Ngày soạn:
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục đích của đề kiểm tra
a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 7 theo phân phối chương trình.
b) Mục đích.
- Đối với HS: Kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu của HS đầu năm học.
- Đối với GV: Căn cứ vào kết quả kiểm tra để điều chỉnh phương pháp giảng dạy, phụ đạo nhằm nâng cao chất lượng Dạy - Học.
2. Chuẩn bị
* Giáo viên: Đề kiểm tra.
* Học sinh: Giấy kiểm tra, ôn lại kiến thức.
3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan(30%)- tự luận (70%) 4. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
a) Trọng số nội dung kiểm tra.
Nội dung
Tổn g số tiết
TS tiết lí thuyết
Số tiết
quy đổi Số câu Điểm số
BH VD BH VD BH V
TN TL TN TL D
1. Đo độ dài. Đo thể
tích
3 3 2,1 0,9 2(5p)
1,0đ
1(8p)
2đ 0 1(5p)
1,0đ 3đ 1đ 2. Khối
lượng và lực
4 4 2,8 1,2 3(7,5p)
1,5đ
1(10p) 2,5đ
1(2,5p) 0,5đ
1(7p)
1,5đ 4đ 2đ
Tổng 7 7 4,9 2,1 5 2 1 2 7đ 3đ
b) Ma trận đề.
Tên Chủ đề (nội dung, chương…)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNK
Q TL TN
KQ TL TNK
Q TL TNK Q TL Đo độ dài.
Đo thể tích 1.Nhận biết được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích và xác định
3. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
Tiết 8
được GHĐ và ĐCNN của chúng.
4. Đo được thể tích lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Sốcâu (t.gian/câu)
Số điểm Tỉ lệ %
2C(5p ) 1,0đ 10%
1C(7p ) 2,0đ 20%
1C(8p) 1,25đ 12,5%
4C 4,25đ.
42,5%
Khối lượng và lực
1. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
2. Nêu được đơn vị đo lực.
3. Nêu được 2 lực cân bằng;
trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
4. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
5. Nêu được ví dụ về một số lực.
6. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc
biến đổi
chuyển động.
7. Phân tích được lực và tác dụng của lực trong một số trường hợp . 8. Vận dụng công thức P=
10m
Sốcâu (t.gian/câu)
Số điểm Tỉ lệ %
2C(5 p) 1,0đ 10%
1C(2, 5p)
0,5đ 5%
1C(7p ) 2,5đ 25%
1C(2,5 p) 0,5đ
5%
1C(8p ) 1,25đ 12,5%
6C 5,75 đ 57,5%
Tổng số câu Tổng số
điểm Tỉ lệ %
4C 4,0đ 40%
2C 3,0đ 30%
2C 1,75đ 175%
10C 10đ 100%
ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm:( 3 điểm) Chọn câu trả lời đúng Câu 1: ĐCNN của thước là :
A. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ dài giữa các vạch (0-1); (1-2); (2-3); (3-4);…
C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. Độ dài giữa 3 vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2: Một lít (1l) có giá trị nào dưới đây:
A. 1m3 B. 1dm3 C. 1cm3 D. 1mm3. Câu 3: Trên hộp bánh có ghi “Khối lượng tịnh 300g”. Con số đó có nghĩa gì ? A. Khối lượng của 1cái bánh. B. Khối lượng của cả hộp bánh.
C. Khối lượng của bánh trong hộp. D. Khối lượng của vỏ hộp bánh.
Câu 4: Trọng lực có chiều:
A. Thẳng đứng. B. Nằm ngang.
C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên.
Câu 5: Để nói về tác dụng của lực, có bốn kết luận sau. Kết luận nào không đúng ?
A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng.
D. Lực không gây ra bất kì một tác dụng nào cho vật.
Câu 6: Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu ?
A. 0,02 N B. 0,2 N C. 20 N D. 200 N.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (1,25điêm): Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình tràn.
Câu 2.(2,0 điêm): Có hai thước: thước thứ nhất dài 30cm, có độ chia tới mm, thước thứ hai dài 1m có độ chia tới cm. Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn giáo viên, dùng thước nào để đo chiều dài cuốn SGK vật lí 6.
Câu 3. (2,5 điểm): Em hãy nêu ví dụ chứng tỏ:
a) Lực tác dụng làm cho vật bị biến dạng .
b) Lực tác dụng làm cho vật thay đổi chuyển động.
c) Lực gây ra cả 2 tác dụng trên.
Câu 4. (1,25điêm): Thế nào được gọi là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ?
III. Đáp án và biểu điểm.
1.Trắc nghiệm khách quan (3điểm - mỗi câu đúng 0,5điêm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B C C D B
2. Tự luận (7điểm) Câ
u
Nội dung Điểm
1
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật vào trong bình tràn đựng đầy chất lỏng . Thể tích phần chất lỏng tràn ra là thể tích của vật
1,25đ
2 Để đo chiều dài của bàn GV ta dùng thước 2
Để đo chiều dài của cuốn sách giáo khoa vật lí ta dùng thước 1 1,0đ 1,0đ 3
Nêu đúng VD a 0,75đ
Nêu đúng VD b 0,75đ
Nêu đúng VD c 1,0đ
4
Hai lực cân bằng là hai lực là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Tùy từng học sinh
0.75đ 0,5đ 5. Rút kinh nghiệm