phát phiếu cho học sinh làm.

- Gv chốt lời giải đúng.

Bài tập 2(7’)

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào Vbt.

- Gv đánh giá, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em hãy lấy 1 số ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi

-Danh tù chung không viết hoa.

- Danh từ riêng viết hoa.

- 2 hs đọc ghi nhớ - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm việc theo nhóm.

- Hs trình bày bài trên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Danh từ chung Danh từ riêng Núi / dòng /sông /

mạt / ánh / nắng / đường dây /

Chung / Lam / Trác / đại Huệ / Bác Hồ - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 2 Hs thực hiện - H nghe

___________________________________________

Toán

TIẾT 29: PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Giúp học sinh Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữsố(không nhớ và có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp).

2.Kĩ năng: Kĩ năng làm tính cộng, đặt tính rồi tính 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.GV:Máy tính,Bảng phụ.

2.HS: Máy tính, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

(23)

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đặt tính và tính trên máy tính sau đó gửi về máy cho Gv

2309+3721; 1870+ 2308

- Gv thu thập kết quả rồi nhận xét.

- Muốn cộng các số có 4 c.số ta làm ntn?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài (10’)

* Củng cố kĩ năng làm tính cộng - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 = ?

367859 + 541728 = ? - Hãy đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.

+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?

c.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (8’) Đặt tính rồi tính

- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.

- Nhận xét.

- Củng cố cách đặt tính rồi tính.

Bài 2: (5’)Tính:

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS trong lớp.

Bài 3: (8’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV đặt câu hỏi gợi mở.

- Hs làm trên máy tính - Hs nêu

- Hs nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.

- 1 HS nêu

- Hs tự làm bài, chữa bài.

- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng thẳng hàng, thẳng cột với nhau.

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng. Lớp làm vào vở.

- Nhận xét và bổ sung.

- HS đọc đề toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

Cây lấy gỗ: 325164 cây Cây ăn quả: 60830 cây Tất cả: …… cây?

Bài giải

Số cây huyện đó trồng có tất cả là:

325164 + 60830 = 385994 (cây)

(24)

- GV nhận xét.

Bài 4: (5’) Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài, chữa bài - Nhận xét.

- Củng cố cách tìm x.

3. Củng cố- Dặn dò: (5’)

- Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ.

- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng.

- GV tổng kết giờ học.

- Chuẩn bị trước bài: “Phép trừ”.

Đáp số: 385994 cây - Hs nêu

- Hs làm bài, chữa bài.

a) x – 363 = 975

x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815

x = 815 – 207 x = 608

- Hs trả lời.

--- BUỔI CHIỀU

Tập làm văn

TIẾT 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư(đúng ý, bố cục rõ,dùng từ, đặt câuvà viết đúng chính tả...).

2.Kĩ năng: Tự sửa được các lỗi đẫ mắc trong bài theo sự hướng dẫn của cô giáo.

3.Thái độ: Học tập được cái hay của bài viết tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1.GV:- Phiếu sửa lỗi.

2.HS:- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Kiểm tra bài cũ (3’)

- 1 bức thư thường gồm những nội dung gì?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

* Nhận xét chung(10’) - Gv viết đề bài lên bảng.

- Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.

+ ưu điểm:

- Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư.

- Bố cục đầy đủ 3 phần: đầu thư, nội dung

- 2 Hs trả lời

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1, 2 học sinh đọc lại đề bài.

- Học sinh lắng nghe cô giáo nhận xét chung.

(25)

chính lá thư và phần cuối thư.

- Chữ viết tương đối rõ ràng.

+ Hạn chế:

- Câu từ diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ý.

- Nội dung còn sơ sài.

- Còn có em viết rất cẩu thả, tình cảm thể hiện còn gò ép, chưa tự nhiên.

* Hướng dẫn chữa bài(10’) - Giáo viên trả bài cho học sinh.

- Yêu cầu hs xem lại bài, tự sửa lỗi.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh tự sửa lỗi.

- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chung:

+ Gv chép lỗi định sửa lên bảng, yêu cầu học sinh nêu cách sửa.

- Gv thống nhất lời giải đúng.

* Học sinh học tập đoạn văn hay(9’) - Gv đọc đoạn thư, lá thư.

- GV hướng dẫn học sinh trao đổi:

+ Câu, ý trong bài viết ntn ? + Bài viết có sâu sắc, không ?

+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài của bạn ?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Một bức thư gồm có mấy phần ? Nêu nội dung từng phần

- Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh nhận bài của mình.

- Học sinh làm bài trong vở bài tập.

+ Học sinh đọc kĩ lời nhận xét của cô giáo.

+ Đọc chỗ được chỉ lỗi.

+ Học sinh làm vào vở bài tập các lỗi theo từng loại.

- 1, 2 học sinh lên bảng chữa lỗi.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trao đổi, thảo luận tự do phát biểu ý kiến của mình.

- 3 phần ...

________________________________________

Thực hành Tiếng Việt

TIẾT 6: LUYỆN TẬP THẾ NÀO LÀ VĂN KỂ CHUYỆN?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về thế nào là văn kể chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành văn kể chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

(26)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. ( Hs năng khiếu)

Dựa vào câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể đã nghe kể (tiết Kể chuyện) và nhận xét (tiết Tập làm văn), hãy thực hiện các yêu cầu sau :

a) Ghi lại những nhân vật chính trong câu chuyện : ...

.

b) Sắp xếp lại các sự việc dưới đây cho đúng trình tự diễn biến của câu chuyện bằng cách ghi vào ô trống từ 1 đến 5.

 Sáng sớm, trước lúc ra đi, bà cụ ăn xin báo cho mẹ con bà nông dân biết trước tin sẽ có trận lụt lớn, cho họ gói tro và hai mảnh trấu.

 Ra khỏi đám hội, bà cụ ăn xin được hai mẹ con bà nông dân thương tình đưa về nhà, cho ăn và ngủ nhờ.

 Vào ngày hội cúng Phật, có một bà cụ thân hình xấu xí đến xin ăn nhưng bị mọi người xua đuổi và chẳng cho thứ gì.

 Đêm hôm đó, bà cụ ăn xin hiện nguyên hình một con giao long to lớn khiến mẹ con bà nông

Bài 3. Dựa theo gợi ý, hãy viết vào vở câu chuyện đã kể trên lớp theo đề bài cho trước:

“Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc. Em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quãng đường. Hãy kể lại câu chuyện đó.”

* Gợi ý :

a) Cần tập trung suy nghĩ về các sự việc diễn ra với hai nhân vật chính: người phụ nữ (vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc) và em (có thể xưng hô là em hay tôi trong câu chuyện trực tiếp tham gia); cố gắng bộc lộ rõ thái độ giúp đỡ chân thành của em đối với người phụ nữ nhằm làm nổi bật ý nghĩa: giúp đỡ người

(27)

dân kinh hãi.

 Trận lụt xảy ra, nhà cửa và mọi người bị nhấn chìm trong biển nước, chỉ có mẹ con bà nông dân sống sót, chèo thuyền đi cứu vớt người bị nạn.

c) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện ý nghĩa của câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.

Câu chuyện giải thích sự hình thành ...

và ca ngợi những con người có tấm lòng ... ; khẳng định người có lòng ... sẽ được đền đáp xứng đáng.

Bài 2. ( Hs cả lớp)

Dựa vào các đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, hãy chọn đúng 3 bài tập đọc trong số các bài đã học ở các lớp 3, 4 dưới đây là bài văn kể chuyện (khoanh tròn chữ cái trước bài em chọn):

a. Sự tích chú Cuội cung trăng (TV 3, tập hai).

b. Quà của đồng nội (Tiếng Việt 3, tập hai).

c. Người đi săn và con vượn (TV 3, tập hai).

d. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TV 4, tập một).

e. Con cò (Tiếng Việt 3, tập hai).

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

khác trong lúc khó khăn là một việc làm tốt, đáng khen ngợi.

b) Câu chuyện có thể diễn ra theo gợi ý về trình tự các sự việc như sau :

- Sự việc 1. Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc:

+ Em đi học về vào lúc nào ? + Em đi một mình hay đi cùng bạn bè ?

+ Đi đến đâu thì em gặp người phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc?

+ Dáng vẻ của cô ấy lúc đó thế nào (tay nào bế con, tay nào mang đồ, bước đi thể hiện sự vất vả ra sao,…)?

- Sự việc 2. Em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quãng đường:

+ Nhìn thấy cô ấy trong hoàn cảnh như vậy, em đã đến bên cô và nói thế nào để xách đồ giúp cô đi một quãng đường?

+ Thái độ của cô ấy lúc đó ra sao?

+ Phút chia tay của em với cô diễn ra thế nào?

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

(28)

Ngày soạn: 13.10.2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2020

BUỔI SÁNG Luyện từ và câu

TIẾT 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Mở rộng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng

2.Kĩ năng: Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng " trùng" theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với một từ trong nhóm

3.Thái độ: Rèn tính tự giác, ham hiểu biết cho học sinh, giúp các em thêm yêu tiếng việt.

- QTE:Giáo dục Hs có bổn phận cần trung thực tự trọng trong cuộc sống

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.GV: Máy tính

2.HS: Máy tính bảng, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(4’)

- Viết 3 danh từ riêng, 3 danh từ chung trên máy tính bảng, Gv thu kết quả để kiểm tra.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1(7’):Chọn từ thích hợp điền...

- Gv yêu cầu học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về các từ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng.

Bài tập 2(9’):Xác định nghĩa của từ - Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài.

- Hs làm trên máy tính - Nhận xét bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Học sinh suy nghĩ làm vào vở bài tập.

- Lớp chữa bài.

Đáp án:Minh là một hs có lòng tự trọng…

Là học sinh giỏi nhưng Minh không tự kiêu … khiến các bạn mặc cảm, tự ti cũng dần dần tự tin...Minh rất chân tình nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc cá nhân.

- Học sinh báo cáo kết quả.

- Một lòng một dạ gắn với lí tưởng, tổ chức: trung thành.

- Trước sau như một, không hề lay chuyển: trung hiếu

(29)

- Gv đánh giá, nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3 + 4(15’)

- Yêu cầu học sinh dùng từ điển để tra nghĩa các từ. đặt câu với các từ tìm được.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Gv chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng

- QTE:- Giáo dục Hs có bổn phận cần trung thực tự trọng trong cuộc sống - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

- Một lòng vì việc nghĩa: trung nghĩa. ăn ở nhân hậu: trung hậu.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc cá nhân, tra từ điển và làm bài.

- Học sinh đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nối tiếp đọc câu văn mình đặt được.

- 2 học sinh trả lời.

- Hs nghe

--- Toán

TIẾT 30: PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).

2.Kĩ năng: Đặt tính rồi tính, giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1.GV

- Bảng phụ.

2.HS - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Chữa bài tập 3 VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Củng cố cách thực hiện phép trừ(12’)

- Gv đưa ví dụ: 65 279 – 50 237 = ? - Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm như thế nào ?

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Học sinh theo dõi.

- Đặt tính và tính.

(30)

- Ta thực hiện trừ theo thứ tự nào ? -

865279

450237 (không nhớ) 415042

- Ví dụ 2: 647 253 – 285 749 = ? -

647253

285749 (có nhớ) 361504

- Yêu cầu học sinh tự thực hiện.

- Gv: Đây là phép trừ có nhớ.

c. Thực hành Bài tập 1(5’)

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh yếu.

- Gv nhận xét, chốt cách đặt tính và tính.

Bài tập 2.(5’)

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở ôli, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp.

-Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3 (7’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 4 (8’)

- Yêu cầu hs lên bảng tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Năm nay : 214 800 cây Năm ngoái ít hơn năm nay:80600 cây Cả 2 năm : … cây?

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Tính từ trái sang phải.

- Học sinh thực hành tính.

- HS nêu cách đặt tính.

- Học sinh tự tính.

- Học sinh nhận xét.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

987 864 783 251 204 613 839 084 246 973 592 111 + HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT

48 600 9 455 39 145

+ HS đọc đề toán, làm bài, nhận xét.

Bài giải

Quãng đường xe lửa từ NhaTrang đến TP Hồ Chí Minh là:

1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km - Học sinh tóm tắt.

-1HS trình bày bài giải.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

Bài giải:

-

-

-

(31)

- Gv chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu cách thực hiện phép trừ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Năm ngoái học sinh ở tỉnh đó trồng được số cây là:

214 800 – 80 600 = 134 200(cây) Cả 2 năm học sinh ở tỉnh đó trồng được

số cây là :

214 800+134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây

________________________________________________________

SINH HOẠT+KNS Kĩ năng sống( 20 Phút)

BÀI 1: HỌC CÁCH TIẾT KIỆM (20’) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp học sinh biết trân trọng giá trị của tiền bạc, thời gian.

2.Kĩ năng:

-Biết thực hành tiết kiệm bằng những hành động nhỏ, phù hợp với khả năng của bản thân.

3.Thái độ,tình cảm:

-Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống II. ĐỒ DÙNG

1.GV

- Tiền, kẹo và đồ dùng học tập, tranh ảnh - Sách Thực hành kĩ năng sống.

2.HS

- Sách Thực hành kĩ năng sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khám phá (2’)

Gv nêu câu hỏi:

- Vì sao cần phải tiết kiệm ? - Gv nhận xét.

Giới thiệu bài: Học cách tiết kiệm 2. Kết nối:

- GV nêu mục tiêu của tiết học: Hiểu và biết trân trọng giá trị đồng tiền, thời gian, biết cách sử dụng và tiết kiệm.

Hoạt động 1: Biết cách tiết kiệm.(14’)

* Phân biệt giữa hoang phí và kẹt sỉ

- Hs trả lời

- HS xác định rõ mục tiêu của bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

She’s listening

- Hiểu ND câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và