• Không có kết quả nào được tìm thấy

TRƯỜNG TH – THCS VÀ THPT TÓM TẮT KIẾN THỨC BÀI: ETILEN THANH BÌNH

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TRƯỜNG TH – THCS VÀ THPT TÓM TẮT KIẾN THỨC BÀI: ETILEN THANH BÌNH "

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG TH – THCS VÀ THPT TÓM TẮT KIẾN THỨC BÀI: ETILEN THANH BÌNH

MÔN : Hóa NGÀY: 23/2/2021

Bài 37: ETILEN CTPT: C

2

H

4

M

C2H4.

= 28

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Etilen là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí (d =28/ 29

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ

MÔ HÌNH PHÂN TỬ

- Công thức phân tử (CTPT): C2H4

- Công thức cấu tạo (CTCT):

 Dạng khai triển:

Dạng rỗng Dạng đặc  Dạng thu gọn: CH2=CH2

- Đặc điểm cấu tạo phân tử: Giữa hai nguyên tử C có 2 liên kết  gọi liên kết đôi - Trong liên kết đôi có: + Một liên kết xích ma (

): bền

+ Một liên kết pi (

) : kém bền  đễ bị đứt trong các phản ứng III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tác dụng với khí oxi (phản ứng cháy)

Thí nghiệm: Đốt cháy khí etilen, úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, sau một thời gian, xoay ống nghiệm, rót nước vôi trong vào và lắc nhẹ

Hiện tượng: Cháy tạo ra ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiệt PTHH: C2H4 + 3O2 2 CO2 + 2 H2O

Phản ứng tạo thành khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt

(2)

2. Tác dụng với dung dịch brom(phản ứng cộng) Thí nghiệm Dẫn khí etien qua dung dịch brom màu da cam.

Hiện tượng: etilen làm mất màu da cam của dung dịch brom PTHH: PTHH:C2H4 + Br2 C2H4 Br2 (đibrom etan)

Nhận xét: Ở phản ứng này một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom

 Phản ứng trên là phản ứng cộng dùng để nhận biết etilen.

Ngoài ra etilen còn có thể tham gia phản ứng cộng với một số chất khác như: H2, Cl2, HCl,...

3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau (phản ứng trùng hợp)

Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen sẽ bị đứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành một phân tử rất lớn gọi là poline

PTHH:

Polietilen (PE) là chất rắn , không tantrong nước, không độc.

IV. ỨNG DỤNG(sgk)

CỦNG CỐ ETILEN

Ghi chú:Các em viết bài vào vở học tập HKII

(3)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Định nghĩa : Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.. Nhóm –OH liên kết trực tiếp với

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành những phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn.. + Chất đầu

- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng

Định nghĩa: Bazơ là hợp chất hóa học mà trong phân tử có 1 nguyên tử Kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (_ OH).. Dung dịch Kiềm làm quỳ

Câu 17: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H 2 O) được gọi là phản ứng.. trùng

Khi tính GTLG của các góc không đặc biệt ta phân tích góc đó thành tổng, hiệu của hai góc đặc biệt rồi dùng công thức cộng... - Cuối cùng có thể dùng

TRƯỜNG TH – THCS VÀ THPT TÓM TẮT KIẾN THỨC BÀI : Theme 2.. THANH BÌNH TRAVELING AROUND

TRƯỜNG TH – THCS VÀ THPT TÓM TẮT KIẾN THỨC BÀI : Theme 2. THANH BÌNH TRAVELLING