• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 ( Từ ngày 14/12 đến 18/12/2020) Ngày soạn: 05/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 71: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số TP cho số TP - Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số TP cho một số TP.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán, tính toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính : 19,72 : 5,8 17,4 : 1,45

- Gọi Hs dưới lớp nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương B. Bài mới

1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2. Luyện tập (30’):

*Bài 1: Gọi HS nêu y/c của bài.

- Y/c HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu y/c.

- Y/c HS nêu cách làm. T/c cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV HD HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4: Giảm tải C. Củng cố, dặn dò (4’)

- Gọi hs nhắc lại kiến thức vừa luyện tập - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai PS.

- HS lên bảng làm bài.

- 2 hs nêu

- Hs lắng nghe

Bài 1: 3,5 ; 1,26 ; 8,9 - Hs thực hiện

Bài 2: a) X x 1,4 = 2,8 x 1,5 X x 1,4 = 4,2

X = 4,2 : 1,4 X = 3 (Phần b làm tương tự ) Bài 3:

Bài giải

Chiều dài mảnh đất là:

161,5 : 9,5 = 17 (m) Chu vi mảnh đất là:

(17 + 9,5 ) x 2 = 53 (m) Đáp số: 53 m.

- Hs lắng nghe

(2)

--- TẬP ĐỌC

Tiết 29. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu ND: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS yêu quý cô giáo.

*GDHS về công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của ND đối với Bác.

*GDQTE: Các em có quyền được đi học, được biết chữ, có bổn phận yêu quý kiến thức, tôn trọng thầy cô.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi Hs đọc TL bài: Hạt gạo làng ta.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B.Bài mới

1.GTB (1') Dùng tranh minh hoạ (slide 1) 2. Luyện đọc, tìm hiểu bài

a. Luyện đọc: (10')

- Gọi 1 HS đọc cả bài - lớp đọc thầm.

- HD Hs chia đoạn và cách đọc bài

- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 GV ghi từ khó đọc, hs đọc

- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Gọi HS đọc từ chú giải, GV đưa ra câu văn dài. (slide 2)

- T/c cho Hs đọc nhóm

- T/c cho Hs đọc trước lớp, Gv nhận xét - Gv đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài (12’)

- Gọi HS đọc từ đầu đến chém nhát dao.

+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ?

- 4 Hs đọc bài - Hs khác nhận xét - Hs theo dõi

+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến nhát dao + Đoạn 3: Già Rok đến xem cái chữ + Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- Hs thực hiện

Buôn, lồng ngực, gùi.

- Hs thực hiện

Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: "Bác Hồ". Y hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo:

- Hs thực hiện - Hs lắng nghe - Hs thực hiện

+ Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.

(3)

+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?

+) Rút ra ý 1:

- Gọi HS đọc đoạn còn lại

+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?

+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?

+) Rút ra ý 2:

+ Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt ý đúng. (slide 3)

- Cho HS đọc lại.

c) HD đọc diễn cảm (8’) - Gọi HS đọc nối tiếp bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm (slide 4)

- Thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HSVN học bài và CB cho bài sau

*Liên hệ: GD HS về công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của nhân dân đối với Bác Các em có quyền được đi học, được biết chữ, có bổn phận yêu quý kiến thức, tôn trọng thầy cô.

+ Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội….

*Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.

- Hs thực hiện

+Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im … + Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,…

*Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.

*Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu.

- 2 HS đọc.

- 4 Hs đọc

- HS nêu giọng đọc cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc.

- Hs nêu lại nội dung - Hs lắng nghe

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 15: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*GDQTE: HS có quyền được phát biểu ý kiến, nói đúng sự thật. Có bổn phận yêu lẽ phải, công lí .

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ

(4)

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) Cho HS viết các từ: tranh giành, tranh chấp, trưng bày, chưng cất, trúng tuyển, công chúng,...

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2. HDHS nghe - viết (14’) - Gọi HS đọc bài viết.

+ Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ ?

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,…

- Em hãy nêu cách trình bày bài ? - GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...

- GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để kiểm tra chữ viết của HS.

- Nhxét chung.

3. HD HS làm bài tập chính tả (16’)

* Bài 2 (VBT-102)

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm 4.

+ Nhóm 1, 2, 3: Làm phần a.

+ Nhóm 4, 5, 6: Làm phần b.

- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.

- Cả lớp và GV nh.xét, KL nhóm thắng cuộc

* Bài 3 (VBT-102) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm vào bảng phụ.

- Gọi HS lên trình bày kq.

- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

Liên hệ: HS có quyền được phát biểu ý kiến, nói đúng sự thật. Có bổn phận yêu lẽ phải, công lí - Nhắc HS về nhà luyện viết những lỗi mình hay viết sai và chuẩn bị cho bài sau.

- HS lên bảng viết.

- HS đọc bài.

+ Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

Bài 2:

a) Tra (tra lúa) – cha (mẹ) ; trà (uống trà) – chà (chà xát).

b) Bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt).

Bài 3:

Các tiếng cần điền lần lượt là:

a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.

b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.

- Hs lắng nghe

--- LỊCH SỬ

(5)

TIẾT 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I/ MỤC TIÊU..Học xong bài này, học sinh biết.

1. Kiến thức:-Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

- Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1950.

2. Kĩ năng: Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu đông 1950.

3. Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng lịch sử, biết hợp tác mở cửa và hội nhập...

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - Bản đồ hành chính.

- Các hình minh họa trong SGK - Máy tính, máy chiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.

+ Thực dân Pháp mở rộng cuộc tấn công lên Việt Bác nhằm âm mưu gì ?

+ Chiến thắng thu đông năm 1947 có ý nghĩa lịch lử như thế nào ? - Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’)

a/ Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông 1950. (8’)

- Gọi Hs đọc thông tin SGK

+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới?

+ Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt- Trung?

+ Nếu để pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt Trung thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cuộc chiến của quân ta ?

+ Ta quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm mục đích gì?

- 2 học sinh lên bảng trả lời

- HS lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- HS đọc nội dung sách giáo khoa.

+ Thực dân Pháp có âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc. Chúng khoá chặt biên giới Việt- Trung. Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của địch, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch biên giói thu đông 1950.

+ Cô lập căn cứ địa Việt Bắc, làm cho ta không mở rộng được với quốc tế.

+ Cuộc chiến của ta sẽ bị cô lập và dẫn đến thất bại.

+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng củng cố vùng căn cứ địa Việt

(6)

GV: Ta mở chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch. Giải phóng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước XHCN.

b/Hoạt động 2. Diễn biến, kết quả của chiến dịch biên giới thu đông 1950. (12’)

- Gv chiếu lược đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950 lên bảng.

- Yc HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:

+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận nào ? Kể lại trận đánh đó. (có sử dụng lược đồ).

+ Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu đông 1950.

+ Vì sao ta lại chọn Đông Khê là trân mở đầu chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV mô tả lại chiến dịch bằng lược đồ trên bảng.

Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa của chiến dịch biên giới thu đông 1950. (7’)

- Yc Hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

+ Chiến dịch biên giới thu đông 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của n/dân ta?

Bắc, đánh thông đường liên lạc với quốc tế và với các nước Xã hội Chủ nghĩa.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm đôi

+ Trận đánh mở màn chiến dịch biên giới thu đông 1950 là trận Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng bộ đội ta đã chiến đấu anh dũng và vào sáng 18/9/1950 quân ta đã chiếm được cứ điểm Đông Khê.

+ Qua 29 ngày đêm chiến đâu ta đã tiêu diệt và bắt sống được hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chu 750 km đường biên giới Việt –Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.

+ Đông Khê là vị trí quan trọng của địch trên tuyến đường Cao Bằng- Lạng Sơn. Nếu mất Đông khê, địch buộc phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng.

- Hs trình bày.

- HS theo dõi.

+ Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Chiến thắng đã cổ vũ tinh thần chiến đấu của toàn dân. Từ đây ta nắm được thế chủ động trên chiến trường.

(7)

Hoạt động 4: (7’)

- Yc Hs thảo luận + Đại diện nhóm báo cáo.

Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.

Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu của anh La Văn Cầu thể hiện điều gì?

Nhóm 3: Hình ảnh của Bác Hồ trong chiến dịch biên giói gợi cho em suy nghĩ gì?

Nhóm 4: Hs quan sát ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch biên giới thu đông 1950 và nêu suy nghĩ của mình về hảnh đó.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.

3/ Củng cố- dặn dò: (2’)

- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa.

- Cho học sinh kể về gương chiến đấu anh dũng của Anh La Văn Cầu và bộ đội ta.

- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài:

Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới.

- HS thảo luận nhóm 4.

+ Chiến dịch biên giới thu đông 1950 ta chủ động mở chiến dịch. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 địch tấn công ta đánh lại và giành chiến thắng.

+ Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiênk tinh thần gan dạ dũng cảm. Đó là một niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt Nam.

+ Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát mặt trận biên giới ,xung quanh là các chiến sĩ cho chúng ta thấy Bác thật gần gũi với các chiến sĩ và sát sao trong kế hoạch chiến đấu.

+ Địch bị thiệt hại nặng nề. Hàng ngàn tên tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường. Trông chúng thật thảm hại.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Học sinh đọc phần tóm tắt.

- 2 hs kể.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

KỈ NIỆM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM ( Nhà trường tổ chức)

--- KĨ THUẬT

Lợi ích của việc nuôi gà I. MỤC TIÊU

- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.

- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(8)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Tiết trước các em học bài gì? - Trả lời + Gọi học sinh nêu cách đính khuy hai

lỗ

+ HS nêu + Gọi HS nêu cách thêu dấu nhân

+ Gọi HS chọn 1 nội dung về nấu ăn và nêu cách thực hiện

+ HS nêu + HS nêu - Giáo viên nhận xét

3. Dạy - học bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay các em học kĩ thuật bài: Lợi ích của việc nuôi gà.

- Học sinh lắng nghe

- GV ghi tên bài - HS tiếp nối nhắc lại tên bài 3.2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà

- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi:

- Học sinh đọc + Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà

+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà

+ Dựa vào hình a, b, c, d và những hiểu biết thực tế, em hãy nêu tiếp các lợi ích của việc nuôi gà.

+ HS kể + HS nêu + HS nêu

- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe

* Hoạt động 2: Ghi nhớ:

- Giáo viên gợi ý học sinh rút ra ghi nhớ - Học sinh rút ra ghi nhớ - Giáo viên ghi bảng ghi nhớ - Học sinh chú ý

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Một số học sinh đọc ghi nhớ

* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập

- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi

- Học sinh thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi

+ Em hãy nêu những lợi ích của việc nuôi gà.

+ Em hãy nêu những lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương em

+ HS nêu + HS nêu

- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe 4. Củng cố:

- Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời

(9)

- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - HS nhắc lại ghi nhớ

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ 5. Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý lắng nghe - Dặn HS về nhà học bài

- Chuẩn bị bài tiếp theo

--- Ngày soạn: 05/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 72. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Thực hiện các phép tính với STP cho một STP. So sánh các số thập phân - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán, giải toán thành thạo.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, biếp áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính : 62,92 : 5,2 86,4 : 1,6 - Nhận xét, củng cố.

B. Bài mới

1. GTB(1’) GV nêu MĐ, y/c của tiết học.

2. Luyện tập (30’)

*Bài 1 (VBT) Gọi HS nêu y/c của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 (VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GVHDHS chuyển các hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh 2 STP.

- T/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4 (VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

a) 305,14 b) 45,908 c) 234,307 d) 507,009 Bài 2:

54,01 < 5410

1

425

1

< 4,25 3,41 > 34

1

95

4

= 9,8 Bài 4:

a) 9,5 x X = 47,4 x 24,8 9,5 x X = 72,2

X = 72,2 : 9,5 X = 7,6

(10)

quan đến số thập phân, làm bài và chuẩn bị cho

bài sau. Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 29. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc. (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2) ; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4)

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng từ đặt câu.

3. Thái độ: GDHS biết sống hoà thuận, êm ấm để góp phần XD gia đình hạnh phúc.

* GDQTE: HS có quyền được hưởng cuộc sống hạnh phúc.

II. ĐỒ DÙNG DH: Từ điển TV.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trước.

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐ, y/c của tiết học.

2. HDHS làm bài tập (30’).

*Bài 1: (VBT-104)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.

- Cho HS làm việc cá nhân.

- Mời một số học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài 2 (VBT-104) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được.

- GV cho HS làm việc theo cặp đôi.

- Chiếu một số bài của Hs - Cả lớp và GV nhận xét, KL.

*Bài 4 (VBT-104) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.

- Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp.

- GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các

- HS đọc bài.

Bài 1:

- Hs thực hiện yêu cầu

b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

Bài 2 (VBT-104) - Hs thực hiện yêu cầu

- Đồng nghĩa: toại nguyện, sung sướng,…

- Trái nghĩa: bất hạnh, đau khổ, cơ cực, khốn khổ,…

- Hs thực hiện Bài 4:

- Hs thực hiện yêu cầu

Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là:

c) Mọi người sống hoà thuận.

(11)

yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có HP.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

Liên hệ: Các em có quyền được hưởng cuộc sống hạnh phúc

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

- Hs lắng nghe

--- KHOA HỌC

TIẾT 29 : THỦY TINH.

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.

2. Kĩ năn:HS phát hiện ra một số tính chất của thuỷ tinh và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao

3. Thái độ: Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Nêu công dụng của xi măng?

-Xi măng có những tính chất gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới.(30') a.Giới thiệu bài.

b. Bài mới.

- HĐ1:Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh (10')

* Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo cặp.

- Yc HS quan sát hình trang 60 SGK, thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi SGK.

+ Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?

+ Em thấy thuỷ tinh có tính chất gì?

+ Khi sử dụng đồ dùng bằng thuỷ tinh cần chú ý gì?

Bước 2: Một số HS trình bầy kết quả thảo luận theo cặp.

- Yc nhóm trưởng điều khiển các bạn hoạt động

- Một số HS nêu.

- HS thảo luận cặp đôi.

- HS trả lời .

+ Mắt kính, bóng điện, chai lọ, cốc, chén,...

+ Trong suốt hoặc có màu, rất dễ vỡ, không bị gỉ.

+ Nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh, tránh làm rơi vì dễ vỡ.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi

(12)

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét.

* Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn dễ vỡ. Chúng thường được dùng sản xuất chai, lọ, li, cốc,...

- HĐ2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng (20')

* Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.

- Nêu được tính chất, công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo nhóm.

- GV phổ biến và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận thông qua phiếu giao bài.

Bước 2:Làm việc cả lớp.

- Yc HS trình bày bài làm của mình . - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.

+ Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh thường, thuỷ tinh chất lượng cao?

+ Người ta sản xuất thuỷ tinh bằng cách nào?

- GV giảng và nêu kết luận: thuỷ tinh được chế tạo ra từ cát trắng và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao được dùng vào làm các dụng cụ y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao( VD: kính lúp, kính hiển vi...).

C. Củng cố, dặn dò.(5')

- Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh?

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Cao su.

trang 61 SGK.

- Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

+ Thuỷ tinh thường:Trong suốt, không gỉ, không cháy, không hút ẩm, không bị a xít ăn mòn.

+ Thuỷ tinh chất lượng cao:

Rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, dễ vỡ.

- Hs làm việc nhóm

+ Thuỷ tinh thường: Cốc, chén, chai, lọ, ...

+ Thuỷ tinh chất lượng cao:

Dụng cụ phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế kính xây dựng.

+ Nung cát trắng đã được trộn với các chất khác cho chảy ra rồi để nguội....

- 2 hs nêu.

- lắng nghe, ghi nhớ.

--- NS: 06/12/2020

NG: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020

(13)

TOÁN

Tiết 73: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với STP và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân.

3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính:

55,2 : 2,4 226,8 : 42 - Nhận xét, củng cố.

B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.

2. Luyện tập (30’)

*Bài 1: (VBT-89)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 (VBT-89)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra bài của nhau - Gọi HS đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 (VBT-89) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- GV HD HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

- Hs thực hiện

51,6 ; 126 ; 16,5 ; 3,6 Bài 2:

a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5 = 43,04 : 26,9 : 5 = 16 : 5

= 0,32 (Phần b làm tương tự)

Bài 3:

Bài giải

Số bước chân của Hương là:

140 : 0,4 = 350 (bước) Đáp số: 350 bước.

---

KỂ CHUYỆN

Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì HP của nhân dân theo gợi ý của sgk.

- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn

(14)

- Kể được một câu chuyện ngoài SGK 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD HS tính bạo dạn tự tin.

*GDTTHCM: tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.

*GDQTE: Các em có quyền sống trong hạnh phúc, quyền tham gia công sức, góp phần xây dựng quê hương. Phải biết yêu quê hương

II. ĐỒ DÙNG DH

- Một số truyện có nội dung viết về nhữg người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS kể lại 1-2 đoạn truyện Pa-xtơ và em bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện.

B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

2. HD HS kể chuyện (30’)

a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:

- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.

- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp )

- Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3,4 trong SGK.

- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.

- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.

b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.

- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .

- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:

+ Đại diện các nhóm lên thi kể.

+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn:

+ Bạn tìm được chuyện hay nhất.

- HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- HS đọc đề.

Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân

- HS đọc.

- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.

- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

(15)

+ Bạn kể chuyện hay nhất.

+ Bạn hiểu chuyện nhất.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe và chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện lần sau.

- Hs lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 30. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.

- Hiểu ND, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.

*GDQTE: HS có quyền sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc và TLCH về bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB(2’) Dùng tranh (slide 1).

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc (8’) - Gọi 1 HS đọc.

- T/c cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

Gọi Hs đọc từ khó

- T/c cho HS đọc nối tiếp lần 2 Gọi HS đọc chú giải (slide 2) - Y/c HS luyện đọc theo cặp.

- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài (12’) - Cho HS đọc khổ thơ 1:

+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?

=>HS có quyền sống trong ngôi nhà to đẹp của

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS đọc bài.

"giàn giáo, trụ bê tông, cái bay"

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 - 2 HS đọc toàn bài.

- Hs lắng nghe

+ Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở …

(16)

đất nước đang phát triển +) Rút ra ý 1:

- Cho HS đọc khổ thơ 2:

+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?

+) Rút ra ý 2:

- Cho HS đọc các khổ thơ còn lại:

+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động gần gũi?

+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?

+) Rút ra ý 3:

- Nội dung chính của bài là gì? (slide 3)

- Cho 1-2 HS đọc lại.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’) - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng khổ 3, 4, 5 trong nhóm. (slide 4)

- T/c thi đọc diễn cảm.

- GV nh.xét bình chọn Hs đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS VN học bài và CB bài sau.

*) Hình ảnh một ngôi nhà đang xây.

- Trụ bê tông nhú lên trời như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong....

+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.

+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa.

Nắng đứng ngủ quên trên … + Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương…

+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.

* Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày.

- HS đọc.

- Hs thực hiện

- HS nêu giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ.

Chiều / đi học về

Chúng em qua/ ngôi nhà đang xây dở //

Giàn giáo/tựa cái lồng che chở Trụ bê tông/ nhú lên như một mầm cây

Bác thợ nề ra về/ còn huơ huơ cái bay

Tạm biệt

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc.

- Hs lắng nghe

--- ĐỊA LÝ

TIẾT 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

(17)

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương;

thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.

2. Kĩ năng: Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta, các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch. Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan ở khu công cộng, khu du lịch.

* GDTN-MTBĐ: Một trong những thế mạnh mà biển mang lại cho con người là du lịch biển. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này.

- Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễn biển, vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính, máy chiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.

+ Nước ta có những loại hình giao thông nào?

+ Loại hình giao thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá?

+ Tuyến đường sắt Bắc Nam đi quan những thành phố nào của nước ta?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương . B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài

a/ Hoạt động 1:(15’) Hoạt động thương mại.

- Cho học sinh làm việc cá nhân.

- Yc học sinh dựa vào sách giáo khoa và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi sau:

+ Thương mại gồm những hoạt động nào?

+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn phát triển nhất cả nước?

- Yc học sinh lên chỉ trên bản đồ các địa phương có trung tâm thương mại lớn. (Slide 2)

- HS trả lời.

- - HS lắng nghe.

- Làm việc cá nhân.

+ Thương mại là nghành thực hiện mua bán hàng hoá bao gồm: Nội thương(là buôn bán trong nước). Ngoại thương( là buôn bán với nước ngoài).

+ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.

- Chỉ trên bản đồ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ CHí Minh.

(18)

+ Nêu vai trò của ngành thương mại.

+ Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta.

b/ Hoạt động 2:(15’) Hoạt động nghành du lịch.

- GV đưa phiếu học tập, gọi 1 HS đọc to phiếu trước lớp. (Slide 3) - Gv cho học sinh làm việc theo nhóm.

- Gọi đại diện trình bày kết quả.

Nhóm 1, 2:

Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp nước ta?

Nhóm 3:

Cho biết những năm gần đây vì sao lượng khách du lịch đến nước ta ngày càng đông?

Nhóm 4:

Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?

C. Củng cố dặn dò: (3’)

- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa

* Biển mang lại cho con người những gì? Cần phải làm gì để bảo vệ chúng?

- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài.

+ Cầu nối sản xuất với tiêu dùng.

+ Xuất khẩu các mặt hàng khoáng sản như than đá, dầu mỏ; các mặt hàng công nghiệp nhẹ như giày dép, quần áo; hàng thủ công như gốm sứ, mây tre đan; nông sản như gạo, hoa quả; thuỷ sản như tôm, cá hộp...

Nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, nguyên vật liệu nhiên liệu.

- 1 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày kết quả.

Nhóm 1, 2:

- Điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp của nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.

- Nhiều lễ hội truyền thống.

- Có các di sản thế giới, có các vườn quốc gia. Có nhiều loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện. Nhu cầu du lịch của nhân ngày càng tăn

Nhóm 3:

- Do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát tiển. Khách du lịch nước ngoài ngày càng tăng do nước ta có nhièu di sản thế giới, có nhiều lễ hội truyền thống, Việt Nam là điểm đến an toàn...

Nhóm 4:

- Hà Nội, thành phố H.C.Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.

- Học sinh chỉ trên bản đồ các trung tâm du lịch lớn.

- HS đọc.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- ĐẠO ĐỨC

(19)

TIẾT 15: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ - Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.

2. Kĩ năng: Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng phụ nữ.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN tư duy phê phán

- KN ra quyết định phù hợp - KN giao tiếp, ứng xử III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.

Iv/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Em hãy nêu một số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ?

- Nhận xét đánh giá HS B. Bài mới: (28')

1. Giới thiệu bài:

2. Giảng bài:

a/ Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3, sgk) (8-10).

- GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống.

*GVKL:

- Chọn trưởng nhóm cần phải xem khả năng tổ chức công việc, khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai.

- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.

b/ Hoạt động 2: Làm BT4,sgk (6-8’) - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.

*GVKL: Những ngày 8/3, 20/10 và tổ chức Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là dành riêng cho phụ nữ.

c/ Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (BT5, sgk)(6-8’)

- Gv chia 3 nhóm, tổ chức thi hát, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.

*GVKL: ...

- HS nêu - NX bổ sung

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Hs làm việc nhóm

- HS từng nhóm lần lượt trình bày, nhóm nào không nêu ra được thì nhóm đó thua.

(20)

* Nêu lại những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ?cần phê phán những quan điểm gì đối với phụ nữ ?

3.Củng cố, dăn dò: (2') - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

* Nhường chỗ cho phụ nữ khi đi xe ô tô, không để phụ nữ làm việc nặng, ... cần phê phán quan điểm trọng nam khinh nữ.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- NS: 06/12/2020

NG: Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 74. TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PS dưới dạng STP.

3. Thái độ: HS yêu thích học toán, cẩn thận khi chuyển đổi.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Hình vuông kẻ 100 ô, tô màu 25 ô để hiểu biết 25%.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính : a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 b) ( 2,04 + 3,4 ) : 0,68 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu KN tỉ số phần trăm (12’) a) Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi hỏi HS:

+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?

- GV viết lên bảng: 100

25

= 25% là tỉ số %.

- Cho HS tập đọc và viết kí hiệu % b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:

+ Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường.

+ Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100.

+ Viết thành tỉ số phần trăm.

+ Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm … số HS toàn trường.

- GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi.

- HS lên bảng làm bài.

+ Bằng 25 : 100 hay 100

25

. - HS viết vào bảng con.

- HS viết: 80 : 400 hay 400

80

- HS đổi bằng :400

80

= 100

20

- HS viết: 100

20

= 20%

- Số HS giỏi chiếm 20% số HS

(21)

3 -Luyện tập (18’):

*Bài tập 1:(VBT-90)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu, Hd HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đọc k.quả bài làm.

- Gọi HS nhận xét - Gv Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2:(VBT-90) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ, sau đó treo bảng phụ chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

toàn trường.

* Bài tập 1:

a) 94%

b) 6%

* Bài tập 2:

a) 300 : 500; 200 : 500 b) 100

60

= 60% ; 100

40

= 40%

c) 60 cây cam; 40 cây chanh.

Lắng nghe ---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 30. TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU

1. KT: - HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.

- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể.

2.KN: Viết được đoạn văn tả tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c BT4.

3. TĐ: GDHS biết dùng từ chính xác khi tả.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1 - Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- y/c HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.

B. Bài mới

1. GTB(1’) GV nêu MĐYC của tiết học.

2. HD HS làm bài tập (30’).

*Bài tập 1:(VBT-106) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV HD HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm vào vở bài tập.

- Mời một số HS trình bày.

- HS khác nhận xét.

- GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng.

*Bài tập 2:(VBT-107) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm theo nhóm vào bảng nhóm.

- HS lên bảng làm bài.

Bài tập 1: *Lời giải :

a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, bác,…

b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,

c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ,

d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Bài tập 2: *Lời giải:

a) Về quan hệ gia đình:

- Chị ngã em nâng.

(22)

+ Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.

+ Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò.

+ Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn.

- Mời đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV kết luận nhóm thắng cuộc.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.

*Bài tập 3 (VBT-107)

- Cho HS làm bài theo nhóm 5

(Các bước thực hiện tương tự bài tập 2)

*Bài tập 4 (VBT-107) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu - Cho HS viết bài vào vở.

- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm - GV nhận xét, chấm điểm.

- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.

C -Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị cho bài sau.

- Con hơn cha là nhà có phúc….

b) Về quan hệ thầy trò:

- Không thầy đố mày làm nên.

- Kính thầy yêu bạn.

c) Về quan hệ bè bạn:

- Học thầy không tầy học bạn.

- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

Bài tập 3: *Lời giải:

a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,…

b) Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,…

Bài tập 4:

- HS đọc yêu cầu.

- HS viết vào vở.

- HS đọc bài làm.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 29. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết miêu tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: GDHS biết dùng từ chính xác khi tả.

* GDQTE: HS biết nữ công nhân là những người lao động rất giỏi. Phải biết yêu quý người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Cho HS đọc lại biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội.

B-Bài mới:

1-GTB (1’): Trong tiết học trước, các em đã

- HS nêu.

(23)

biết tả ngoại hình nhân vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập tả hoạt động của một người mà mình yêu mến.

2-Hướng dẫn HS làm bài tập (30’):

*Bài tập 1:

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.

- GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.

- Cho HS trao đổi theo cặp.

- Mời một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng bằng cách treo bảng phụ.

*Bài tập 2

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV nhắc HS chú ý:

+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.

+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về HĐ nh.vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.

+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.

+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.

- Cho HS viết đoạn văn vào vở.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.

- GV nhận xét một số đoạn văn.

C. Củng cố, dặn dò (4’) Nhận xét giờ học Liên hệ: GDHS biết nữ công nhân là những người lao động rất giỏi. Phải biết yêu quý người lao động.

- Y/c HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị cho bài sau.

- Hs thực hiện yêu cầu

*Lời giải:

a)- Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy.

- Đoạn 3: Phần còn lại.

b)- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.

- Đoạn 2: Tả KQLĐ của bác Tâm.

- Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.

c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất

- HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.

- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc bài làm của mình.

- HS bình chọn.

- Lắng nghe

--- PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

(24)

BÀI 7: ROBOT LẬP TRÌNH DI ĐỘNG (T3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của Robot lập trình di động.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mô hình.

- Kỹ năng kỹ thuật thông qua việc lắp ráp mô hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.

- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận hành thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học và theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Tích cực, hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên chuẩn bị bộ Robot , Pin 9V.

- Học sinh: Vở ghi chép.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 5p

- Cho HS nêu lại đặc điểm của robot lập trình di động.

- Gv nhận xét 1. Bài mới (28p)

- Gv mời các nhóm trưng bày sản phẩm đã lắp ở tiết trước.

- Yc các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

- Robot lập trình di động được cấu tạo bao gồm những thành phần nào? Mô tả chức năng các thành phần đó?

- Mô tả hoạt động của Robot di động?

Một số học sinh nêu

- Các nhóm trưng bày sản phẩm - Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày.

- Robot kết hợp được cấu tạo từ 4 thành phần đó là bộ điều khiển – điều khiển robot; động cơ – giúp Robot di chuyển; Pin – cung cấp năng lượng cho Robot hoạt động;

các chi tiếp lắp ghép – tạo nên hình dáng của Robot.

- Robot di động sau khi được trượt công tắc số 1 và 5 lên, bật nguồn thì nó sẽ di chuyển; có thể điều khiển robot sang trái, phải bằng núm điều chỉnh; sau một khoảng thời gian chuyển động thì tiến hành gạt công tắc số 1 xuống thì Robot sẽ tự động di chuyển lặp lại các hành động mà nó đã thực hiện

(25)

?So sánh với các loại Robot khác?

- Giáo viên cho các nhóm trình diễn Robot của mình, các nhóm có thể chụp ảnh sản phẩm vừa mới tạo và lưu lại trên máy tính bảng.

- Giáo viên đưa ra góp ý, đánh giá mô hình và phần trình bày của từng nhóm.

- Giáo viên tổng hợp lại kiến thức.

Sắp xếp, dọn dẹp

- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới

trước đó.

- Robot lập trình di động có 4 thành phần chính giống như Robot di động, tuy nhiên Robot này có thể “ghi nhớ” các hoạt động của nó và thực hiện lại các hoạt động đó.

- Các nhóm thực hiện

- Hs theo dõi.

- Các nhóm tháo robot và cất đúng các chi tiết vào hộp

- Hs lắng nghe, ghi nhớ

NS: 07/12/2020 NG: Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020

TOÁN

Tiết 75: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng tính 39 : 100 = ? - Nhận xét, tuyên dương

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD giải toán về tỉ số phần trăm (12’) a) Ví dụ:

- HS lên bảng làm bài.

(26)

- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi yêu cầu HS : + Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường.

+ Thực hiện phép chia. 315 : 600 = ? + Nhân với 100 và chia cho 100.

- GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%

b) Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như thế nào?

c) Bài toán:

- GV nêu ví dụ và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối.

- Cho HS tự làm ra nháp.

- Mời 1 HS lên bảng làm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Luyện tập (18’):

*Bài 1 (VBT-91)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2(VBT-91)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị bài cho giờ học .

- HS thực hiện:

+ 315 : 600

+ 315 : 600 = 0,525

+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%

- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp nhau đọc.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5%

Đáp số: 3,5%.

* Bài tập 1:

a) 37%

b) 23,24%

c) 128,2%

* Bài tập 2:

a) 20%

b) 500%

c) 37%

- Hs lắng nghe ---

KHOA HỌC TIẾT 30: CAO SU I/ MỤC TIÊU..

1. Kiến thức: Kể tên các đồ dùng làm bằng cao su. Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su.

2. Kĩ năng:HS phát hiện ra một số tính chất của cao su.

3. Thái độ: Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu ,biết cách bảo quản những đồ dùng làm bằng cao su.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thông tin và hình trang 60 sgk.Bóng cao su, dây chun.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Nêu tính chất của thuỷ tinh? Kể tên các đồ - Một số HS nêu.

(27)

dùng làm bằng thuỷ tinh.

- Có mấy loại thuỷ tinh? So sánh đặc điểm của chúng?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.(30')

* Hoạt động1: Một số đồ dùng làm bằng cao su(10')

- Kể tên một số đồ dùng làm bằng cao su mà em biết?

- Dựa vào những kinh nghiệm thực tế sử dụng đồ dùng bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì?

- Từng nhóm giới thiệu các đồ dùng làm bằng cao su mà nhóm đã sưu tầm được.

* Hoạt động2: Tính chất của cao su (20') - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 HS , phát cho mỗi nhóm 1 dây chun, 1 bóng cao su.

- Yc HS làm thí nghiệm theo hướng đẫn của giáo viên

- Nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận.

+ GV làm TN 4: Mời 1HS cầm 1 đầu dây cao su,đầu kia GV bật lửa đốt.Em có thấy tay bị nóng không? Vì sao?

+ Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những tính chất gì?

C. Củng cố- dặn dò (5') - Cao su có nguồn gốc từ đâu?

- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần chú ý gì?

- ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, bóng đá,...

- Cao su dẻo, bền, cũng bị ăn mòn.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả- thi đua từng nhóm.

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời .

+ TN1: Ném quả bóng cao su xuống nước, xuống nền nhà,quả bóng nẩy lên...- Cao su có tính chất đàn hồi.

+ TN 2: Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây giãn ra... - Cao su có tính chất đàn hồi.

+ TN3: Thả một sợi dây cao su vào bát nước không thấy hiện tượng gì xảy ra - Cao su không tan trong nước.

- HS quan sát và trả lời : Khi đốt... không bị nóng chứng tỏ cao su dẫn nhiệt kém.

- Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt.

- Luyện nhựa cây cao su với lưu huỳnh - cao su TN. Cao su TN chế ra từ dầu mỏ.

- Không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để nơi có nhiệt độ

(28)

- Nhận xét chung tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chất dẻo.

quá cao, quá thấp.

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 30. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.

- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng lập dàn ý và viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Cho HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước đã được viết lại.

B. Bài mới

1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2. HD HS luyện tập (30’)

*Bài tập 1 (VBT-109)

- Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.

- Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét.

- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.

- GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.

- Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.

- Mời một số HS trình bày.

- Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.

*Bài tập 2:(VBT-109) - Mời 1 HS yêu cầu của bài.

- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV nhắc HS chú ý:

+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.

+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về

- HS đọc

- HS đọc.

- HS xem lại kết quả quan sát.

- Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét.

- HS nghe.

- HS lập dàn ý vào nháp.

- HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- HS nghe.

(29)

hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.

+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.

+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.

- Cho HS viết đoạn văn vào vở.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo - GV nhận xét một số đoạn văn.

C. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV nh.xét giờ học, y/cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị cho bài sau.

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc bài.

- HS bình chọn.

--- SINH HOẠT LỚP

TUẦN 15 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 16 1. Nhận xét tuần 15:

* Ưu điểm:

...

...

...

*Tồntại:.………...…...

*Tuyên dương: ………...…

………...…..

*Nhắc nhở: .………...…

2. Phương hướng tuần 16:

- Thi đua học tốt chào mừng ngày thành lập QĐNDVN 22/12 - Luôn giữ gìn lớp h

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp