• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học | Giải sách bài tập Hóa 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học | Giải sách bài tập Hóa 8"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bài 22.1 trang 29 SBT Hóa học lớp 8: Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfurơ (đktc).

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?

c) Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?

Lời giải:

a) Phương trình hóa học: S + O2 t SO2

2 2

SO SO

V 2, 24

n 0,1 mol

22, 4 22, 4

  

t

2 2

1 mol 1 mol 1 mol

? mol ? mol 0,1 mol S  O  SO

Theo phương trình: 1 mol S tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2

Số mol của lưu huỳnh tham gia phản ứng:

nS = 0,1.1

1 = 0,1 mol

Khối lượng của lưu huỳnh tinh khiết: mS = nS.MS = 0,1.32 = 3,2 gam Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh = 3, 2

.100% 98,5%

3, 25 

c) Theo phương trình 1 mol O2 phản ứng sinh ra 1 mol SO2

Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên thể tích O2 thu được 2,24 lít

Bài 22.2 trang 29 SBT Hóa học lớp 8: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

t

3 2

2KClO  2KCl 3O (rắn) (rắn) (khí)

Hãy dùng phương trình hóa học trên nên trả lời những câu hỏi sau:

a) Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ? b) Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi?

(2)

c) Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí?

Lời giải:

O2

n = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

t

3 2

2KClO 2KCl 3O

2 mol 2 mol 3 mol

? mol ? mol 0, 2 mol



Theo phương trình:

3 2

KClO O

2 2 0, 4

n n .0, 2 mol

3 3 3

  

KClO3

m 0, 4.122,5 16,3 gam

 3 

b)

t

3 2

2KClO 2KCl 3O

2 mol 2 mol 3 mol

1,5 mol ? mol ? mol



Theo phương trình:

2 3

O KClO

3 3

n n .1,5

2 2

  = 2,25 mol

→ mO2 n .MO2 O2= 2,25.32 = 72 gam.

c)

t

3 2

2KClO 2KCl 3O

2 mol 2 mol 3 mol

0,1 mol ? mol ? mol



Theo phương trình:

KCl KClO3

n n 0,1 mol

2 3

O KClO

3 3

n n .0,1 1,5 mol

2 2

  

Bài 22.3 trang 29 SBT Hóa học lớp: 8 Cho khí hiđro dư đi qua đồng(II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính lượng đồng(II) oxit tham gia phản ứng.

c) Tính thể tích khí hiđro ở đktc đã tham gia phản ứng.

d) Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.

(3)

Lời giải:

a) Phương trình hóa học

t

2 2

H CuO Cu H O

1 mol 1 mol 1 mol 1 mol

 

b) nCu = Cu

Cu

m 0,32

M  64 = 0,005 mol

t

2 2

H CuO Cu H O

1 mol 1 mol 1 mol 1 mol

? mol ? mol 0,005 mol ? mol

 

Theo phương trình → nCuO = 0,005.1 0,005 mol

1 

mCuO = nCuO.MCuO = 0,005.80 = 0,4 gam c) Theo phương trình:

H2

0,005.1

n 0,005 mol

 1 

→ VH2 n .22, 4H2 0,005.22, 40,112 lít d) H O2

0,005.1

n 0,005 mol

 1 

→ mH O2 nH O2 .MH O2 = 0,005.18 = 0,09 gam Chú ý: Có thể tính

H O2

m theo định luật bảo toàn khối lượng:

2 2

H O CuO H Cu

m m m m

Bài 22.4 trang 30 SBT Hóa học lớp 8: Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khí clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết:

a) Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giải sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo.

b) Phương trình hóa học của nhôm tác dụng với khí clo.

c) Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.

Lời giải:

nAl = Al

Al

m 1,35

0,05mol M  27 

(4)

mCl = m nhôm clorua – mAl = 6,675 - 1,35 = 5,325 gam

→ nCl = Cl

Cl

m 5,325

M  35,5 = 0,15 mol Ta nhận thấy: nCl = 3.nAl

→ Số nguyên tử Cl gấp 3 số nguyên tử Al. Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua: AlCl3

b) Phương trình hóa học: 2Al + 3Cl2 t 2AlCl3

c) 2

2

2

Cl Cl

Cl

m 5,325

n 0,075 mol

M 71

  

→ VCl2 nCl2.22, 40,075.22, 4 1,68 lít

Bài 22.5 trang 30 SBT Hóa học lớp 8: Đốt nóng hiđro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hiđro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.

a) Hãy tìm công thức hóa học đơn giản của nước.

b) Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt nóng hidro và oxi.

c) Sau phản ứng, người ta thu được 1,8g nước.Hãy tìm thể tích các khí hiđro và oxi tham gia phản ứng ở đktc.

Lời giải:

a) Vì 2 thể tích khí hiđro kết hợp với 1 thể tích khí oxi có nghĩa là:

2 2

H O

V 2.V hay

2 2

H O

n 2n → 2 phân tử H2 kết hợp với 1 phân tử O2. Vậy công thức đơn giản của nước là H2O.

b) Phương trình hóa học:

2H2 + O2 t 2H2O c) H O2

n 1,8 0,1 mol

 18 

Theo phương trình hóa học:

2 2

H H O

n n = 0,1 mol

→ VH2 n .22, 4H2 0,1.22, 42, 24lít

2 2

2

O H

O

1 1

n n .0,1 0,05mol

2 2

V 0,05.22, 4 1,12(l)

  

  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.. Do đó công thức của oxit đồng màu đen

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc. b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng. a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí. b) Biết khối lượng lưu

Để làm tốt các bài tập về clo và hợp chất của clo học sinh cần nắm vững các tính chất hóa học của clo.. + Clo không phản ứng trực tiếp

Từ lượng clo này có thể điều chế được bao nhiêu gam sắt(III) clorua. Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đều là 80%.. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính

Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối. Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.. Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối. Thí

Hiện tượng: Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, sắt tác dụng mạnh với lưu huỳnh hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt.. Chất tạo thành có màu

Cho chất oxi hoá mạnh tác dụng với dung dịch HCl đặc (dùng chất oxi hoá mạnh để oxi hoá ion clorua Cl - thành đơn chất clo). - Nguyên tố X tạo thành hợp chất ion với

- Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng như nước Gia – ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KClO 3. - Một lượng