• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 11/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai 14/9/2020

Toán

Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần).

- Vận dụng vào giải bài toán có lời văn về phép trừ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính trừ các số có ba chữ số c)Thái độ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.

*MTHSKT

-KT : Được cô giúp đỡ HS Phông biết cách trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần).

-KN: Rèn KN tính trừ số có ba chữ số -TĐ : Rèn tính cẩn thận và kiên trì

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- 2 HS lên bảng thực hiện: 93 + 14;

126 + 135.

- GV nhận xét 2HS trên bảng và HS KT, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài

2. Hướng dẫn HS thực hiện trừ các số có 3 chữ số. (15’)

- GV nêu phép trừ và gọi HS đọc.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.

a) 432 - 215 = ?

- Gv hướng dẫn tính và gọi hs nhắc lại cách thực hiện phép trừ này.

−432 215 217

. 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.

. 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.

. 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.

432 - 215 = 217 - GV củng cố:

+ Đặt tính: theo cột dọc sao cho các chữ số trong cùng một hàng phải thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện tính trừ theo thứ tự từ phải sang trái. Phép trừ có nhớ ở hàng

- 2 hs lên bảng thực hiện.

-Lắng nghe

- HS đọc phép tính.

- 1 HS nêu cách đặt tính và tính.

- 1 HS nhắc lại cách thực hiện tính phép trừ trên.

- Hs lắng nghe.

Cô phát bảng con y/c tính

123 + 35

-Quan sát

(2)

chục (lấy 1 chục ở 3 chục để được 12, 12 trừ 5 bằng 7, bớt 1 chục ở 3 chục của số bị trừ rồi trừ tiếp hoặc thêm 1 chục vào 1 chục ở số trừ rồi trừ tiếp).

b) 627 - 143 = ? - Hướng dẫn tương tự.

−627 143 484

. 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

. 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1 . 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.

627 - 143 = 484

Lưu ý : ở hàng đơn vị 7 - 3 = 4 nhưng ở hàng chục 2 không trừ được 4, lấy 12 - 4 = 8 (có nhớ 1 ở hàng trăm). Có thể bớt 1 ở 6 hoặc thêm 1 vào 1 (ở số trừ) để trừ.

+ Em có nhận xét gì về 2 phép trừ trên với các phép trừ đã học?

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính trừ có nhớ.

3. Thực hành: 17’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn: Dựa vào bài học em hãy thực hiện tính các phép tính vào vở ôly.

- Tổ chức nhận xét, (chữa bài nếu có).

- GV nhận xét.

- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính: 422 - 114 và 783 - 356.

Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích đề bài:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Đây là 2 phép trừ có nhớ 1 lần:

+ phép trừ 432 - 215 = 217 nhớ ở hàng chục.

+ phép trừ: 627 – 143 = 484 có nhớ ở hàng trăm.

- HS nhắc lại cách thực hiện phép tính trừ có nhớ.

Bài 1: (VBT- 8). Tính:

- 2HS đọc và xác định yêu cầu.

- Cả lớp làm bài.

- Lớp nx, chữa bài.

541 127

414

422 114 308

564 215

349

783 356 427

694 237 457

- 2 HS nêu.

Bài 2: (VBT- 8).

- 2 HS đọc bài toán.

- Hs lắng nghe, thực hiện

-Cô h/dẫn làm VBT mỗi phần a,b 2 phép tính.

(3)

- GV tóm tắt bài toán, yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

? Muốn biết đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu cm ta làm như thế nào?

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán.

- GV giúp HS phân tích đề bài:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yc cả lớp làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò(2p)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những hăng hái phát biểu.

- Nhắc HS ôn bài

yêu cầu.

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Đoạn dây điện còn lại dài số xăng-ti-mét là:

650 - 245 = 405 ( cm ) Đáp số: 405 cm *Bài 3: (VBT- 8):

- Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Hoa, Bình : 348 con tem Hoa : 160 con tem Bình : … con tem?

-2HS

- Hs trả lời.

- Cả lớp làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

Đáp số: 188 con tem.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Được cô h/dẫn và nhìn bảng chép bài giải vào VBT

-GĐ h/dẫn em .

Tập đọc - Kể chuyện AI CÓ LỖI ? I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

+ Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: khuỷu tay, nguệch, nắt nót.

+ Các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Cô - rét - ti, En - ri - cô.

+ Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ.

+ Hiểu nghĩa: kiêu căng, hối hận, can đảm.

+ Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.

- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

(4)

c)Thái độ: Giáo dục đức tính nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.

*MTHSKT:

-KT: Được cô h/dẫn đọc nhẩm đoạn 1 và đoạn 2 của bài.

-KN:Rèn KN đọc- hiểu; Q,sát tranh chỉ được nhân vật Cô-rét-ti và En –ri-cô -TĐ: Có thái độ cư xử tốt với bạn, nghĩ tốt về bạn.

*)QTE: Quyền được vui chơi, được làm những điều mình mơ ước.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: ứng xử văn hoá.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Kiểm soát cảm xúc (làm chủ bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).

III. CHUẨN BỊ:

- UDCNTT 2 slide

- Bảng phụ hướng dẫn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc - Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Yc HS đọc thuộc bài: Hai bàn tay em. Trả lời câu hỏi: hai bàn tay của bé được so sánh với những gì?

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1, Giới thiệu bài

* Slide 1: Tranh minh họa

? Trong tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu

Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ tập đọc và nghe kể câu chuyện: Ai có lỗi. Qua câu chuyện em sẽ hiểu hơn nhiều điều về cách cư xử với những người bạn thân của mình.

2. Luyện đọc(25p) a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài: chú ý đọc giọng nhân vật

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yc HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài.

+ GV lưu ý cho HS đọc từ: khuỷu tay, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô.

- 2 hs đọc

- Hs trả lời, nhận xét

- Lắng nghe

- Quan sát - Trả lời - Lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp đọc câu

- HS nối tiếp đọc đoạn.

-Mở SGK đọc nhẩm bài.

-Cô h/dẫn đọc

(5)

- Yc HS nối tiếp đọc 5 đoạn trong bài.

+ Gọi 1 HS đọc từ ngữ được chú giải cuối bài.

- Yc HS đọc cho nhau nghe theo nhóm bàn.

- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.

3. Tìm hiểu bài(15p)

- Yc HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời:

? Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?

? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?

- Yc HS thảo luận tìm ý chính đoạn 1,2?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 3

?Vì sao En- ri- cô hối hận muốn xin lỗi Cô- rét- ti?

- GV chốt ý đoạn 3 và ghi bảng.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm:

?Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

- 1 HS đọc từ ngữ được chú giải cuối bài.

- HS nối tiếp đọc heo nhóm bàn.

- 1 HS đọc lại cả bài.

1. Cuộc cãi lộn giữa En- ri- cô và Cô- rét- ti.

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời.

- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là En- ri- cô và Cô- rét- ti.

- Cô- rét- ti vô ý chạm khuỷu tay vào En- ri- cô làm bạn viết hỏng, vì giận bạn và để trả thù En- ri- cô đã đẩy Cô- rét- ti.

- Hs nêu.

2. Sự hối hận của En- ri- cô.

- 1 HS đọc đoạn 3

- En- ri- cô thấy Cô- rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.

3. Hai bạn làm lành với nhau.

- 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm.

- Tan học, thấy Cô- rét- ti đi tìm mình, En- ri- cô nghĩ là bạn tìm đánh mình nên rút thước cầm tay.

Nhưng Cô-rét- ti cười hiền hoà đề nghị hai bạn lại chơi thân với nhau như trước khiến En- ri- cô ngạc nhiên rồi ôm chầm

nhẩm trong đầu đoạn 1,2 của bài.

Đọc câu hỏi 1,2 và trả lời ra nháp.

(6)

- Yc HS đọc thầm đoạn 5:

? Bố đã trách mắng En- ri- cô như thế nào?

?Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?

- Yc HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:

? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

* QTE: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi chót cư xử không tốt với bạn.

4. Luyện đọc lại(10p)

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2 chú ý:

+ Đoạn 1: Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở các từ: nắn nót, nguệch ra.

+ Đoạn 2: Đọc nhanh, căng thẳng hơn.

+ Đoạn 3: Trở lại đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.

- Yc HS luyện đọc phân vai theo nhóm bàn.

- Gọi 3 dãy thi đọc phân vai.

- GV nhận xét chung nhóm đọc hay thể hiện tình cảm các nhân vật.

C. Củng cố- dặn dò(2p) - Gv nx tiết học.

-Nhắc HS về luyện đọc bài và c/b

lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn.

- HS đọc thầm đoạn 5 - En- ri- cô có lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại còn giơ thước doạ đánh bạn.

- Lời trách mắng là đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En- ri- cô đã không đủ can đảm để xin lỗi bạn.

- HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi

+ En- ri- cô đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn khi bạn làm lành, cậu cảm thông ôm chầm lấy bạn. Cô- rét- ti là người biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.

-Lắng nghe

- 1 HS đọc đoạn 1, 2

- HS luyện đọc phân vai theo nhóm bàn.

- 3 dãy thi đọc phân vai.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(7)

bài sau.

KỂ CHUYỆN: 20’

I. Xác định yêu cầu

- GV nêu nhiệm vụ: Thi kể 5 đoạn câu chuyện bằng lời của mình.

- Yc HS nêu lại yêu cầu phần kể chuyện.

II. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện.

- GV: Câu chuyện vốn được kể bằng lời của En- ri- cô, để hiểu yêu cầu phần kể chuyện: kể bằng lời của em, các em cần đọc về cách kể trong SGK.

- Gọi HS nhắc lại yêu cầu và đọc lại mẫu SGK- 13.

- Yc HS quan sát 5 tranh minh hoạ, hiểu nội dung từng tranh, phân biệt từng nhân vật trong tranh.

- Yc từng HS tập kể trong nhóm nhỏ.

- Yc HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

- Cả lớp bình chọn người kể hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò(2p)

?Em học được điều gì qua câu

- Hs lắng nghe.

- HS nêu lại yêu cầu phần kể chuyện.

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện yêu cầu.

* Tranh 1: En- ri- cô mặc áo xanh, Cô- rét- ti mặc áo nâu, hai bạn ngồi học cạnh nhau.

En- ri- cô đang viết thì bị Cô- rét- ti chạm vào khuỷu tay làm nguệch chữ xấu.

* Tranh 2: Để trả thù, En- ri- cô đẩy Cô- rét- ti một cái làm hỏng cả trang vở, Cô- rét- ti giận đỏ mặt, giơ tay.

* Tranh 3: hai bạn hối hận.

* Tranh 4: En- ri- cô tưởng bạn trả thù.

* Tranh 5: En- ri- cô kể lại câu chuyện cho bố nghe.

-3 nhóm kể. Các nhóm khác nhận xét.

- Bạn bè phải biết nhường

-Cô phát phiếu y/

c: Q/sát 5 bức tranh và chỉ đâu là Cô-rét-ti và đâu là En-ri-cô?

(8)

chuyện này?

- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài cho giờ học sau.

nhịn nhau, nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

CHIỀU

Tự nhiên- Xã hội Bài 3: VỆ SINH HÔ HẤP I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Học sinh nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.

- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện luyện tập giữ gìn vệ sinh hô hấp.

c. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong việc giữ gìn và bảo vệ sức khỏe.

*MTHSKT:

-KT: Được cô h/dẫn q/sát hình biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

-KN: Thực hiện luyện tập giữ gìn vệ sinh hô hấp.

-TĐ: Có ý thức trong việc giữ gìn và bảo vệ sức khỏe.

* BVMT: Biết một số HĐ của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp. Biết một số việc làm có lợi, có hại cho SK.

* Quyền được chăm sóc SK, bổn phận giữ VS sạch sẽ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- KN TD phê phán: TD phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.

- KN làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.

- KNGT: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.

III. CHUẨN BỊ: Các hình trong sách giáo khoa. 3tờ phiếu, nam châm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Ôn định tổ chức(1p) B. Dạy bài mới(30p)

1. Giới thiệu bài: GVnêu mục đích, yêu cầu của bài.

2. Các hoạt động chủ yếu

a, Hoạt động 1(15p): Ích lợi của việc tập TD buổi sáng.

*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập TD buổi sáng.

* Tiến hành (TL nhóm - KT khăn trải bàn).

- Gv tạo nhóm cho hs, nhận phiếu sau

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

-Hs hoạt động nhóm,

(9)

đó quan sát H1-2-3 và liên hệ thực tế trả lời.

+Tập thể dục buổi sáng có lợi gì?

+ Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng?

- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời.

* Giáo viên kết luận thêm.

b, Hoạt động 2(15p) Giữ VS CQHH.

* Mục tiêu: Học sinh kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

* Tiến hành(TL cặp đôi, KT hỏi chuyên gia).

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H9 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi

(thảo luận cặp đôi)

- Chỉ và nói tên những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?

* Giáo viên p/tích thêm những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp trong mùa dịch Covid.

- Bạn đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?

- Có thể làm những việc gì ở nhà và

nhận phiếu sau đó quan sát H1-2-3 và liên hệ thực tế trả lời.

+Thở sâu vào sáng sớm sẽ hít thở được không khí sạch, hấp thụ được nhiều khí O2 vào máu và thải được nhiều khí CO2

ra ngoài qua phổi.

+ Cần lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp.

- Đại diện mỗi nhóm dán bảng và trả lời

- Học sinh quan sát H9 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi

(thảo luận cặp đôi) - Hs trả lời:

- Nên (tranh 5,6,7) vui chơi ở bầu

không khí trong lành, quét dọn, lau chùi sạch sẽ nơi ở, trường, lớp học.

- Không nên (tranh 4,6) chơi đùa ở những nơi khói bụi, khói thuốc gây độc hại

-Không đi đến vùng dịch, k tiếp xúc người mắc bệnh, khai báo sức khỏe, đeo khẩu trang, xúc miệng, uống nước ấm, VS chung.

- Học sinh liên hệ thực tế

Được cô h/dẫn q/sát hình 4,5,6,7 biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

(10)

xung quanh khu vực em ở để giữ không khí trong lành?

* Giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh làm tốt, nhắc nhở các em cần giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

*BVMT: Biết một số HĐ của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp. Biết một số việc làm có lợi, có hại cho SK.

C. Củng cố dặn dò(2p) - Gọi HS nhắc ND bài học

- Giáo viên nhận xét giờ học. Khen nhóm, cá nhân HĐ tích cực.

trả lời.( Luôn quét dọn, lau sạch sẽ đồ đạc, sàn nhà, tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ phố, trường lớp không vứt rác bừa bãi; phòng chống dịch Covit}

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

-2HS

Phòng học trải nghiệm

BÀI 1: GIỚI THIỆUPHTN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về mô hình lắp ghép

2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt các loại thiết bị trong bộ đồ dùng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

*MTHSKT

-KT: Được cô h/dẫn nhận biết về mô hình lắp ghép -KN: Rèn k/n q/sát; tư duy

-TĐ: Hứng thú và hợp tác trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Chuẩn bị các bộ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các mô hình lắp ghép (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu một số thiết bị dành cho hs

- Giáo viên chia nhóm cho các nhóm HS quan sát và nêu đặc điểm của một số TB.

- Hát

- Lắng nghe.

-Q/sát và nghe.

- Học sinh quan sát các khối Truyền

-Thực hiện cùng lớp

-Được cô h/dẫn quan sát các khối Truyền.

(11)

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - GV chốt

? Em hãy nêu tác dụng của loại khối trên

- GV chốt chức năng của 1 số thiết bị

3. Củng cố, dặn dò (3p)

Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới.

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của một ố thiết bị - HS nêu

-HS nêu

- Học sinh nghe

- Học sinh nghe

HĐNG

Văn hóa giao thông

Bài 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU

a, Kiến thức: HS biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

b, Kĩ năng: HS có ý thức chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

c,Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

*MTHSKT

-KT: Hiểu và biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thong -KN: Rèn KN quan sát.

-TĐ: Thực hiện khi tham gia GT.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về các hình ảnh của người điều khiển GT để trình chiếu minh họa.

- Phấn , băng đỏ, còi, không gian sân trường để thực hiện HĐ trò chơi đóng vai.

- Các tranh ảnh

2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

Trải nghiệm

?Khi đi trên đường, em thường thấy những hiệu lệnh giao thông nào?

?Bạn nào đã từng thấy người điều khiển giao thông? Em thấy ở đâu?

GV chuyển ý: Người điều khiển giao thông có đặc điểm gì, họ là

- Đèn tín hiệu giao thông, người điều khiển giao thông, biển báo giao thông, vạch kẻ đường…

-HS trả lời: Em thường thấy ở ngã ba, ngã tư của đường.

Ngồi ngay ngắn.

(12)

những ai, họ điều khiển giao thông như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay:

Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

2. HĐCB: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn.

- GV kể câu chuyện “Người điều khiển giao thông”

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 Câu 1: Tại sao ở ngã tư, khi không có tín hiệu đèn giao thông nhưng ba Sơn và mọi người vẫn dừng xe? (nhóm1)

Câu 2: Những ai được điều khiển giao thông trên đường? (nhóm 2)

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận

- Vì có người đứng hướng dẫn giao thông.

- Cảnh sát giao thông và những người được khác được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông.

-Được các bạn trong nhóm 1giúp đỡ ,tham gia .

Câu 3: Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông có đặc điểm gì? (nhóm 3)

Câu 4: Người điều khiển giao thông thường dùng các phương tiện hỗ trợ gì để ra hiệu lệnh?

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

?Khi đi trên đường, vừa có đèn tín hiệu giao thông, vừa có người điều khiển giao thông thì em sẽ chấp hành theo hiệu lệnh nào?

GV chốt ý: Ngoài đèn tín hiệu giao thông, còn có người điều

khiển giao thông trên đường. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của đèn điều khiển giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường.

- Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông phải mang băng đỏ rộng 10 cm, ở giữa cánh tay phải.

- Người điều khiển giao thông thường dùng tay, còi, cờ hoặc gậy chỉ huy giao thông để ra hiệu lệnh.

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến

- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

- Lắng nghe

-Cô h/dẫn q/sát tranh

(13)

- Có đèn tín hiệu giao thông - Có người điều khiển giao thông trên đường

- An ninh trật tự phố phường - Chấp hành nghiêm chỉnh bốn phương an toàn.

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa về người điều khiển giao thông trên đường.

3.HĐTH: (UDNTT)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS nối hình vẽ ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để làm vào phiếu bài tập.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV gọi 6 em lần lượt thực hiện 6 hiệu lệnh giao thông vừa học.

- GV nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng, đẹp.

GV chốt ý:

Tuân theo điều khiển giao thông Chấp hành hiệu lệnh mới mong an toàn

4. Hoạt động ứng dụng: Trò chơi: Em là người điều khiển giao thông

- GV vẽ trên sân trường ngã ba, ngã tư đường và chơi mẫu

- GV cho HS tham gia trò chơi:

- 1 HS đóng vai người điều khiển giao thông đeo băng đỏ ở khoảng giữa cánh tay phải, đứng ngã ba hoặc ngã tư đường. Người điều khiển giao thông ra các hiệu lệnh như ở phần thực hành. Các học sinh khác đóng vai người tham gia giao thông làm động tác như đang lái xe. Những học sinh ngồi sau xe, hai tay ôm eo người lái.

Người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người

- HS xem một số tranh, ảnh.

- Thảo luận nhóm đôi -Đại diện 3 nhóm trình bày - 6hs lên lần lượt thực hiện. - Các HS khác nhận xét.

-HS q/sát.

- Hs tham gia trò chơi theo hướng dẫn

- Hs lắng nghe gv phổ biến trò chơi và tham gia chơi.

trong SGK và nối đúng từ 1- 3 ý

-Cô h/ dẫn chơi trò chơi.

(14)

điều khiển giao thông. Người nào làm sai là vi phạm pháp luật và phải dừng cuộc chơi. GV có thể cho HS thay phiên nhau làm người điều khiển giao thông.

GV chốt ý:

Hiệu lệnh giao thông Của người điều khiển Như thuyền đi biển Cần ngọn hải đăng Người xe băng băng Tìm về bến đỗ

Đường phố thông thoáng An toàn nơi nơi 5. Củng cố, dặn dò

?Theo em, những ai được điều khiển giao thông trên đường

*GV liên hệ giáo dục

?Nếu chúng ta không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông thì điều gì sẽ xảy ra?

?Việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông sẽ giúp ích cho chúng ta điều gì?

GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

- Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông;

người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông.

- Tai nạn xảy ra, đường phố bị ùn tắc, bị xử phạt vì vi phạm quy tắc giao thông…

- Đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác. Đảm bảo an ninh trật tự xã hội…

-NGười thân giúp em thực hiện tốt,

Ngày soạn: 11/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba 15/9/2020

Toán

Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: HS thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số( có nhớ 1 lần).

- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, trừ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính trừ các số có ba chữ số, giải toán có lời văn.

c)Thái độ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.

*MTHSKT

-KT: Cô h/dẫn em thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số -KN: Rèn KN đặt tính và tính và giải toán có lời văn.

-TĐ: Kiên trì, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

(15)

A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3( sgk).

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Luyện tập. (30p)

* Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

? Em có nhận xét gì về phép tính số 4?

- GV củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.

+ Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện tính trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

* Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài 4 HS và HSKT.

- GV củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.

+ Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện tính trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

- Hs thực hiện yêu cầu.

* Bài 1: ( VBT- 9): Tính:

- Hs nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, 5 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- Hs chữa bài.

- Phép trừ có nhớ 2 lần ở cả hàng chục và hàng đơn vị.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

-Lắng nghe

* Bài 2: (VBT- 9): Đặt tính rồi tính.

- Đặt tính rồi tính.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

671 - 424 550 - 202 138 - 45 450 - 260

- Lắng nghe

-Lên bảng tính 213 + 56

-Làm 3 phép tính đầu bài 1.

-Đặt tính và tính 138 - 45 550 – 202

(16)

* Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS quan sát bảng phụ.

?Các số cần điền có tên gọi là gì?

- Yc HS làm bài cá nhân:

Dựa vào cách tính Hiệu;

cách tìm Số bị trừ; Số trừ để hoàn thành bài tập.

- Yc HS nêu cách tìm kết quả ở mỗi cột:

? Muốn tìm Số bị trừ ta làm như thế nào?

? Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?

? Muốn tính hiệu hai số ta làm như thế nào?

- GV chốt: Củng cố cách tìm SBT; số trừ, hiệu dưới dạng điền số.

* Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV hỏi:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài Bài 5 (Dành cho Hs NK).

* Bài 3: (VBT- 9) - Số?

- Hs quan sát và nghe gv hướng dẫn.

- Hiệu; Số bị trừ; Số trừ.

Số bị trừ 421 638 612 820 Số trừ 105 254 450 309 Hiệu 316 384 162 511

- Muốn tìm Số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy SBT trừ đi hiệu.

- Muốn tính hiệu hai số ta lấy SBT trừ đi số trừ.

* Bài 4: (VBT- 9):

- Hs đọc đề bài toán.

- Hs trả lời.

Tóm tắt: 215 HS Khối lớp Hai:

KhốilớpBa: 40 HS

-2HS …? HS

- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm VBT.

Đáp số: 175 học sinh Bài 5: (VBT- 9)

(17)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS đọc tóm tắt bài toán.

- Yc HS làm bài

- GV chữa bài trên bảng.

- GV củng cố cho HS về dạng bài toán có liên quan đến phép cộng.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.

- Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải:

Tóm tắt:

Ngày thứ nhất: 115kg Ngày thứ hai: 125 kg

Cả hai ngày bán:…kg đường?

- 2 HS nêu bài toán:

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 115 kg đường. Ngày thứ hai bán được 125 kg đường. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu kg đường?

- 2 HS lên bảng chữa bài, HS còn lại làm VBT

Bài giải:

Cả hai ngày bán được số ki - lô - gam đường là:

115 + 125 = 240 (kg)

Đáp số: 240 kg đường

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

-Người thân giú con thực hiện tốt KN đặt tính và tính trừ số có 3 chữ số.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

Tiết 2: MRVT: THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.

- Ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu nói về chủ điểm thiếu nhi

c)Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tính nết ngoan ngoãn của trẻ em.GD lòng biết ơn Bác Hồ

* MTHSKT:

-KT:Giúp em tìm và viết đúng từ 1 đến 2 từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.

-KN: Rèn KN tư duy

-TĐ:Có tình cảm yêu quý trẻ em và ngoan ngoãn.

*)TH: BT3/c: GD lòng biết ơn Bác, giải thích vì sao ĐTNTPHCM mang tên BHồ.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép bài 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

(18)

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Yc HS nêu miệng lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần 1.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. HD HS làm bài tập. 30’

* Bài 1: (12p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.(12p)

- Yc HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.

- GV tổ chức 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.

- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

- GV nhấn mạnh nội dung bài:

Trẻ em là chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em xứng đáng được đón nhận những tình cảm yêu thương, chăm sóc của người lớn.

* Bài 2:(9p)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV cùng HS làm mẫu câu a:

+ Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

* Bài 1

- Tìm các từ:

a, Chỉ trẻ em: M:Thiếu niên.

b, Chỉ tính nết của trẻ em: M:

Ngoan ngoãn.

c, Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em:

M: Thương yêu.

- HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.

- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.

Chỉ trẻ em

Chỉ tính nết của

trẻ em

Chỉ t/c hoặc sự c/s của người lớn với trẻ em thiếu nhi,

nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ em, trẻ con…

lễ phép, ngây thơ, thật thà, hiền lành, chăm chỉ.

thương mến, yêu quý, quý mến, quan tâm, chăm sóc, nâng niu, chăm bẵm,lo

lắng..

Bài 2

- Tìm các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- Tìm các bộ phận câu trả lời câu hỏi: là gì?

a, Thiếu nhi/ là măng non của

-Ngồi ngay ngắn.

Bài 1

Cô h/dẫn em suy mỗi phần viết được từ 1-2 từ

(19)

cái gì, con gì)? là gì?

? Muốn tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì), là gì, em làm ntn?

? Em hãy đọc câu hỏi cho bộ phận câu trả lời cho câu Ai- là gì trong câu a?

- GV nhận xét.

- YC HS làm bài tập cá nhân:

Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: là gì?

- GV và HS chữa miệng bài tập.

* Bài 3: (9p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV HD: Khác với bài tập 2, bài này cần xác định trước bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai- là gì? Bằng các từ in đậm, yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

- Yc HS làm bài vào vở.

HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi vừa đặt cho bộ phận câu được in đậm.

- Cả lớp và GV nx, chốt lời giải đúng.

- GV nhấn mạnh lại kiểu câu:

Ai- là gì?

*TTHCM: GD lòng biết ơn,

đất nước.

Ai là gì ? b, Chúng em/ là học sinh tiểu học.

Ai là gì ? c, Chích Bông/ là bạn của trẻ em.

Ai là gì ? - HS làm bài tập cá nhân: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: là gì?

* Bài 3: (SGK- 16)

- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

- Hs lắng nghe.

- Hs làm bài cá nhân.

a, Cây tre là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.

+ Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam ? b, Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của đất nước.

+ Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước?

c, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu nhi Việt Nam.

+ Đội TNTPHCM là gì?

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(20)

kính yêu Bác.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - Gọi HS nhắc KT bài học - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài.

-2HS

-Lắng nghe

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 11/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư 16/9/ 2020

Toán

Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố các bảng nhân từ 2 đến 5.

b)Kỹ năng: Vận dụng thành thạo trong làm tính và giải toán.

c)Thái độ: GD tính cẩn thận, tính chính xác khi tính toán.

* GT: Bt4 không yêu cầu viết phép tính.

* MTHSKT

- KT: Được q/sát nhớ và thuộc bảng nhân từ 2 đến 5 - KN: Vận dụng làm đúng bài 1, bài 3VBT

-TĐ: GD tính kiên trì, tư duy và cẩn thận. Ham học .

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép bài 5.; Bảng nhân từ 2 đến 5( HSKT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ(6p)

- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính: 671 - 424;

550 - 202; 138 - 45 - GV nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài(1p) - GV nêu mục tiêu của bài.

2. Ôn tập lại bảng nhân: 30’

* Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa miệng (nêu cách nhẩm phần b).

- GV nhận xét.

- 3 hs thực hiện. Mỗi tổ làm 1 phép tính và nhận xét.

- Hs lắng nghe.

* Bài 1: (VBT- 10) - Tính nhẩm.

- HS làm bài vào VBT.

- Hs nêu miệng kết quả.

a, 2 x 2 = 4 3 x 3 = 9 4 x 4 = 16

2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 5 x 5 = 25

2 x 6 = 12 3 x 7 = 21 4 x 6 = 24

2 x 8 = 16 3 x 9 = 27

- Lấy bảng con thực hiện

432- 231

- Nhìn bảng nhân từ 2 đến 5 đọc nhẩm

(21)

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5

-Cô KT chữa bài HSKT.

* Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài ở VBT, 3 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài và y/c HS nhắc lại:

+ Trong dãy tính có x; + hoặc x; - ta làm ntn?

+ Đối với dãy tính có 2 phép tính nhân ta làm tn?

- GV củng cố cho HS cách thực hiện dãy tính có liên quan đến bảng nhân.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn TT đọc lại BT.

? Muốn biết buổi họp đó có bao nhiêu người ngồi họp em làm như thế nào.

- Yc HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS n/xét, chữa bài.

- GV củng cố GBT

* Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài

5 x 9 = 45

b, 200 x 4 = 800 300 x 2 = 600

200 x 2 = 400 300 x 3 = 900

- HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5

* Bài 2 -2HS

- Lớp làm VBT+ 3 HS lên bảng chữa bài.

a, 5 x 3 + 15 = 15 + 15 = 30 b, 4 x 7 - 28 = 28 - 28 = 0

c, 2 x 1 x 8 = 2 x 8 = 16 - 4 HS

- Ta thực hiện nhân trước;

cộng, trừ thực hiện sau.

- Ta thực hiện từ trái sang phải.

* Bài 3: (VBT- 10).

-2 HS đọc bài toán.

Tóm tắt:

1 hàng ghế: 5 người 8 hàng ghế: … người ? - 2Hs trả lời.

- Hs làm bàiVBT+ 1HS làm bảng lớp..

Đáp số: 40 người.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

* Bài 4: (VBT- 10).

Tính chu vi hình vuông

- Được cô h/dẫn làm bài 1VBT.

- Nộp vở cô KT.

- Đọc nhẩm bài toán Cô H/dẫn và giúp em làm bài ra nháp

- Nhìn bảng lớp chép bài giải đúng vào vở.

(22)

tập.

- Yc HS nêu miệng bài làm trước lớp.

- Gv chữa bài.

?Nêu cách tìm chu vi hình vuông.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn + học thuộc các bảng nhân.

ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ:

A 200cm B

D C

- HS nêu miệng bài làm trước lớp.

- Lấy độ dài 1 cạnh nhân 4.

-4 Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- NGười thân giúp em học thuộc và viết lại đúng bảng nhân từ 2 đến 5.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

+ Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: nón, khoan thai, ngọng líu, núng nính.

+ Hiểu nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích...

+ Nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.

Qua đó có thể thấy ước mơ trở thành cô giáo của các bạn nhỏ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu c)Thái độ: Giáo dục tính ngây thơ, hồn nhiên.

* MTHSKT

- KT: Được cô h/dẫn đọc nhẩm đúng đoạn 1,2 của bài

- KN: RÈn KN q/sát nhận biết và chỉ đúng nhân vật trong tranh là cô giáo tí hon - TĐ: GD tính hồn nhiên, ngây thơ.

III. CHUẨN BỊ: UDCNTT 2 slide + Tranh minh họa bài đọc.

- Bảng phụ hướng dẫn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc - Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi học sinh đọc bài: Ai có lỗi?

? Em thấy 2 bạn nhỏ trong bài

- 5 Hs đọc nối tiếp -Đọc nhẩm bài cũ

(23)

như thế nào?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài(2p)

*Slide: Chiếu Tranh minh họa

? Trong tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu

Khi còn nhỏ ai cũng thích trò chơi đóng vai. Một trong những trò chơi các em yêu thích nhất là đóng vai thầy, cô giáo. Bạn Bé trong bài hôm nay

đóng vai cô giáo trong hoàn cảnh rất đặc biệt.

2. Luyện đọc. 15’

a, Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc bài:+ h/dẫn cách đọc: Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng.

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

Đọc từng câu:

- Yc học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu

+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai: khúc khích, khoan thai, ngọng níu, núng nính.

Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu .... đến chào cô.

Đoạn 2: Từ bé treo nón ... đến đánh vần theo.

Đoạn 3: Còn lại.

- Yc Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài lần 1.

+ GV hướng dẫn ngắt câu dài:

Câu: “Bé kẹp lại tóc,/ thả ống quần xuống,/ lấy cái nón của má đội lên đầu.// Nó cố bắt chước/

dáng đi khoan thai của cô giáo/

khi cô bước vào lớp.”//

- Yc 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài lần 2.

+ Giải nghĩa các từ trong bài:

Khoan thai, khúc khích, tỉnh

- Quan sát và Trả lời

- Lắng nghe

- HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp từng câu.

- HS sửa.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn (lần 1).

- HS nêu cách đọc ngắt nghỉ.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài lần 2.

- 1HS dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải

-Quan sát tranh trên bảng.

-Đọc nhẩm đoạn 1+2

(24)

khô, trâm bầu, núng nính...

* Đặt câu với từ: Khoan thai, khúc khích, núng nính...

- GV yêu cầu luyện đọc theo nhóm.

+ Gọi hS đọc bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng.

3.Tìm hiểu bài(10p)

- Yc Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:

? Truyện có những nhân vật nào?

? Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì?

Giáo viên tóm tắt ý 1.

- Yc Học sinh đọc thầm cả bài văn.

? Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?

- Yc Học sinh đọc thầm: “ Đàn em ríu rít” đến hết bài.

? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò?

+ Em có nhận xét gì về trò chơi của bốn chị em Bé?

+ Theo em, vì sao Bé lại đóng vai “cô giáo” đạt đến thế?

nghĩa từ . Ví dụ:

- Mấy con trâu đang khoan thai gặm cỏ bên bờ sông.

- Bé Hà nhà em hai má núng nính trông rất xinh.

- Bạn Lan cười khúc khích trong giờ học.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.

- 2HS đọc .

1.Trò chơi lớp học của mấy chị em.

- Học sinh đọc đoạn 1, trả lời.

+ Bé và 3 đứa em: Hiển, Anh, Thanh.

2. Hình ảnh đáng yêu của đám học trò:

-HS đọc và TL:

+ Các bạn chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.

- Học sinh đọc thầm cả bài văn.

+ Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn.

+ Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào lớp: Đi khoan thai vào lớp, treo nón,mặt tỉnh khô đưa mắt nhìn đám học trò.

- Khi cô vào lớp: Đứng dậy khúc khích cười chào cô.

- Khi cô đánh vần: ríu rít đánh vần theo.

- Thằng Hiển….. Cái Anh

…. Cái Thanh ……

-Q/sát nhận biết và chỉ đúng nhân vật trong tranh là cô giáo tí hon.

(25)

- GV chốt ý 2.

- GV: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua đó chúng ta thấy được tình yêu cô giáo của Bé.

4. Luyện đọc lại(6p)

- Yc hai học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 1.

“Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu.// Nó cố bắt chước / dáng đi khoan thai của cô giáo/

khi cô bước vào lớp.// Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò,/

đứng cả dậy,/ khúc khích cười chào cô.”//

- Yc Học sinh thi đọc diễn cảm cá nhân đoạn 1.

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò(2p)

- Giáo viên cho học sinh liên hệ.

? Các em có thích chơi trò chơi lớp học không?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Chiếc áo len.

- Trò chơi thật hay, lý thú, sinh động, ngộ nghĩnh, đáng yêu và say mê chơi trò chơi dạy học.

- Vì Bé rất yêu cô giáo và mong muốn được làm cô giáo.

- Hs lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- Hs quan sát.

- HS đọc cá nhân trước lớp.

- HS tự nêu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

-HS phát biểu

CHIỀU

Chính tả (nghe - viết) Tiết 3: AI CÓ LỐI ? I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn 3 của bài: Ai có lỗi?

- Viết đúng: Cô- rét- ti, khuỷu tay, sứt chỉ.

(26)

- Tìm đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp.

c)Thái độ: Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.

*MTHSKT

- KT: Được cô h/dấn và giúp đỡ em nhìn SGK viết đúng đoạn 3 của bài - KN: Rèn KN q,sát và viết đúng bài .

- TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, có ý thức giữ gìn vở sạch, luyện chữ viết.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- GV đọc, HS lên bảng viết: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi.

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn nghe- viết(25p) a. Chuẩn bị

- GV đọc một lần đoạn viết.

? Đoạn văn cho biết gì?

? Tìm tên riêng có trong đoạn viết, khi viết tên riêng ta viết như thế nào.

- HS tập viết: Cô- rét- ti, khuỷu tay, sứt chỉ.

b. Viết bài

- GV đọc cho HS viết bài.

+GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 2- 3 lần

- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.

c. Chấm, chữa bài

- Yc HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- GV thu chấm 5 - 7 bài, nhận xét.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7p)

*Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- GV chữa bài dưới hình thức trò chơi tiếp sức:

- Hs viết theo yc.

- Hs lắng nghe.

- Hs nghe gv đọc đoạn viết.

+ En- ri- cô ân hận khi bình tĩnh lại, nhìn vai áo bạn, cậu muốn xin lỗi

+ Cô- rét- ti: viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ (tên riêng nước ngoài).

- Hs viết bài.

- Nghe và viết bài.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

*Bài1(VBT/6):

- Tìm các từ ngữ chứa vần - HS làm bài cá nhân.

+ tổ 1 +2 chơi; tỏ 3 làm trọng tài

Cô viết bảng lớp nhìn viết bảng con:

ngay ngắn, nắn nót

-Lấy SGK đọc nhẩm đoạn 3 nhiều lần.

-Cô h/d nhìn SGK chép vào vở.

(27)

- GV n/xét, bình chọn nhóm thắng.

- Cả lớp chữa bài vào vở.

*Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT.

- Yc HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài, GV nhận xét, chữa bài.

- Yc HS đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ và tập đặt câu với các từ đã học trong bài.

* Bài 2 (VBT- 6).

- Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.

- HS làm bài cá nhân vào VBT - Hs thực hiện yêu cầu.

a, (xấu, sấu): cây sấu, chữ xấu.

(sẻ, xẻ): san sẻ, xẻ gỗ.

(sắn, xắn): xắn tay áo, củ sắn b, (căn, căng): kiêu căng, căn dặn.

(nhằn, nhằng): nhọc nhằn, lằng nhằng.

(vắn, vắng): vắng mặt, vắn tắt.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

-Lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Đạo đức

Bài 1:

KÍNH YÊU BÁC HỒ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- HS hiểu, ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.

- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác.

b.Kỹ năng: Thực hiện theo 5 điều dạy của Bác Hồ.

c.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

* MTHSKT

- KT: Đọc thuộc ,ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng - KN: Thực hiện theo 5 điều dạy của Bác Hồ.

- TĐ: Hứng thú trong học tập.

* TTĐHCM: Học tập tấm gương của Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC uêch

bộc tuệch tuệch toạc khuếch khoác trống huếch, trống hoác.

uyu khuỷu tay ngã khuỵu khúc khuỷu khuỷu chân.

(28)

-GV: Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác. Loa Phiếu ghi 5 điều Bác Hồ dạy( HSKT)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

? Em hãy kể những điều em biết về Bác Hồ?

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- GV củng cố và đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài(1p): - GV nêu mục tiêu của giờ học.

2. Các hoạt động chính(28p) a. Khởi động(3p)

- Bật Video bài hát: Tiếng chim trong vườn Bác, nhạc và lời của Hàn Ngọc Bích.y/c HS hát b. Hoạt động 1: Cá nhân(7p)

* Mục tiêu: HS tự đánh giá việc thực hiện năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng của bản thân.

* Tiến hành:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 4 trong VBT.

- Yc HS suy nghĩ tự đánh giá bản thân.

- Gọi HS tự do phát biểu ý kiến.

- GV khen những HS đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nhắc nhở cả lớp học tập, rèn luyện tốt hơn.

c. Hoạt động 2: Sưu tầm tranh ảnh, thơ ca về Bác.(10p)

* Mục tiêu: HS biết thêm những thông tin về Bác, về tình cảm của Bác với TNNĐ.

- Hs trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe.

- HS hát tập thể.

- Hs đọc: Em đã thực hiện được những điều nào trong trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. Còn điều nào em chưa thực hiện tốt?

vì sao? Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới.

- HS suy nghĩ tự đánh giá bản thân.

- HS tự do phát biểu ý kiến.

- Hs lắng nghe.

-Được cô phát phiếu ghi 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng em đọc nhẩm nhiều lần.

(29)

* Tiến hành:

- GV gọi hs nêu yêu cầu bài 5 trong VBT- 4.

- GV chia nhóm ( 4 - 6 ) yêu cầu HS sắp xếp các tư liệu đã sưu tầm được, cử đại diện giới thiệu.

- Yc đại diện các nhóm giới thiệu, các nhóm bổ sung, nhận xét.

- GV khen ngợi HS.

d. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên(12p)

* Mục tiêu: Củng cố lại bài học.

* Tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài t6 VBT- 4.

- Yc HS trao đổi nhóm đôi theo câu hỏi bài tập.

- Gọi một số bạn nói tốt làm phóng viên.

- GV nhận xét cách thể hiện, nội dung.

C. Củng cố, dặn dò(2p)

- GV nhấn mạnh công lao của Bác Hồ với đất nước.

- Yc HS đọc phần đóng khung trong VBT.

- GV nhận xét giờ học.

-Nhóm sắp xếp các tư liệu đã sưu tầm được, cử đại diện giới thiệu.

- 3 nhóm Trưng bày tư liệu, tranh ảnh, truyện, thơ, ca về Bác Hồ với thiếu niên nhi đồng và trình bày, giới thiệu những tư liệu với các bạn.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- HS đọc phần đóng khung trong VBT.

- Lắng nghe -Người thân giúp em thực hiện 5 Điều Bác dạy

Thủ công

GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết2) I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.

- Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối.

b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng gấp hình c.Thái độ: Yêu thích gấp hình.

* MTHSKT

- KT: Được cô h/dẫn và q/sát vật mẫu gấp đúng tàu thủy hai ống khói - KN: Rèn KN q/sát

-TĐ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(30)

-GV:Giấy nháp, thủ công, bút màu, kéo thủ công.

-HS: Giấy thủ công, kéo, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A.Khởi động (2’) Kiểm tra giấy thủ công, kéo, bút màu.

B. Bài mới (30’)

* HĐ1. Thực hành.

Mục tiêu: HS gấp được tàu thuỷ có hai ống khói.

Cách tiến hành:

+ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các thao tác gấp tàu thủy hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn.

+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.

-Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.

+ Giáo viên đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho những học sinh chưa đúng, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để học sinh hoàn thành sản phẩm.

+ Giáo viên nhận xét các sản phẩm được trình bày trên bảng.

+ Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của nhóm (học sinh).

C. Củng cố & dặn dò( 3’) + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần,

Để dụng cụ lên trên mặt bàn

- Học sinh nêu các bước.

+ Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

+ Bước 2: gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.

+ Bước 3: gấp thành tàu thủy hai ống khói.

-HĐ cá nhân

+ Sau khi gấp được tàu thủy, các em có thể dán vào vở hoặc trình bày vào1 tờ giấy cứng (nhóm của mình).

+ Sau đó dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh cho đẹp.

+ Học sinh trưng bày sản phẩm theo yêu cầu của giáo viên.

+ Lớp bình chọn .

-Lắng nghe.

Để dụng cụ lên trên mặt bàn

Q/sát vật mẫu

-Cô h/dẫn gấp

(31)

thái độ học tập, kết quả thực hành của học sinh.

+ Dặn dò: Giáo viên dặn dò học sinh về nhà tập gấp tàu thủy hai ống khói, chuẩn bị giấy thủ công, kéo, bút màu cho tiết học sau.

Về nhà người thân giúp em gấp .

Ngày soạn: 11/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm 17/9/ 2020

Toán

Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: HS ôn tập các bảng chia 2, 3, 4, 5.

- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chia trong bảng c)Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

* MTHSKT

- KT: Tiếp tục ôn bảng chia từ 2 đến 5 và học thuộc - KN: Rèn KN chia hoàn thành bài 1,2.

- TĐ: Cẩn thận, yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn bài 4, phấn màu. Bảng chia từ 2 đến 5( HSKT) III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Ôn lại bảng chia:30’

* Bài 1( 10’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa miệng cách nhẩm phần b

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

-4 Hs đọc.

-Lắng nghe + nhắc lại tên bài

* Bài 1: (VBT- 11) - 2HS

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

- 4HS chữa miệng cách nhẩm phần b.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS nối tiếp đọc lại bảng chia 2, 3, 4.

a, 2 x 6 = 12 3 x 7 = 21 1 2 : 2 = 6 21 : 3 = 7 12 : 6 = 2 21 : 7 = 3

Cô phát bảng chia đọc nhẩm

(32)

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng chia 2, 3, 4.5

* Bài 2 (9’)

- Yc HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

-Gọi HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

? Muốn biết mỗi hộp đó có bao nhiêu cái bánh em làm như thế nào?

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép chia.

Bài 3 (9p)

- GV tiến hành tương tự bài 2.

C. Củng cố, dặn dò(2p)

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bảng chia 2, 3, 4, 5.

- GV nhận xét giờ học.

4 x 8 = 32 32 : 4 = 8 32 : 8 = 4 b, 600 : 3 = 20

600 : 2 = 300 800 : 4 = 200 800 : 2 = 400 -4HS nối tiếp đọc

* Bài 2: (VBT- 11) -2 HS đọc bài toán.

- Hs lắng nghe, trả lời.

Tóm tắt:

5 hộp: 20 cái bánh 1 hộp: … cái bánh?

-3Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán:

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- HS nhận xét, chữa bài.

- Hs trả lời.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

Đáp số: 4 cái bánh.

* Bài 3: (VBT- 11) Tóm tắt:

4 ghế: 1 bàn ăn 32 ghế: … bàn ăn?

Bài giải

Có 32 cái ghế xếp được vào số bàn ăn là:

32 : 4 = 8 (cái bàn) Đáp số: 32 cái bàn.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bảng chia 2, 3, 4, 5.

- Hs lắng nghe.

-Cô h/dẫn làm bài 1.

Cô h/dẫn làm bài ra nháp.

-Làm bài vảo vở VBT.

Học thuộc bảng chia từ 2 đến 5.

Chính tả(nghe-viết) Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC TIÊU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cách chơi: Cô cũng cho trẻ chơi theo nhóm 1 bạn đóng vai bác lái xe và mời 1 bạn lên làm chú cảnh sát giao thông đứng ở ngã tư đường phố hướng dẫn người tham

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

ViÒn mµu ®á.. Kh«ng

Mục tiêu: HS phản đối những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. Chấp hành và tôn trọng người điều khiển

Để biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.. - HS trả lời: đèn tín hiệu giao thông,

- Mỗi phôi được tạo thành phát triển thành nhiều con non: Để tăng nhanh số lượng một số loài động vật quý hiếm vốn chỉ đẻ một con trong một lứa, người ta gây đa

Bài báo trình bày mô hình toán học của máy bay không người lái (UAV) và đề xuất thiết kế của bộ điều khiển mờ lai tự chỉnh cho máy bay không người lái

c,Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao