• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32 Ngày soạn: 29/4 /2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 32A: EM LỚN LÊN RỒI I.MỤC TIÊU:

+ Năng lực: Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bộ áo của mèo mướp. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nhận xét được hành động, suy nghĩ của nhân vật trong câu chuyện và rút ra được bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng r/d; s/x. Nghe – viết đúng một đoạn văn - Nói được một số điều về con vật nuôi trong nhà mình yêu thích.

+ Phẩm chất: Học sinh luôn yêu quý con vật nuôi.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hai bộ tranh phóng to. Bộ thẻ từ tổ chức trò chơi chính tả - Vở bài tập TV tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

1. HĐ 1: Nghe – nói

- HS quan sát tranh, GV giới thiệu một số việc làm để giúp đỡ gia đình của bạn nhỏ trong tranh( tưới cây, trông em, gấp quần áo)

- HS nghe GV hướng dẫn - HS thảo luận cặp đôi

- Bạn thích việc làm hoặc chi tiết nào nhất trong câu chuyện?

TIẾT 2

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ:

Hoạt động 2: Đọc a. Nghe đọc:

- GV giới thiệu bài đọc là một câu

- HS lắng nghe

(2)

chuyện có tranh minh họa từng đoạn.

- GV đọc cả bài rõ rang, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.

b. Đọc trơn:

- GV gọi 2 – 3 HS đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai : sang, luyện, lâu,…

mèo, khoang, buồn bã,…

- Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp 2 đoạn của bài

- GV chia nhóm để HS luyện đọc - GV cho HS thi đọc giữa các nhóm.

Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đọc đồng thanh nhóm. Bình chọn nhóm đọc tốt.

c. Đọc hiểu

- GV nêu câu hỏi yêu cầu b trong SHS.

+ Từng HS quan sát các tranh và đọc thầm đoạn 2. Chọn tranh phù hợp.

- Nghe GV nêu yêu cầu c

+ GV gợi ý: Em thích luyện cho con mèo làm gì?( ngoan ngoãn hơn, ngủ đúng chỗ, chơi với em…) .

+GV chốt: Bạn mèo mướp ngoan, biết bắt chuột, biết làm việc có ích nên được yêu mến. Mỗi em tuy còn nhỏ nhưng cũng nên cố gắng làm những việc có ích, giúp đỡ gia đình, người thân,… để được mọi người yêu mến 3. Củng cố dặn dò:

VN đọc lại bài.

- HS đọc thầm theo GV

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh

- HS luyện đọc trong nhóm, đọc cá nhân, nối tiếp, đồng thanh nhóm

- Các nhóm đồng thanh nhóm nối tiếp.

- HS lắng nghe

- HS nêu câu trả lời.

- HS nói thành câu

(3)

TOÁN

ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.

- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn.

- Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ, chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,...

- HS quan sát mặt đồng hồ

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lóp.

B. Hoạt động hình thành kiến thức 1.Nhận biết mặt đồng hồ và cách đọc giờ đúng

“Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp tục từ số 12 sang số 1. Kim ngấn chỉ giờ, kim dài chỉ phút”.

- GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên đồng hồ, chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: Đồng hồ chỉ 9 giờ”.

- Theo dõi

- GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng khác lên bảng, Cho HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn.

- HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn.

- Gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để HS giải thích tại sao các em lại đọc được giờ như vậy.

2.Thực hành xem đồng hồ

Thực hành theo nhóm, phân biệt kim ngắn, kim dài, quay kim trên mặt đồng hồ của nhóm, rồi đọc kết quả.

- Hs thực hành trong nhóm

*. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều - Hs trả lời

(4)

gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống?

- Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Hs lắng nghe

--- Buổi chiều:

LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: BẬN I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu trong bài “Bận”. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các dòng thơ.

- Đọc hiểu được nội dung bài đọc. Và làm một số bài tập II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh - Sách Thực hành Tiếng việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh - GV cho HS hát

- Giới thiệu bài 1. Khởi động (5’)

Bài 1: Kể về một điều em mới biết.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu học sinh đọc phần trong khung - Tổ chức cho HS hỏi đáp nhóm bàn (2’) - GV nhận xét đánh giá

2. Khám phá (25’)

Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi

+ Gv đọc diễn cảm, hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc:

- Gv nêu câu hỏi:

a) Viết tiếp việc làm của từng người, từng vật.

Sông Hồng:

Chim:

Cô:

Mẹ:

Em bé:

b) Nối câu thơ ở cột A với ý nghĩa của nó ở cột B?

c) Hằng ngày em thường bận làm những việc gì có ích? Kể 1-2 việc đó.

-HS lắng nghe.

-HS mở vở.

- HS đọc yêu cầu bài - Đọc thầm

- Hỏi đáp trong nhóm

- Các nhóm lên trình bày trước lớp - HS nhận xét

- HS đọc yêu câu bài - Hs quan sát tranh - HS lắng nghe.

- Hs đọc nối tiếp dòng thơ - Hs đọc cả bài

- Hs trả lời

- Hs trả lời - Hs trả lời

(5)

- Nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Về học bài . Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét câu trả lời của bạn - Hs trả lời

- Hs lắng nghe và thực hiện --- Ngày soạn:2/05/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 32A: EM LỚN LÊN RỒI I.MỤC TIÊU:

+ Năng lực: Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bộ áo của mèo mướp. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nhận xét được hành động, suy nghĩ của nhân vật trong câu chuyện và rút ra được bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng r/d; s/x. Nghe – viết đúng một đoạn văn - Nói được một số điều về con vật nuôi trong nhà mình yêu thích.

+ Phẩm chất: Học sinh luôn yêu quý con vật nuôi.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hai bộ tranh phóng to. Bộ thẻ từ tổ chức trò chơi chính tả - Vở bài tập TV tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3 : Viết

Nghe viết đoạn văn - HS đọc cả đoạn văn.

- HS viết từ có chữ cái mở đầu viết hoa ra bảng con: Một, Bố , Đây, Cô

- HS chép đoạn văn vào vở theo HD.

- HS nghe GV đọc lại đoạn văn để soát và sửa lỗi.

- 2 – 3 học sinh - Hs viết bảng con

- HS chép bài - HS sửa lỗi

- HS lắng nghe và làm theo yêu cầu

(6)

- GV nhận xét bài viết của một số bạn.

Chơi: Tìm từ đúng

- GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi: GV sẽ nêu từng câu. HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu bằng cách giơ thẻ chữ phù hợp.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4. Nghe – nói

- Nói 1 – 2 câu về bạn bè ở lớp.

+ Trong năm học lớp 1, em đã biết làm thêm việc?

+ Trao đổi trong nhóm về những việc đã làm được.

- GV nhận xét

- 3-4 HS nói trước lớp.

- Hs trả lời

- HS lắng nghe

--- TIẾNG VIỆT

Bài 32B: LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHỎE MẠNH I.MỤC TIÊU:

- Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bữa ăn trong ngày. Hiểu được chi tiết quan trọng trong bài. Gọi tên được sự vật trong hình thể hiện nội dung bài.

- Nghe và viết đúng một đoạn văn ngắn . Viết đúng những từ có âm đầu : tr/ ch/ , dấu hỏi / dấu ngã

- Nghe kể câu chuyện Cóc thi tài với voi và kể lại một đoạn câu chuyện II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh SGK. Bộ tranh minh họa Cóc thi tài với voi..

- Vở bài tập TV tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

(7)

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

1. HĐ 1: Nghe – nói

- HS quan sát trong SHS nghe GV HD nói về đồ ăn: Tên đồ ăn, vì Sao em thích đồ ăn đó? ( tốt cho sức khỏe, ngon, thơm, giòn….)

- HS chia sẻ về một số trò chơi thú vị em đã được chơi trước lớp.

- HS nghe GV hướng dẫn

- 2 – 3 HS chia sẻ.

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ:

Hoạt động 2: Đọc Nghe đọc:

- Cả lớp: Quan sát tranh minh họa, đoán nội dung bài đọc. Nghe GV giới thiệu bài đọc.

- Cá nhân : Nghe GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn. Đọc thầm theo GV.

a. Đọc trơn:

- GV gọi 2 – 3 HS đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai

- Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp 2 đoạn của bài

- GV chia nhóm để HS luyện đọc - GV cho HS thi đọc giữa các nhóm.

Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đọc đồng thanh nhóm. Bình chọn nhóm đọc tốt.

b. Đọc hiểu

- HS nghe GV nêu yêu cầu b.

Nhóm xem tranh và lựa chọn tranh có đồ ăn phù hợp cho bữa trưa. Một số

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm theo GV

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh

- HS luyện đọc trong nhóm, đọc cá nhân, nối tiếp, đồng thanh nhóm - Các nhóm đồng thanh nhóm nối tiếp.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -HS nêu câu trả lời

-2- 3 cặp nêu ý kiến

(8)

nhóm cử đại diện nói về đồ ăn phù hợp cho bữa ăn.

3. Củng cố dặn dò VN đọc lại bài

………..

TOÁN

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC( Tiết 1)

I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.

- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.

- Phát triển các NL toán học.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

- Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn”

ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

- Hs tham gia

- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngừ của các em.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- Cho HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.

- GV giúp HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài để thực hiện tính nhấm một cách hợp lí.

- HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.

Bài 2

a)Đặt tính rồi tính:

- Cho HS đặt tính rồi tính ra nháp.

- Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- HS đặt tính rồi tính - HS nêu cách làm - HS nhận xét khó khăn khi đặt tính và tính kết - HS nhận xét ,

(9)

quả các phép tính cộng, trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và nêu cách khắc phục.

b)Tính: Hướng dẫn HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được tạo thành từ những hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại?

(HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi. kết quả vào vở:

Có 7 hình vuông, 9 hình tròn, 7 hình tam giác, 3 hình chữ nhật) - Gọi HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ

cá nhân, chẳng hạn: Trong bức tranh này có 9 hình tròn.

- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt

- Cho HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 85 - 35 = 50.

- Cho HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.

- Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

Trả lời: Thanh gỗ còn lại dài 50 cm.

TNXH

CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.

- Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.

- Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người.

- Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.

II.CHUẨN BỊ - GV:

+ Phiếu quan sát cho nhóm đối và cho nhóm lớn (khổ A4). + Giấy khổ lớn (A3 hoặc A3 ); bút máu cho các nhóm, nhiều so sánh bầu trời cho các nhóm.

(10)

- HS:

+ Giấy A4, bút, màu vẽ; phiếu quan sát bầu trời ban đêm. + Phiếu quan sát bầu trời ban ngày và ban đêm đã hoàn thành; tìm hiểu thông tin về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao, - GV và HS: Kính râm, hoặc các miếng kính màu đen, mũ, nón hoặc áo mưa, ô tuỳ theo thời tiết.

Lưu ý: Từ tiết này HS thực hiện dự án “Tim hiểu bẩu trời và thời tiết”

vì vậy GV cần nhắc nhở HS và giúp các nhóm lưu giữ các phiếu đã thực hiện.

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1.Mở đầu:

-GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip (nếu có điều kiện) bài hát Cháu vẽ ông Mặt Trời

- GV nhận xét

- GV giới thiệu bài mới

2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1

- GV yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát.

- GV yêu cầu HS đọc có hiểu nội dung của phiếu quan sát bầu trời và hoàn thành phiếu.

- HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và điện vào phiếu, mu đó thảo luận nhóm lớn để thống nhất hoàn thiện phiếu quan sát chung của nhóm lớn.

- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.

- GV nhận xét

Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời hiện tại:

các đám nhảy, lộ nhiều, ít và màu sắc của chúng Mặt Trời; biết được sự cần thiết phải đội mũ nón khi đi dưới trời nắng và không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.

Hoạt động 2

- GV cho HS quan sát các hình bầu trời

- HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc

- HS lắng nghe

- HS ra ngoài trời quan sát - HS đọc yêu cầu

- HS làm việc nhóm

- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

(11)

trong 3 hình nhỏ và trả lời câu hỏi.

- GV giới thiệu thêm có là bầu trời vào 3 thời điểm khác nhau trong ngày: sáng, trưa, chiều.

Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được ở mức độ đơn giản của bầu trời vào buổi sáng, trưa, chiếu, nhắn mạnh sự khác biệt vớ vị trí của Mặt Trời,

3. Hoạt động thực hành

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

Yêu cầu cần đạt: HS biết quan sát và vẽ đúng các đặc điểm của bầu trời tại thời điểm quan sát (ban ngày). thêm yêu thích khám phá bầu trời.

- GV nhận xét sau khi HS hoàn thành

4. Đánh giá

-HS biết quan sát và mô tả bắt trời ở mức độ đơn giản: yêu thích khám phá bầu trời.

5. Hướng dẫn về nhà

-HS giữ lại phiếu quan sát bầu trời đã hoàn thiện cho bài học sau. HS quan sát bầu trời ban đêm vào các tối tiếp theo và ghi vào phiếu quan sát theo mẫu ở tiết 2, SGK.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS quan sát các hình bầu trờ - HS lắng nghe

- HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ

- HS lắng nghe

- HS thực hiện

- - HS lắng nghe

- HS nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe

--- Ngày soạn:3/ 5/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 32B: LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHỎE MẠNH I.MỤC TIÊU:

(12)

- Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bữa ăn trong ngày. Hiểu được chi tiết quan trọng trong bài. Gọi tên được sự vật trong hình thể hiện nội dung bài.

- Nghe và viết đúng một đoạn văn ngắn . Viết đúng những từ có âm đầu : tr/ ch/ , dấu hỏi / dấu ngã

- Nghe kể câu chuyện Cóc thi tài với voi và kể lại một đoạn câu chuyện II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh SGK. Bộ tranh minh họa Cóc thi tài với voi..

- Vở bài tập TV tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

TIẾT 2

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3 : Viết

Nghe - viết đoạn văn.

- GV đọc đoạn văn lần 1, chú ý những chôc ngắt nghỉ, nghe GV HD cách viết đoạn văn, chú ý những chỗ viết hoa mở đầu câu: chúng, thức…

- Nghe – viết đoạn văn vào vở theo HD: nghe từng cụm từ và ghi nhớ, viết lại cụm từ đã ghi nhớ.

- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

b) Viết đúng từ ngữ.

Cùng chơi Nhảy cóc.

-GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi.

Thi điền đúng dấu hỏi/ dấu ngã

- 2 – 3 học sinh

- Cả lớp chép.

- Cả lớp

- HS lắng nghe - Cá nhân

(13)

TIẾT 3

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4. Nghe – nói

- Nghe kể chuyện Cóc thi tài với voi + Nghe băng kể chuyện lần 1 và trả lời câu hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào?

Nghe GV kể chuyện lần 2

+ GV HD học sinh trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh

- Kể một đoạn câu chuyện.

- 3-4 HS nói trước lớp.

- HS lắng nghe

TOÁN

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC( Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.

- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.

- Phát triển các NL toán học.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

- Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn”

ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

- Hs tham gia

- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngừ của các em.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

(14)

- Cho HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.

- GV giúp HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài để thực hiện tính nhấm một cách hợp lí.

- HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.

Bài 2

a)Đặt tính rồi tính:

- Cho HS đặt tính rồi tính ra nháp.

- Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- HS đặt tính rồi tính - HS nêu cách làm - HS nhận xét khó khăn khi đặt tính và tính kết

quả các phép tính cộng, trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và nêu cách khắc phục.

- HS nhận xét ,

b)Tính: Hướng dẫn HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được tạo thành từ những hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại?

(HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi. kết quả vào vở:

Có 7 hình vuông, 9 hình tròn, 7 hình tam giác, 3 hình chữ nhật) - Gọi HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ

cá nhân, chẳng hạn: Trong bức tranh này có 9 hình tròn.

- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt

- Cho HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 85 - 35 = 50.

- Cho HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.

- Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

Trả lời: Thanh gỗ còn lại dài 50 cm.

TNXH

CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI

BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.

(15)

- Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.

- Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người.

- Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.

II.CHUẨN BỊ - GV:

+ Phiếu quan sát cho nhóm đối và cho nhóm lớn (khổ A4). + Giấy khổ lớn (A3 hoặc A3 ); bút máu cho các nhóm, nhiều so sánh bầu trời cho các nhóm.

- HS:

+ Giấy A4, bút, màu vẽ; phiếu quan sát bầu trời ban đêm. + Phiếu quan sát bầu trời ban ngày và ban đêm đã hoàn thành; tìm hiểu thông tin về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao, - GV và HS: Kính râm, hoặc các miếng kính màu đen, mũ, nón hoặc áo mưa, ô tuỳ theo thời tiết.

Lưu ý: Từ tiết này HS thực hiện dự án “Tim hiểu bẩu trời và thời tiết” vì vậy GV cần nhắc nhở HS và giúp các nhóm lưu giữ các phiếu đã thực hiện.

III. Các hoạt động dạy- họ

Tiết 2 1. Mở đầu: Khởi động

- GV cho HS chơi trò chơi truyền tin.

Các câu hỏi trong hộp tỉnh có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1 vé các dấu hiệu trên bầu trời ban ngày.

- GV nhận xét

- GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1

- GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được về bầu trời ban đêm vào tối hôm trước, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm dựa trên các câu hỏi:

- HS chơi trò chơi truyền tin

- HS lắng nghe -HS lắng nghe

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi

- HS nhận xét, bổ sung

(16)

+Bầu trời cao hay thấp?

+Có nhiều mây hay ít mây:

+Các đám mây có màu gi?

+Có nhìn thấy trắng không?

+Trăng có hình gì (nếu có)?

+Có nhìn thấy sao không? Nhiều hay ít (nếu có):

- Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử đại diện lên báo cáo.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

Yêu cầu cần đạt: HS nếu được đặc điểm của bầu trời ban đêm.

Hoạt động 2

-GV cho HS quan sát 3 hình nhỏ về bầu trời vào các điểm khác nhau trong SGK để thấy được sự khác nhau (trăng. So, máy,...) trên bầu trời vào các den khác nhau và yêu cầu

- GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét

- GV hỏi HS cho biết các em thích bầu trời vào đêm nào nhất, vì sao.

Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được sự khác biệt của bầu trời vào các đề khác nhau ở các thời gian khác nhau.

3. Hoạt động thực hành

- GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, sau đó vẽ tranh và cử đại diện thuyết minh về bầu trời ban đêm trong tranh của nhóm cho các bạn trong nhóm nghe thử, - GV mời một vài đại diện nhóm nói trước lớp.

- GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi.

Sau khi HS thảo luận và thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, dựa vào đó, HS tiếp tục thảo luận, lên ý tưởng cho bức vẽ rồi thực hiện vẽ.

- HS bổ sung - HS lắng nghe

- HS quan sát

- HS trả lời -HS lắng nghe - HS trả lời

- HS thảo luận

- Vài đại diện nhóm nói trước lớp.

- HS lắng nghe - HS vẽ

(17)

Yêu cầu cần đạt:

- HS nêu được đặc điểm của bầu trời ban đêm một cách dõng dạc và tự tin.

- HS tự tin thảo luận đưa ra ý tưởng của tranh và hoàn thành bức tranh, không quá yêu cầu cao về mĩ thuật.

Hoạt động vận dụng

GV hướng dẫn HS về quan sát bầu trời vào các đêm liên tiếp và hoàn thành vào vở theo mẫu phiếu.

- GV nhận xét

Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đây dù và khoa học.

Đánh giá

HS biết quan sát và mô tả bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản; yêu thích khám phá bầu trời.

Hướng dẫn về nhà

HS xem lại các kiến thức đã học vẽ bầu trời ban ngày và ban đêm ở các tiết trước.

6. Hướng dẫn về nhà

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN VIẾT: CHẠY THỂ DỤC I. MỤC TIÊU

- Hs chép lại chính xác, đúng mẫu chữ trong bài thơ - Biết cách trình bày một bài thơ. Chữ đầu dòng viết hoa.

- Biết làm một số bài tập chính tả

- Học sinh có ý thức tự giác rèn chữ viết, giữ gìn vở sạch, viết đúng chính tả.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Gv: Bảng phụ.

(18)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV nêu một số yêu cầu của bài chính tả; viết đúng,viết đẹp,chăm chỉ luyện tập, tư thế ngồi viết đúng.

2) Bài mới (33’) a) Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Hướng dẫn viết chính tả Củng cố nội dung

- GV đọc bài chép lần 1 - Gọi Hs đọc bài chính tả Nhận xét chính tả

- Tiếng khó:

Yêu cầu Hs đọc nhẩm bài tìm từ khó viết

- Gv nhận xét

Nhận xét cách trình bày:

- Bài thơ có mấy dòng?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

c) Hs chép vào vở

- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày.

- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào?

- Muốn viết đúng các em phải làm gì?

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV theo dõi, uốn nắn.

d) Gv chữa bài - Gv chữa bài

- Gv nhận xét, đánh giá.

e) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 4

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân, 1 Hs làm trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 5

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs làm bài cá nhân,

- Chú ý theo dõi sách giáo khoa

- 1, 2 HS đọc lại.

- Hs tìm

- 6 dòng

- Những chữ đầu dòng được viết hoa

- HS nêu

- Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25- 30cm

- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác

- HS chép bài vào vở.

- HS soát lỗi ghi ra lề vở - Đổi chéo vở soát lỗi - Hs chú ý theo dõi

- Đọc yêu cầu bài tập

- Làm bài cá nhân, 1 Hs làm bài trên bảng

- Lớp nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân, 1 Hs đọc

(19)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương

Bài tập 7

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs suy nghĩ viết bài - Gọi hs đọc bài làm của mình - Nhận xét, tuyên dương 3) Củng cố, dặn dò (2’) - Gv nhận xét giờ học

- Dặn Hs về chuẩn bị bài học sau.

bài làm.

- Lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu của bài - Hs viết bài

- Hs chia sẻ trước lớp - Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

………

Ngày soạn: 4/5/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 32C: ĐỒ CHƠI TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng từ, câu, đoạn thơ trong bài Nặn đồ chơi. Hiểu tấm lòng của em bé trong bài.

- Tô chữ hoa T, V; viết từ có chữ hoa T, V - Nói, viết về đồ chơi em thích

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- 3 bộ tranh cho HĐ 2

- Bảng phụ viết câu cho HĐ 3

- Một số đồ chơi phù hợp với học sinh lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

1. HĐ 1: Nghe – nói

- GV cho 2 HS hỏi đáp về một đồ chơi yêu thích em tự làm.

- HS hỏi đáp TIẾT 2

(20)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ:

Hoạt động 2: Đọc a. Nghe đọc:

- Cả lớp: Quan sát tranh minh họa, đoán nội dung bài đọc. Nghe GV giới thiệu bài đọc.

- Cá nhân: Nghe GV đọc cả bài rõ rang, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi khổ thơ. Đọc thầm theo GV.

b. Đọc trơn:

- GV gọi 2 – 3 HS đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai: nặn, là, quả na, giã trầu - Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp 2 khổ thơ

- GV chia nhóm để HS luyện đọc - GV cho HS thi đọc giữa các nhóm.

Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đọc đồng thanh nhóm. Bình chọn nhóm đọc tốt.

c. Đọc hiểu

- HS nghe GV nêu yêu cầu b.

+ Chọn quà của bạn nhỏ cho từng người, từng con vật.

+ Em thấy bạn nhỏ trong bài đáng yêu ở điểm nào?

- GV gọi HS trình bày, nhận xét 3. Củng cố dặn dò:

VN đọc lại bài

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm theo GV

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh

- HS luyện đọc trong nhóm, đọc cá nhân, nối tiếp, đồng thanh nhóm - Các nhóm đồng thanh nhóm nối tiếp.

- HS đọc theo cặp

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS nêu yêu cầu

- HS làm theo cặp

- Đại diện nhóm trình bày

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ÐỀ 9: XÂY DỰNG HÌNH ẢNH VUI VẺ

(21)

I. MỤC TIÊU:

Với chủ đề này, HS:

- Mô tả được hình thức bên ngoài của bản thân: nhận diện hình thức; đặc điểm về cử chỉ; thái độ của bản thân.

- Thể hiện được sự tự tin, biểu hiện cảm xúc tích cực, tôn trọng sự khác biệt.

- Chăm sóc được bản thân và giữ được tinh thần luôn vui vẻ.

- Em thực hiện hành động thể hiện sự trung thực, thật thà.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

1. Giáo viên:

- Giấy bìa màu.

- 4 thẻ cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên, căm giận).

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa.

- Giấy màu, keo, bút,…..

- Thẻ về hình ảnh bản thân và thẻ cảm xúc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.KHÁM PHÁ

*Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề

- Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được hình ảnh của bản thân và chỉ ra được hình ảnh mà mình thích.

(22)

- Cách tổ chức: Hỏi, đáp

+ GV cho cả lớp hát bài hát quen thuộc.

Yêu cầu tất cả học sinh thể hiện gương mặt vui vẻ khi hát.

+ Hỏi cả lớp: Quan sát tranh và cho biết các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Hỏi tiếp: Các bạn đang vẽ ai?

+ GV phỏng vấn nhanh: Em thích nhất bức tranh của bạn nào?

+ GV nhấn mạnh: Vì sao em thích bức tranh đó? Em muốn vẽ hình ảnh của bản thân như thế nào?

+ Mời một số HS chia sẻ. GV nhận xét, kết luận.

+ Mời HS đọc tên chủ đề và nói ý nghĩa của chủ đề. Chúng ta cần xem mình cần chuẩn bị những gì trong chủ đề này để có thể hiểu bản thân, thêm yêu bản thân và khắc họa được hình ảnh đáng yêu nhất nhé.

*Hoạt động 2: Phát họa hình dáng của tôi.

- Mục tiêu: Giúp HS nhận diện về hình thức bên ngoài của bản thân (SGK/tr84) và luôn biết yêu bản thân. Thông qua hoạt động này, GV củng cố thực hiện nhiệm vụ 1 SGK.

- Cả lớp hát.

+ Đang vẽ.

+ Vẽ bản thân mình.

+ Nhiều HS trả lời.

+ Vui vẻ, thú vị hay cáu giận, v.v…

(23)

- Cách tổ chức: Hoạt động nhóm 3.

+ GV giao nhiệm vụ nhóm: Hãy miêu tả vẻ bên ngoài của bản thân cho các bạn trong nhóm. Em thấy bản thân mình có gì đặc biệt so với các bạn trong nhóm.

+ Chia lớp thành nhóm ba và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ.

+ Mời từng nhóm HS lên bục giảng và vui vẻ so sánh.

+ GV nhận xét hoạt động của từng nhóm và kết luận: Chúng ta không giống nhau nhưng tất cả đều thật tuyệt vời! Hãy tự hào là mình. Chúng ta cần biết yêu bản thân, chăm sóc bản thân và yêu thương tất cả các bạn.

*Hoạt động 3: Nhận diện biểu hiện cảm xúc.

- Mục tiêu: Giúp HS biết quan sát, nhận diện được các biểu hiện cảm xúc khác nhau trên gương mặt của bản thân và người khác (SGK/tr85), nền tảng của giáo dục đồng tâm.

- Cách tổ chức: Hoạt động nhóm.

+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thẻ cảm xúc. GV giới thiệu các thẻ cảm xúc: buồn,

+ HS 1: Tôi có gương mặt tròn, tóc ngắn và cao hơn so với các bạn.

+ HS 2: ……

(24)

tức giận, ngạc nhiên, vui vẻ,…

+ Nói: Cô muốn chọn gương mặt buồn.

+ Nói: Cô muốn chọn gương mặt vui.

+ Nói: Cô muốn chọn gương mặt ngạc nhiên.

+ Nói: Cô muốn chọn gương mặt tức giận.

+ Có thể nâng cao: Cô sẽ nói tình huống, cả lớp xem trong tình huống ấy, bạn nhỏ vui hay buồn nhé:

Bạn nhỏ được cô giáo khen.

Bạn nhỏ bị mẹ mắng.

Bạn nhỏ bị bạn trêu chọc.

Bạn nhỏ được đến một sân chơi mới.

+ Yêu cầu một số HS kể lại việc mang lại cho em sự vui vẻ.

+ GV nhận xét, tổng kết hoạt động.

+ Các nhóm giơ thẻ mặt buồn.

+ Các nhóm giơ thẻ mặt vui.

+ Các nhóm giơ thẻ mặt ngạc nhiên.

+ Các nhóm giơ thẻ mặt tức giận.

+ HS chọn thẻ cảm xúc giơ lên.

+ Nhiều HS kể.

--- Ngày soạn:6/ 4/2021

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng:

TIẾNG VIỆT

BÀI 32C: ĐỒ CHƠI TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng từ, câu, đoạn thơ trong bài Nặn đồ chơi. Hiểu tấm lòng của em bé trong bài.

(25)

- Tô chữ hoa T, V; viết từ có chữ hoa T, V - Nói, viết về đồ chơi em thích

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- 3 bộ tranh cho HĐ 2

- Bảng phụ viết câu cho HĐ 3

- Một số đồ chơi phù hợp với học sinh lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3 : Viết

a.Tô và viết

- GV HD cách tô chữ hoa T, V viết từ ứng dụng Vũng Tàu

- HS tô từng dòng vào vở tập viết - Nghe GV nhận xét bài viết của một số bạn,

b. Viết một câu về đồ chơi mà em thích - GV gợi ý cho HS nói

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở.

- HS lắng nghe

- Cả lớp chép.

- HS lắng nghe.

- HS nói theo cặp, trình bày trước lớp.

- HS viết câu 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HĐ 4. Nghe – nói

Nói về 1 đồ chơi em được tặng - GV hướng dẫn HS nói

- Yêu cầu HS luyện nói theo cặp

- 4 HS nói trước lớp.

- HS luyện nói theo cặp

(26)

- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS - GV yêu cầu HS làm vở bài tập

- Đại diện nhóm trình bày

TIẾNG VIỆT BÀI 32D: TÌNH BẠN I. MỤC TIÊU:

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về trẻ em.

- Viết được 1 – 2 câu về việc em làm cùng bạn. Nghe – viết 1 đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa âm đầu s, hoặc x, v hoặc d.

Hỏi – đáp về hoạt động của trẻ em

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh về một số lohoạt động của trẻ em -3 – 4 bộ thẻ chữ khác màu

- Truyện, thơ có những bài về trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

1. HĐ 1: Nghe – nói

- GV yêu cầu HS quan sát tranh - Đôi bạn trong tranh đang làm gì?

- GV nhận xét, gợi ý thêm.

- HS thảo luận nhóm đôi - Trình bày trước lớp

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ:

Hoạt động 2: Viết

a. Viết 1 – 2 câu kể về những việc em cùng làm với bạn

+ Em và bạn làm gì?

+ Có bạn cùng làm, em thấy thế nào?

- GV gọi HS trình bày

- HS thảo luận nhóm đôi

(27)

- Nhận xét, bổ sung - HS trình bày miệng ---

SINH HOẠT

PHẦN 1: SINH HOẠT LỚP TUẦN 32 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

- HS có thói quen phê và tự phê.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

II. NỘI DUNG:

1. Hoạt động 1: Khởi động (3’)

GV tổ chức cho HS nghe và hát múa bài Hãy hàn gắn thế giới.

2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp (10’)

2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề nếp học tập tuần qua

- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.

- GV nhận xét chung:

+ Nề nếp: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp ....

+ Về học tập: Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt,...

+ Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đúng đồng phục quy định,...

Tồn tại:

+ Một số em còn nói chuyện riêng,...

- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt thành tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động của trường, lớp trong tổ để được khen thưởng.

- GV tuyên dương

2.2. Phương hướng tuần sau:

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Tuyên truyền phòng tránh tai nạn đuối nước.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

--- PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết hát các bài hát để dâng lên Bác 2, Kĩ năng

- Hs có kĩ năng biểu diễn và hát các bài hát để dâng lên Bác 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Phát triển tính chủ đông, tích cực học tập của học sinh.

- Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.

(28)

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: nhạc, tranh ảnh

- Học sinh: Phấn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I. Ổn định lớp( 1’)

II. Bài mới

*Hoạt động 1: Khởi động ( 3’)

- Khởi động bằng bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng

- Khởi động cùng học sinh

* Hoạt động 2: Biết cùng nhau biểu diễn và hát các bài hát để dâng lên Bác

- Nêu yêu cầu: Tìm các bài hát để dâng lên Bác - Thảo luận theo nhóm 6 để tìm các bài hát và cùng biểu diễn

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm - Tổ chức cho HS lên biểu diễn

- Tuyên dương những nhóm hát hay và biểu diễn tốt

III. Củng cố - dặn dò: (2’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.

- Nghe, vận động theo nhạc

- Lắng nghe - Thảo luận

- Đại diện các nhóm lên biểu diễn

- HS nêu - Theo dõi CHIỀU

TIẾNG VIỆT BÀI 32D: TÌNH BẠN I. Mục tiêu:

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về trẻ em.

- Viết được 1 – 2 câu về việc em làm cùng bạn. Nghe – viết 1 đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa âm đầu s, hoặc x, v hoặc d.

Hỏi – đáp về hoạt động của trẻ em II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh về một số lohoạt động của trẻ em -3 – 4 bộ thẻ chữ khác màu

- Truyện, thơ có những bài về trẻ em III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(29)

TIẾT 2

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Nghe – viết khổ 2 trong bài Nặn đồ chơi

- GV Đọc 2 khổ thơ trong bài Nặn đồ chơi

+ HS nghe GV đọc và viết vào vở + HS nghe GV đọc lại khổ thơ để soát lỗi và sửa lỗi.

- GV nhận xét bài viết của một số HS c. Chọn s, x, v, d viết đúng cho mỗi bức tranh.

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần

- Gọi trình bày - GV nhận xét

- Chép 3 từ đã hoàn thành vào vở

- HS đọc thầm theo GV - Cả lớp chép.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu

- Các nhóm thảo luận, điền

TIẾT 3

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 3: Đọc mở rộng

a. Tìm đọc một câu chuyện hoặc bài thơ về trẻ em.

- Chia sẻ với bạn, người thân về nhân vật hoặc những câu thơ em thích - GV nhận xét, gợi ý

b. Gợi ý bài đọc mở rộng

- GV chia 3 nhóm, mỗi nhóm luyện

- HS chia sẻ

- Các nhóm luyện đọc

(30)

đọc một đoạn.

- Gọi HS trình bày

- GV nhận xét, bình chọn HS đọc tốt.

* Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT

- Các nhóm cử đại diện đọc bài nốt tiếp

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- 5-7 HS lên bảng trình bày bài làm, lớp quan sát, nhận xét, phân tích, đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn ghép được.. - HS nối tiếp nhau trả lời

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ câu cứu

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ

- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài “Chiếc rễ đa tròn”. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu ý nghĩa của chi tiết quan

- Đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì

- Đọc đúng, đọc trơn  câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì sao sẻ

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ

- 5-7 HS lên bảng trình bày bài làm, lớp quan sát, nhận xét, phân tích, đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn ghép được.. - HS nối tiếp nhau trả lời