• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 (06/9 – 08/9/2017)

NS: 28/8/2017 NG: Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2017

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 1. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, VBT Toán 5/1.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

Sách vở + đồ dùng học toán.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu tiết học

2- Nội dung (15')

a) Ôn tập đọc, viết phân số.

- G lần lượt vẽ các hình như SGK/3

- GV nhận xét, khắc sâu KT.

- Y/c HS lên bảng chỉ và nêu tên gọi lại tất cả các phân số ứng với các mô hình

b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số(5’):

- GV HD HS viết thương hai số TN - GV củng cố và tiến hành tương tự đối với các chú ý 2, 3, 4 (SGK)

- T/c cho HS viết trên BC.

c) Thực hành: (20’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

Cả lớp

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát và đọc viết trên BC, sau đó nêu rõ các bộ phận, ý nghĩa của các bộ phận của PS.

Viết

3

2, đọc là hai phần ba.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS thực hiện

- HS tự viết và đọc phân số - HS nhắc lại,

3 2,

10 5 ,

4 3,

100

40 là các PS.

- HS theo dõi - 1HS nêu chú ý (1) SGK 1: 3 =

3

1; 4 : 10 =

10

4 ; 5 =

1

5; 12 =

1 12

- HS dùng BC viết lại các phép tính

- 1 HS nêu, làm bài cá nhân vào VBT.

a) Đọc các phân số:

11 4 ;

100 75

b) Nêu TS và MS của từng phân số

(2)

- Chữa bài: Gọi HS nêu miệng

- Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 2, 3:

- Y/c cả lớp làm bài cặp đôi.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.

- T/c cho HS thi điền nhanh giữa các tổ

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (2’):

- GV hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện, chia sẻ trước lớp.

- 1 H nêu yêu cầu bài tập.

- Hs thực hiện, sau đó một số cặp trình bày trên bảng lớp.

3: 7 =

7

3; 75: 100 =

100 75

25 =

1

25; 120 =

1 120

- Đại diện các tổ tham gia.

1 =2

2 0 =

9 0

- Hs lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 1. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2. HS hiểu được một số từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- HS thuộc lòng một đoạn thư.

3. HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.

*QTE: Trẻ em đều có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

* GD đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài giảng ƯDCNTT.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Mở đầu (1 phút).

- GV giới thiệu về chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em và nêu một số điểm cần chú ý của môn tập đọc (tranh minh họa - slide 1).

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài (1 phút): Bức thư Bác Hồ gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập.

- HS theo dõi

Thư gửi các học sinh

(3)

(đưa tranh minh họa - slide 2)

b) Hướng dẫn HS luyện đọc.(10 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* Gv chia đoạn: 2 đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3-4 em)

- Gọi 2 Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gọi 2 Hs đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong bài nghĩa là gì?

* HD đọc câu văn dài – (slide 3)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp, GV quan sát HD.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- Gv nhận xét,tuyện dương.

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12 phút) - Y/c Hs đọc thầm đoạn 1.

+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đó nói trong thư là gì?

- Y/c Hs đọc thầm đoạn 2 để TLCH:

+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước?

- GV liên hệ với HS sau khi trả lời câu 3.

? Qua thư của Bác em thấy Bác Hồ khuyên và gửi gắm hy vọng gì vào các em HS ?

- HS thực hiện - Lớp theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao?

Đoạn 2: Trong năm học ... Hồ Chí Minh

- Hs thực hiện.

- Từ: siêng năng, nô lệ, trở nên, ngày tựu trường

- Hs thực hiện - Hs thực hiện

+ những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư đó là cuộc cách mạng năm 1945 đã thắng lợi lớn.

Ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/

chờ đợi ở các em rất nhiều - Hs nêu ý kiến.

- Hs theo dõi - 2-3 H đọc, nhận xét - Hs thực hiện.

- 6 - 9 em đọc.

- H theo dõi và n.xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Hs lắng nghe.

1. Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-1945

- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH.

- Chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công

2. Nhiệm vụ của học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước

- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đó để lại…

- Thảo luận cặp đôi và nêu

* Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng

(4)

(ND bài – slide 4)

- Đưa ND bức thư Bác Hồ viết cho Hs ngày khai giảng đầu tiên (slide 5)

* Như vậy: Trẻ em đều có quyền được đi học, có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

(tranh ảnh minh họa - slide 6,7)

d) Hướng dẫn học thuộc lòng. (10 phút) - Tổ chức cho HS luyện đọc (cá nhân, đồng thanh theo nhóm) (ND đoạn đọc - slide 8) - T/c thi đọc thuộc lòng

- G - H cùng nhận xét đánh giá.

3. Củng cố dặn dò. (2 phút)

? Em sẽ làm gì để góp phần KT nước nhà ?

*Liên hệ: Em cần học tập và làm theo tấm gương đạo đức của của Bác Hồ kính yêu.

- Y/c Hs đọc lại ND bài (slide 9) - Nhận xét tiết học.

- CB bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Hs quan sát.

Sau 80 năm giờ nô lệ ... nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

- HS thi đọc giữa các tổ.

+ Học giỏi để đem kiến thức ...

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 1. VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài thơ Việt Nam thân yêu;không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng thức thơ lục bát.

- Tìm được đúng tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận.

* GDQTE : Các em có quyền được học tập trong nhà trường, quyền có giáo dục về các giá trị (truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- HS: vở bài tập Tiếng Việt .

- Bút dạ + 4 phiếu viết từ ngữ (BT2) + 4 phiếu kẻ nội dung BT 3 . III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. ÔĐTC: - Gv nêu y/c của giờ chính tả.

B. Bài mới:

1- GTB (2’): G nêu MĐYC giờ học.

2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (20’) - G đọc bài viết, HS theo dõi SGK.

? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp ?

Nghe - viết: Việt Nam thân yêu

- Hs theo dõi. Sau đó TLCH:

+ Mênh mông biển lúa...,

(5)

- Y/c Hs đọc thầm bài viết, quan sát cách trình bài thơ lục bát.

- GV đọc cho HS viết từ khó (BC).

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc lại toàn bài, HS soát bài tự phát hiện lỗi.

- GV chấm chữa bài (10 em).

- G nhận xét chung.

3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (15’)

*Bài 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn Ngày Độc lập

Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ,…

- Y/c 3H lên bảng điền thi nhanh, đúng (trên phiếu).

- Gọi 2H đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa theo lời giải đúng.

*Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống. (phiếu)

Âm đầu đứng trước i,ê,e đứng trước các âm còn lại

âm “cờ” viết là : k viết là : c

âm “ gờ” viết là : gh viết là : g âm “ngờ” viết là : ngh viết là : ng

- Y/c 4H lên bảng thi điền nhanh.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Gọi 2Hs nhắc lại quy tắc viết c/ k ; g/ gh ; ng/ ngh C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G nhận xét giờ học.

- Tuyên dương HS viết đẹp – CB tuần 2.

Cánh cò bay lả - Thực hiện cả lớp

+ Từ : mênh mông, biển lúa, dập dờn.

- Cả lớp

- H đổi vở, soát lỗi

- 1H nêu yêu cầu bài 2 - Hs làm bài vào VBT.

- Hs thực hiện.

- 1H đọc yêu cầu.

- H làm bài cá nhân vào VBT.

- Hs thực hiện sau đó lớp sửa lại bài theo lời giải đúng.

--- NS: 29/8/2017

NG: Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 2. ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và QĐMS các PS.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT Toán 5/1.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) BT 3,4 (SGK) - GV kiểm tra, nhận xét

B. Bài mới:

1- GTB (1’): GV nêu mục tiêu giờ học

- 2 HS chữa bài

Ôn tập: Tính chất CB của phân số

(6)

2- Nội dung:

a) Ôn tập tính chất cơ bản của PS (7’) - G nêu VD1, VD2 - HS thực hiện + Em có nhận xét gì về phân số:

6 5;

18 15;

24 20

? Khi nhân cả tử số và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác không thì ta được gì?

* Tính chất: SGK

b) Ứng dụng TCCB của PS: (10’)

? Thể nào là rút gọn phân số?

+ Rút gọn phân số

- G lưu ý H: rút gọn thành PS tối giản

* KL: Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

+ Quy đồng mẫu số các phân số

- G đưa VD c) Thực hành:

- Y/c 2 HS nêu yêu cầu BT 1,2 - T/c cho HS tự làm BT 1,2

- GV lưu ý HS chọn cách rút gọn nhanh và trường hợp MS này chia hết cho MS kia

- T/c cho HS thi tìm nhanh giữa các tổ.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- 2 Hs nhắc lại TC cơ bản của PS.

- Nhận xét tiết học, CB bài sau.

VD1:

6 5 =

3 6

3 5

=

18 15

VD2:

18 15 =

3 : 18

3 :

15 =

6 5;

6 5 =

4 6

4 5

=

24 20

+ .... ta được 1 phân số bằng với phân số đã cho.

- 3 HS nhắc lại

+ Chia cả TS & MS cho cùng một STN khác 0...

120 90 =

30 : 120

30 :

90 =

4 3

5 2

7

4 MSC: 35

5 2 =

7 5

7 2

=

35 14:

7 4 =

5 7

5 4

=

35 20

- HS tự quy đồng mẫu số trên BC.

Bài 1: Rút gọn các phân số (VBT- 4)

30 18 =

6 : 30

6 :

18 =

5 3;

24 36 =

9 : 27

9 :

36 =

3 4

Bài 2: Quy đồng mẫu số (VBT-4) b) 6

5

18

17 MSC: 18

6 5 =

3 6

3 5

x x =

18

15, giữ nguyên

18 17

Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau:

(SGK- 6)

5 2 =

30 12 =

100 40 ;

7 4 =

21 12 =

35 20

---

(7)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 1. TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT, phiếu lớn (BT 2).

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

- GV nêu MĐ, yêu cầu của giờ học.

2. Phần nhận xét. (10 phút)

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1- Lớp theo dõi SGK.

- T/c cho Hs thảo luận theo cặp và trả lời.

? So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng phần.

- GV chốt lại: các từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.

- Y/c HS lấy các VD khác về từ đồng nghĩa.

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 2.

- T/c cho HS trao đổi với bạn và phát biểu.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Ghi nhớ.

- Qua tìm hiểu bài tập số 2 em hãy cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa là những loại nào?

- GV và HS cùng chốt lại ghi nhớ SGK (slide 3)

4. Luyện tập (25 phút)

- Gọi 2 HS đọc đề bài và nêu các từ in đậm .

Từ đồng nghĩa.

Bài 1: So sánh nghĩa từ in đậm trong mỗi ví dụ: (slide 1)

a) xây dựng - kiến thiết (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).

b) vàng xuộm (màu vàng đậm của lúa đã chín); vàng hoe (màu vàng nhạt, tươi, ánh lên); vàng lịm (màu vàng thẫm của quả đã chín già, gợi cảm giác rất ngọt).

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu miệng: non sông - giang sơn…

Bài 2. Thay những từ in đậm … (slide 2) - Từ xây dựng có thể thay thế cho từ kiến thiết (Vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.)

- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được (vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.)

- 2 H trả lời miệng. Lớp nhận xét BS.

- 3 HS đọc lại.

Bài 1. Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

(8)

- Y/c HS làm việc cá nhân VBT, nêu - GV chốt lại kết quả đúng.

- Gọi 2 HS đọc đề bài; y/c HS làm việc cá nhân vào VBT; 2 cặp làm vào phiếu lớn.

- Gv và Hs cùng BS làm phong phú thêm về từ đồng nghĩa.

- HD cho HS nắm vững Y/c của đề.

- Y/c HS làm cá nhân vào vở

- Gọi một số Hs nêu miệng kết quả.

5. Củng cố dặn dò. (2 phút) - Gọi Hs đọc lại ND ghi nhớ - GV nhận xét tiết học

- Y/c học thuộc ghi nhớ và vận dụng tốt về từ đồng nghĩa.

Nước nhà - non sông Hoàn cầu - năm châu

Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập

- Từ đồng nghĩa với:

Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn …..

To lớn: to tướng, khổng lồ, vĩ đại … Học tập: học hành, học hỏi, học, ...

- Hs thực hiện

Bài 3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2:

- 5 - 6 H nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt.

- 2 Hs thực hiện.

- Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 1: LÍ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 - 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.

+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Khâm phục anh Lí Tự Trọng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

GVGT tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm.

2. Bài mới. (35 phút)

*HĐ1. GTB: Anh Lí Tự Trọng tham gia cách mạng từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như một huyền thoại.

*HĐ 2. Giáo viên kể chuyện.(2 lần)

- G đưa tranh và kể chuyện theo tranh (slide 1)

- GV kể lần 1. GV vừa kể vừa giải nghĩa 1 số từ khó.

- GV kể lần 2, vừa kể vừa dùng tranh minh

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe kết hợp nhìn tranh theo GV kể.

(9)

họa (đưa ra lần lượt từng tranh – slide 2).

*HĐ 3. HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Y/c Hs nêu y/c của bài - GV gợi ý HS dựa vào tranh minh họa và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.

- GV và lớp cùng nhận xét. GV treo bảng phụ viết lời thuyết minh.

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2

- GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng câu.

- Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .

- Yêu cầu HS kể theo nhóm 6

- Yêu cầu HS thi kể trước lớp. (6 em/ lượt) 4 lượt

- Gv nh.xét tuyên dương.

- Y/c HS tự nêu câu hỏi trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa hoặc trả lời câu hỏi GV đưa ra.

- GV chốt lại và ghi bảng.

3. Củngcố, dặn dò. (2 phút)

- Liên hệ và cho Hs xem tư liệu về anh Lý Tự Trọng (slide 4)

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe..

- Dặn HS chuẩn bị trước bài của tuần 2.

- 1 H đọc yêu cầu.

- HS làm việc cá nhân.

- 6 H nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.

Bài tập 1.

+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.

+ Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư, tài liệu qua đường biển

+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh trong công việc.

+ Tranh 4: Trong buổi mít tinh anh đã bắt chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt

+ Tranh 5: Trước toà anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.

+ Tranh 6: Ra pháp trường anh hát vang bài Quốc tế ca

Bài tập 2 - 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Hs tiến hành kể chuyện theo tranh

- Đại diện các tổ tham gia thi kể (slide 3) theo từng tranh, cả câu chuyện.

- Hs thực hiện.

* Ý nghĩa: Người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước.

- Hs nêu suy nghĩ, theo dõi.

---

(10)

LỊCH SỬ

Bài 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.

2. Kí năng: Nhớ sự kiện và nhân vật lịch sử.

3. Thái độ: Biết các đường phố, trường học,... mang tên Trương Định để tỏ lòng biết ơn ông - Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam; Phiếu học tập.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng sách vở Hs 2. Bài mới : (30 phút)

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.

+ Sáng ngày 1- 9 - 1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định.

b) HĐ1: Làm việc theo cặp.

- GV nêu nhiệm vụ: HS đọc thầm đoạn: "Năm 1862...đến Trương Định chưa biết làm thế nào cho phải" trong SGK. Thảo luận theo cặp nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua.

- GVKL: Trương Định băn khoăn là: ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội khi quân phản nghịch. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và một lòng tiếp tục kháng chiến.

c) HĐ 2: Làm việc theo nhóm (3 nhóm)

+ GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm cử nhóm trưởng, thư kí làm việc trong nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

HS khác nhận xét, bổ sung.

- N1: Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?

- Cả lớp.

- Quan sát, lắng nghe.

"Bình Tây đại nguyên soái"

Trương Định

- HS đọc thầm SGK, làm việc theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung

- HS làm việc theo nhóm 4 đọc SGK thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập.

+ Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm " Bình Tây Đại nguyên soái"

+ Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng,

(11)

- N2 + N3: Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?

- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được, sau đó ghi KL SGK lên bảng.

3- Củng cố, dặn dò: (2 phút)

+ Em có suy nghĩ ntn trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?

- Em biết thêm gì về Trương Định.

- GV liên hệ giáo dục HS (đọc cho HS biết một số thông tin về Trương Định).

- GV n.xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.

- 3 - 4 H nêu

- HS lắng nghe.

- Hs nêu ý kiến.

--- NS: 29/8/2017

NG: Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 3. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh, sắp xếp phân số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con - VBT III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) BT 2,3 (SGK) - G kiểm tra (5 HS dưới lớp) - Nhận xét bài trên bảng.

B. Bài mới

1) GTB (1’). - G nêu y/c tiết học 2) Nội dung

a) Ôn tập cách so sánh hai PS (15’) - GV nêu VD

+ Nêu cách so sánh 2 PS cùng MS ? - GV củng cố, kết luận

? Muốn so sánh 2 PS khác MS ta làm thế nào?

- GV ghi bảng : QĐMS hai PS đó rồi

- 2 Hs lên bảng làm bài

Ôn tập: So sánh hai phân số

- 2 HS làm trên BC, nêu kết quả - giải thích

VD:

7 2 <

7

5 ;

7 5 >

7 2

* so sánh hai phân số khác mẫu số:

VD:

4 3

7 5;

4 3=

28 21;

7 5=

28 20

Vì 20 < 21 nên

28 21>

28

20. Vậy

4 3 >

7 5

+ Ta quy đồng mẫu số các phân số, sau đó so sánh phân số cùng mẫu số.

- HS làm ra nháp - 1HS nêu kết quả,

(12)

so sánh các TS của chúng.

b) Thực hành:(15’)

Bài 1: (5’) Điền dấu <, >, =

7 6 =

14 12

7 6 =

2 7

2 6

=

14 12

3 2<

4 3

3 2 =

4 3

4 2

=

12 8 ;

4 3 =

12 9

12 8 <

12 9 nên

3 2 <

4 3

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 2: (10’) Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn

a) Kết quả

6 5,

9 8,

18 17 b)

2 1 ,

8 5,

4 3

C. Củng cố - Dặn dò. (4’) - G hệ thống nội dung bài.

- 2 H nhắc lại cách so sánh phân số.

- 1HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân trong VBT.

- 2HS chữa bảng, giải thích cách làm

- Tương tự BT1

--- TẬP ĐỌC

Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng: nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.

2. HS hiểu được bài văn.

- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.

- Hiểu ND chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.

3. HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.

* GDBVMT: Giữ gìn môi trường làng xóm luôn xanh, sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi 2H nối tiếp đọc bài Thư gửi các học sinh và trả lời câu hỏi 1,2 ; 1 H nêu ND bài - G nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

a) GTB (1’): GV đưa tranh minh họa.

? Tranh vẽ cảnh gì ? (slide 1)

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* GV chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Hs thực hiện

Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- Hs thực hiện.

Đoạn1: Mùa đông... rất khác nhau Đoạn2:Có lẽ bắt đầu...treo lơ lưng

(13)

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3 - 4 em)

- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu trù phú nghĩa là thế nào?

* HD đọc câu văn dài (slide 2)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- Gọi 2 Hs nêu - Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- T/c HS luyện đọc theo cặp. G QS, HD.

- Thi đọc: Đoạn 4 (3em/ lượt) đọc 2 - 3 lượt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.

? Tìm những sự vật trong bài có maug vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?

? Nêu ý chính của đoạn 1

- Gọi 1Hs đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

? Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho em có cảm giác gì?

? Đoạn 2 nói nên điều gì:

* GV: Mỗi sự vật được tác giả quan sát tỉ mỉ và tinh tế. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật.

- Gọi 1H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

Đoạn 3: Từng chiếc lá ... đỏ chót.

Đoạn 4: Tất cả đượm ... ra đồng ngay.

Vàng xuộm ; vàng mượt ; vàng xọng ; - Hs thực hiện.

+ Trù phú ; những chuỗi tràng hạt bồ đề.

Có lẽ/ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã hơi cứng/ và sáng ngày ra /thì không thấy màu trời có vàng hơn thường khi.

- Hs nêu

- Hs thực hiện.

- H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Hs lắng nghe.

1. Màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa:

lúa - vàng xuộm nắng - vàng hoe mía - vàng xọng xoan - vàng lịm rơm - vàng giòn lá mít - vàng ối gà chó - mượt đu đủ - vàng tươi

mái nhà - vàng mới; chuối - chín vàng

2. Các cảnh sắc khác nhau của cảnh vật ngày mùa:

Lúa : vàng xuộm : màu vàng đậm ….

Lúa đã chín .

Nắng : vàng hoe : vàng nhạt, tươi ánh lên.

Xoan : vàng lịm: vàng của quả chín ngọt lịm …

3. Thời tiết và con người tô đẹp cho làng quê:

- Không có cảm giác héo tàn hanh hao.

- Hơi thở đất trời, mặt nước thơm nhẹ.

- Ngày không nắng, không mưa

(14)

? Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả ? - G nhận xét rút ra ND chính của bài - 2hs đọc lại. (slide 3)

- Giới thiệu cho Hs một số HĐ thu hoạch lúa của bà con nông dân trong ngày mùa (slide 4).

3) Đọc diễn cảm: (10’)

- Đưa ra đoạn văn (slide 5) – gọi 2H nhắc lại giọng đọc bài văn

+ Từ ngữ cần nhấn giọng

- T/c cho Hs luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm)

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- 1 Hs khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài.

? Em sẽ làm gì để làng quê mình luôn được tươi đẹp?

- Liên hệ - Nhận xét giờ học, tuyên dương cá nhân học tốt

- Dặn H chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.

- Chăm chỉ, say mê

- Tình yêu quê hương tha thiết của tác giả

* Miêu tả quang cảnh ngày mùa, bức tranh làng quê thật đẹp. Qua đó thể hiện tình yêu thiết tha của tác giả đối với quê hương.

- Hs quan sát, nêu ý kiến.

Màu lúa dưới đồng vàng xuộm lại.

Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không thấy cuống, như những chuỗi chàng hạt bồ đề treo lơ lửng.

- Hs thực hiện.

- Đại diện các tổ thi đọc.

+ học tập tốt để XD và bảo vệ quê hương....

--- NS: 30/8/2017

NG: Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 4. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: So sánh hai phân số với đơn vị - So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số - So sánh hai phân số cùng tử số.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh phân số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: (5 phút)

- Gọi học sinh chữa bài 3,4 SGK.

- Nhận xét, tuyên dương.

- 2 H làm bài 3,4

(15)

B. Bài mới;

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. HD học sinh ôn tập. (35 phút) Bài 1 :

- Y/c Hs đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số nhỏ hơn 1 và phân số bằng 1?

- Nhận xét, củng cố.

Bài 2: - Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

? Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số?

Bài 3: - Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Nhắc học sinh nên lựa chọn cách so sánh sao cho thuận tiện.

- Nx chữa

*KL: Để so sánh hai phân số trong bài ta có thể QĐMS, QĐTS, (so sánh qua đơn vị) rồi thực hiện so sánh.

Bài 4 - Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

? Làm thế nào để có kết quả em được mẹ cho nhiều quýt hơn?

(So sánh phân số chỉ số quả quýt em cho chị và cho em)

3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung : Cách so sánh hai phân số...

- Nx tiết học, dặn dò về nhà .

Bài 1: Điền dấu >,<,=

5

3< 1

2

2= 1

4

9 > 1 1 >

8 7

- Phân số lớn hơn 1: TS >MS - phân số nhỏ hơn 1: TS < MS - Phân số bằng 1: TS = MS

- 1 Hs lên bảng, lớp làm VBT - Nx, chữa.

Bài 2: So sánh các phân số

5. 2 >

7

2 ;

9 5<

6

5 ;

2 11>

3 11

+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm.

- 1 hs làm bảng Nx, chữa.

Bài 3: Phân số nào lớn hơn?

- 3 Hs làm bảng.

a)4 3

7 5 ;

4 3=

7 4

7 3

x x =

28 21;

28 20 4 7

4 5 7

5  

x x Vì 21/28 > 20/28 nên ¾ > 5/7

b) 14

4 2 7

2 2 7

2 

x

x giữ nguyên 9 4

Vì 14 > 9 nên 4/14 < 4/5 nên 2/7 < 4/9 c) Ta có: 5/8 < 1 ; 8/5 > 1 Vậy 5/8 < 8/5.

Bài 4

- Mẹ cho chị 3

1 số quả quýt tức là chị được

6

2 số quýt.

- Mẹ cho em 5

2 số quả quýt.

- Mà 6 2<

5 2 2 1 5

2nªn  .

- Làm bài tập ở nhà chuẩn bị bài sau.

---

(16)

TẬP LÀM VĂN

Tiết 1. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.

- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa,Chiều tối) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.

* QTE: HS có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

II. ĐD DẠY HỌC: GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (1’)

- Nhắc nhở HS cách học tập làm văn.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’)

- G giới thiệu khái quát và hướng dẫn cách học phân môn tập làm văn

2- Nhận xét: (15’)

- Theo em bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? là những phần nào ?

- G giới thiệu bài.

- Gọi 1H đọc y/c bài 1 và đọc bài

“Hoàng hôn trên sông Hương”.

- G giải nghĩa từ “hoàng hôn”.

- Y/c cả lớp đọc thầm bài văn, xác định MB, TB, KB.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- G nêu yêu cầu của bài tập, lưu ý HS về thứ tự miêu tả của hai bài văn.

? Nêu cấu tạo của bài văn: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.

- Lớp và GV chốt ý đúng.

3) Ghi nhớ:

- Đưa BP

Cả lớp

- Lắng nghe.

+ Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài

- Cấu tạo của bài văn tả cảnh.

- Hs thực hiện

*Bài 1: Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn Hoàng hôn trên sông Hương:

+ Là thời điểm cuối buổi chiều, khi mặt trời lặn

- Hs thực hiện và nêu được: MB: Từ đầu đến “ yên tĩnh này”.

TB : Tiếp đến “ chấm dứt”.

KB: Câu cuối.

*Bài 2: Sự khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn : Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- H trao đổi theo nhóm.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến.

+ Bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”

tả từng bộ phận cảnh.

+ Bài: “ Hoàng hôn… sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

- 2, 3 H rút ra nhận xét, cấu tạo của bài văn tả cảnh.

- 2H đọc ghi nhớ.

(17)

4) Luyện tập: (20’)

- Gọi 1 Hs đọc y/c bài tập 1 và bài

“Nắng trưa”.

- Y/c cả lớp đọc thầm “ Nắng trưa” trao đổi nhóm.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV treo bảng phụ (Cấu tạo bài Nắng trưa) cả lớp quan sát

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi 2H nhắc lại ghi nhớ.

Liên hệ: Các em quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ

- GV nhận xét giờ học.

*Bài 1: Nh.xét cấu tạo bài Nắng trưa:

- Hs thực hiện, 3H nêu ý kiến.

+ MB (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa.

+ TB: Cảnh vật trong nắng trưa.

+ KB (câu cuối): KB mở rộng - cảm giác nghĩ về mẹ.

- 2-3 H nêu lại cấu tạo bài

Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1.KT: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã có thành nhóm từ đồng nghĩa. Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.

2. KN: Làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại từ đồng nghĩa nhanh, đúng. Viết được đoạn văn hay, đúng chủ đề.

3. TĐ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.

* GDQTE: các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển HS - 3 Bảng phụ để HS làm bài tập số 2.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

? Thế nào là từ đồng nghĩa? cho VD minh hoạ?

- G nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành kĩ hơn về từ đồng nghĩa.

2- Hướng dẫn làm bài tập:(34’)

*Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa với:

+ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh um, xanh thẫm, xanh mơn mởn….

+ Màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ tía, đo đỏ…

+ Màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng

- 2-3 Hs nêu

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

- 1H nêu yêu cầu bài tập 1.

- H trao đổi tìm từ đồng nghĩa (nhóm đôi).

- 4 H đại diện trình bày

- 2HS khá, giỏi đặt 2 câu với 2 từ:

(18)

xoá, trắng muốt,….

+ Màu đen: đen sì, đen kịt, đen thủi, đen láy,…

- GV hướng dẫn cách làm - GV nhận xét.

*Bài 2: Đặt câu

- Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn.

- Vườn rau nhà em xanh mướt.

- Ông mặt trời đỏ rực nhô lên sau rặng núi phía xa.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

*Bài 3:

- điên cuồng - nhô lên - sáng rực - gầm vang - hối hả

- Lớp và GV nhận xét.

- Gọi 1H đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa bài theo lời giải đúng.

*KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

*GD: Các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

- G nhận xét giờ học.

trắng toát, đen sì.

- H viết vào vở bài tập.

- 1H đọc yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt 1 câu.

- H khá- giỏi thi đọc nhanh câu vừa đặt.

- HS đọc y/c và nội dung

- H viết các từ thích hợp vào VBT.

- 2H viết phiếu lớn, dán bảng.

- Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.

--- NS: 31/8/2017

NG: Thứ sáu ngày 08 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

- Biết thế nào là phân số thập phân.

- Biết có một số, phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các số này thành số thập phân.

II. ĐD DẠY HỌC: - BC - VBT

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ. (5 phút)

- Gọi học sinh chữa bài 2,3.

- Nhận xét, củng cố.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. Giới thiệu PS thập phân. (10 phút)

- 2 học sinh làm bài

- HS khác nhận xét, bổ sung.

(19)

- G viết ; ; ;...

1000 17 100

5 10

3 và yêu cầu

học sinh đọc.

? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số?

- G giới thiệu: Các PS có MS là: 10, 100, 1000,... được gọi là các PS thập phân.

- Gọi học sinh nhắc lại.

- G ghi bảng 3/5 và y/c Hs tìm một PSTP bằng PS

5 3?

? Làm thế nào em tìm được PSTP 10

6 bằng với phân số 5 3?

- G yêu cầu tương tự với các phân số:

125

; 20 4

7 .

? Khi muốn chuyển một PS thành PSTP ta làm như thế nào?

*KL: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân.

- Y/c Hs nhắc lại, GV ghi bảng.

3. Thực hành: (20 phút) Bài 1:

- Yc Hs đọc, GV ghi các phân số.

- Gọi học sinh đọc bài.

- Nhận xét, sửa.

*Lưu ý: Khi đọc mẫu số: Phần mười, phần trăm, phần nghìn,..

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu, làm vở.

- Gọi học sinh trả lời và giải thích.

- Nhận xét chữa.

? Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?

Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân?

- T/c thi tìm nhanh theo các tổ.

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống

? Bài tập yêu cầu làm gì?

- Y/c Hs làm bài cá nhân trong VBT,

- HS quan sát

+ Các PS có MS là 10; 100; 1000.

- Hs nối tiếp nhau nhắc lại - HS thực hiện trên BC.

- 10

6 2 x 5

2 x 3 3

5  .

+ Ta nhận thấy 5 x 2 = 10 nên ta nhân cả TS và MS của PS

5

3 với 2 thì được PS bằng với PS đã cho.

+ Tìm một số để nhân với mẫu để có 10, 100, 1000,...rồi lấy cả tử và mẫu nhân với số đó để được PSTP( hoặc rút gọn phân số) - Hs thực hiện

Bài 1: Đọc các phân số thập phân 9/10 : chín phần mười

12/100 : mười hai phần một trăm

624/100 : sáu trăm hai mươi tư phần một trăm

2005/1000000 : hai nghìn không trăm linh năm phần một triệu

Bài 2: Viết các phân số thập phân 1000000 1

1000; 475 100; 20 10;

7

Bài 3 ( 8-sgk) - Phân số

100 17 10;

4 là phân số thập phân.

- Phân số:

10000 345 5

x 200

5 x 69 200

69  

Bài 4

(20)

sau ssos gọi Hs chữa bài.

- Nhận xét chữa, y/c Hs trình bày lại cách giải.

4. Củng cố dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung bài: Khái niệm về phân số thập phân, cách đọc viết phân số thập phân.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà

a, 10

35 5 x 2

5 x 7 2

7  

b, 100

75 24 x 4

25 x 3 4

3  

c, 10

2 3 : 30

3 : 6 30

6  

d, 100

8 8 : 800

8 : 64 800

64  

- Học nhắc lại kiến thức đã học.

- Học và làm bài, chuẩn bị bài sau

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

- HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.

- HS biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối)

- HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.

* GDục học sinh quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh - Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(34’)

*Bài 1:

- Gọi 1H đọc nội dung bài tập 1, lớp đọc thầm.

- T/c cho H trao đổi nhóm đôi.

- Lớp và GV nhận xét.

- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết của tác giả.

*Bài 2:

- Gọi 1H đọc yêu cầu bài tập.

- G giới thiệu tranh ảnh minh hoạ (SGK).

- G kiểm tra quan sát của H.

- Hs TL: Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài

- 2H nêu

*Bài 1: Đọc bài văn Buổi sớm trên cánh đồng và nêu nhận xét :

- Hs thực hiện, nêu ý kiến.

+ Tả cánh đồng lúa buổi sớm: vòm trời, giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau.

+ Bằng cảm giác của làn da (xúc giác), mắt (thị giác).

*Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương

(21)

- Y/c H lập dàn ý vào VBT

- Gọi H nối tiếp nhau trình bày bài, GV tuyên dương bài làm tốt

- GVvà HS cùng chữa bài và chỉ ra cái hay trong mỗi bài để học tập. GV chấm 1 số bài đánh giá cao những bài viết sáng tạo , có ý riêng, không sáo rỗng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G nhận xét giờ học

- Tuyên dương HS làm bài tốt - G hệ thống bài và nội dung bài.

- Hoàn chỉnh dàn ý đã viết.

rẫy)

- MB: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên

- TB: Tả các bộ phận của cảnh vật + Cây cối, chim chóc, con người,…

+ Mặt hồ

+ Người đi tập thể dục thể thao

- KB: Em rất thích công viên vào buổi sáng

Lắng nghe

--- SINH HOẠT LỚP

TUẦN 1 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 2 1. Nhận xét tuần 1:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

*Tồn tại: ……….………...

*Tuyên dương: ………...

………..……….…

*Nhắc nhở: ……….…

2. Phương hướng tuần 2:

...

...

...

...

...

==========================================================

KÍ DUYỆT

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

Kiến thức: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những

- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa?.

Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa , phân loại các từ đã co

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ

2.Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.. 3.Thái độ: Có ý