• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 32

Người soạn : Đỗ Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 32

Ngày soạn : 10/05/2021 Ngày giảng : 29/04/2021 Ngày duyệt : 10/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 32

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 32 NS: 19/04/2021

NG: Thứ 2 ngày 26 tháng 4 năm 2021  

SINH HOẠT DƯỚI CỜ A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ  - CHỦ ĐỀ: NOI GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT (20’) I. MỤC TIÊU

- HS yêu nước và tham gia tích cực buổi Lễ chào mừng Ngày Giai phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

+ Năng lực giao tiếp, ngôn ngữ

+ Phẩm chất: Chăm chỉ; Yêu nước; Trách nhiệm được thể hiện qua việc yêu nước và tham gia tích cực buổi Lễ chào mừng Ngày Giai phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh ảnh

2. HS: SGK trải nghiệm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (15’) a. Khởi động

- - Cả lớp hát tập thể bài hát: Bác Hồ kính yêu

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích của HĐ.

b. Học sinh tham gia văn nghệ

- Cho học sinh hát bài ca ca ngợi đất nước và Bác Hồ kính yêu.

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

- Lắng nghe.

     

- HS hát.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS thực hiện.

(3)

- Cho học sinh xem video về Bác Hồ.

- GV và HS nhận xét, khen các em 3. Nhận xét, đánh giá (3’)

- Khen ngợi, tuyên dương HS - Hát tập thể một bài.

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn

 

- Lắng nghe.

   

- Lắng nghe.

- HS hát  

- HS nêu.

   

TIẾNG VIỆT

BÀI 32A: EM LỚN LÊN RỒI (TIẾT 1+ 2) I. MỤC TIÊU

+ Năng lực: Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bộ áo của mèo mướp. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nhận xét được hành động, suy nghĩ của  nhân vật trong  câu chuyện và rút ra được bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng r/d; s/x. Nghe – viết đúng một đoạn văn - Nói được một số điều về con vật nuôi trong nhà mình yêu thích.

+ Phẩm chất: Học sinh luôn yêu quý con vật nuôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hai bộ tranh phóng to. Bộ thẻ từ tổ chức trò chơi chính tả - Vở bài tập TV tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động

*Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

Gv yêu cầu HS đọc lại bài Thỏ con thông minh

- Kể lại việc làm của thỏ con mà em thích nhất?

- GV nhận xét bổ sung

*HĐ 1: Nghe – Nói (5’)

- Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp kể cho nhau về những việc mà em đã làm giúp đỡ gia đình?

     

- 2 em đọc bài  

- HS trả lời câu hỏi  

     

- Lần lượt từng cặp lên kể cho nhau về những việc mà em đã làm giúp đỡ gia

(4)

GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học - GV giới thiệu bài

- GV ghi bảng

2. Hoạt động khám phá (25’)

* HĐ2. Đọc a. Nghe đọc

- Gv treo tranh minh họa

- Cả lớp nghe GV giới thiệu về câu chuyện, cách đọc bài

- Giáo viên đọc bài chậm b. Đọc trơn

- Gv cho HS luyện đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai

- H/D đọc câu dài.

* Hoạt động nhóm:

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm

* Hoạt động cả lớp: Tổ chức cho các nhóm thi đọc

 

- Yêu cầu HS bình chọn nhóm đọc tốt - Y/c HS đọc đồng thanh

TIẾT 2

c. Đọc hiểu (30’)

 - Vì sao lúc đầu mèo mướp chưa được mời đến nhà mới?

GV nhận xét chốt câu trả lời: Vì mèo mướp còn bé chưa biết bắt chuột.

Yêu cầu cặp đôi thảo luận và nói cho nhau nghe : Nếu nuôi một con mèo thì em thích luyện cho nó làm gì?

GV nhận xét chốt.

4. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.       

đình.

           

- Học sinh quan sát tranh - Học sinh lắng nghe  

 

- HS đọc cá nhân, 2 – 3 em đọc - Một số em đọc câu.

 

- Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn cho đến hết bài

- HS thi đọc tiếp nối các đoạn giữa 3 nhóm - HS bình chọn

- HS đọc đồng thanh  

 

- HS trả lời câu hỏi của GV  

           

- HS lắng nghe

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 32A: EM LỚN LÊN RỒI (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

(5)

+ Năng lực: Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bộ áo của mèo mướp. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nhận xét được hành động, suy nghĩ của  nhân vật trong  câu chuyện và rút ra được bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng r/d; s/x. Nghe – viết đúng một đoạn văn - Nói được một số điều về con vật nuôi trong nhà mình yêu thích.

+ Phẩm chất: Học sinh luôn yêu quý con vật nuôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hai bộ tranh phóng to. Bộ thẻ từ tổ chức trò chơi chính tả - Vở bài tập TV tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3

3. Hoạt động luyện tập (25’) HĐ3. Viết

a.Viết chính tả - Nghe viết đoạn văn - Gv đọc đoạn văn  

- Gv đọc HS viết bài

- GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi Gv nhận xét bài của một số học sinh b.Tìm nhanh thẻ từ viết đúng

* Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - GV phổ biến cách chơi, luật chơi GV và HS nhận xét tuyên dương - GV sửa lại cách viết đúng lên bảng.

- GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các thẻ từ viết đúng trên bảng.

- Yêu cầu học sinh chép 3 từ ngữ tìm đúng vào vở

- GV quan sát uốn nắn cách trình bày của học sinh.

4. Hoạt động vận dụng (7’) HĐ4. Nghe – nói

- Yêu cầu HS thực hiện việc đóng vai Trong năm học lớp 1, em đã biết làm

       

- HS nghe

- HS viết  các từ  Một, buổi, khúc ra nháp - HS viết bài vào vở

- HS soát lỗi và sửa lỗi  

   

- Học sinh chơi trò chơi  

- HS quan sát - HSNX  

- HS đọc  

- HS chép  

       

- HS đóng vai  

(6)

những việc gì?

- Giáo viên nhận xét các nhóm 5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Sau bài học này các con rút ra được điều gì?

- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe và nhớ và thực hiện những điều đã được học vận dụng trong cuộc sống.

 

- HS NX  

- HS trả lời - HS trả lời

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI

BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.

- Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.

- Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người.

- Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: + Phiếu quan sát cho nhóm đối và cho nhóm lớn (khổ A4). + Giấy khổ lớn (A3 hoặc A3 );

bút máu cho các nhóm, nhiều so sánh bầu trời cho các nhóm.

HS: + Giấy A4, bút, màu vẽ; phiếu quan sát bầu trời ban đêm. + Phiếu quan sát bầu trời ban ngày và ban đêm đã hoàn thành; tìm hiểu thông tin về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao, - GV và HS:

Kính râm, hoặc các miếng kính màu đen, mũ, nón hoặc áo mưa, ô tuỳ theo thời tiết.

Lưu ý: Từ tiết này HS thực hiện dự án “Tim hiểu bẩu trời và thời tiết” vì vậy GV cần nhắc nhở HS và giúp các nhóm lưu giữ các phiếu đã thực hiện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: Khởi động: (5’)

- GV  cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các câu hỏi trong hộp tỉnh có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1 vé các dấu hiệu trên bầu trời ban ngày.

 

- HS chơi trò chơi truyền tin  

- HS lắng nghe

(7)

- GV nhận xét

- GV giới thiệu bài mới

2. Hoạt động khám phá (10’) Hoạt động 1

- GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được về bầu trời ban đêm vào tối hôm trước, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm dựa trên các câu hỏi:

+Bầu trời cao hay thấp?

+Có nhiều mây hay ít mây:

+Các đám mây có màu gi?

+Có nhìn thấy trắng không?

+Trăng có hình gì (nếu có)?

+Có nhìn thấy sao không? Nhiều hay ít (nếu có):

- Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử đại diện lên báo cáo.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

Yêu cầu cần đạt: HS nếu được đặc điểm của bầu trời ban đêm.

Hoạt động 2

- GV cho HS quan sát 3 hình nhỏ về bầu trời vào các điểm khác nhau trong SGK để thấy được sự khác nhau (trăng. So, máy,...) trên bầu trời vào các den khác nhau và yêu cầu

- GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét

- GV hỏi HS cho biết các em thích bầu trời vào đêm nào nhất, vì sao.

Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được sự khác biệt của bầu trời vào các đề khác nhau ở các thời gian khác nhau.

3. Hoạt động thực hành (5’)

- GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, sau đó vẽ tranh và cử đại diện thuyết minh về bầu trời ban đêm trong tranh của nhóm cho các bạn trong nhóm nghe thử,

- GV mời một vài đại diện nhóm nói trước

- HS lắng nghe  

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi - HS nhận xét, bổ sung

       

- HS bổ sung - HS lắng nghe  

- HS quan sát   - HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời  

 

- HS thảo luận

- Vài đại diện nhóm nói trước lớp.

 

- HS lắng nghe - HS vẽ

         

- HS lắng nghe  

     

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe  

 

(8)

lớp.

- GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi.

Sau khi HS thảo luận và thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, dựa vào đó, HS tiếp tục thảo luận, lên ý tưởng cho bức vẽ rồi thực hiện vẽ.

Yêu cầu cần đạt:

- HS nêu được đặc điểm của bầu trời ban đêm một cách dõng dạc và tự tin.

- HS tự tin thảo luận đưa ra ý tưởng của tranh và hoàn thành bức tranh, không quá yêu cầu cao về mĩ thuật.

4.  Hoạt động vận dụng (5’)

GV hướng dẫn HS về quan sát bầu trời vào các đêm liên tiếp và hoàn thành vào vở theo mẫu phiếu.

GV nhn xét -

Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đây dù và khoa học.

5. Đánh giá (5’)

HS biết quan sát và mô tả bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản; yêu thích khám phá bầu trời.

6. Hướng dẫn về nhà (5’)

HS xem lại các kiến thức đã học vẽ bầu trời ban ngày và ban đêm ở các tiết trước.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe  

 

- HS nói trước lớp  

 

  TOÁN

TIẾT 94:  ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.

- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.

- Phát triển các NL toán học.

(9)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn.

- Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động (3’)

- Cho HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ, chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,...

 

-  HS quan sát mặt đồng hồ

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lóp.

  2. Hoạt động hình thành kiến thức (10’) a.Nhận biết mặt đồng hồ và cách đọc giờ đúng

 

“Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp tục từ số 12 sang số 1. Kim ngấn chỉ giờ, kim dài chỉ phút”.

 

- GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên đồng hồ, chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: Đồng hồ chỉ 9 giờ”.

- Theo dõi

- GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng khác lên bảng, Cho HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn.

-  HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn.

- Gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để HS giải thích tại sao các em lại đọc được giờ như vậy.

  b.Thực hành xem đồng hồ

Thực hành theo nhóm, phân biệt kim ngắn, kim dài, quay kim trên mặt đồng hồ của nhóm, rồi đọc kết quả.

 

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (15’) Bài 1

- Cho HS đật câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?

 

   

- Cho HS đật câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn

-  Cho đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

-  Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

(10)

- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ đúng trên đồng hồ?  

Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau:

- Đọc giờ đúng trên đồng hồ.

- Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong tranh.

- HS thực hiện

- Nói cho bạn nghe kết quả.  

GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

- Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.

- Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó.

       

- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

Bài 3

- Cho HS quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tưcmg ứng với hoạt động trong tranh.

- Kể chuyện theo các bức tranh.

 

- HS quan sát các bức tranh, thảo luận

4. Hoạt động vận dụng (5’) Bài 4. HS thực hiện các thao tác:

- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh.

   

- HS quan sát các bức tranh, thảo luận - HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ

thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ thành phố về quê và thời điểm về đến nơi.

Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi xác định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy.

 

- Cho HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm.

- HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm.

5. Củng cố, dặn dò (2’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì?

- Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ.

 

- HS trả lời

(11)

 

NS: 19/04/2021

NG: Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

BÀI 32B: LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHỎE MẠNH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

+ Năng lực: - Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bữa ăn trong ngày. Hiểu được chi tiết quan trọng trong bài. Gọi tên được sự vật trong hình thể hiện nội dung bài.

- Nghe và viết đúng một đoạn văn ngắn . Viết đúng những từ có âm đầu : tr/ ch/ , dấu hỏi / dấu ngã

- Nghe kể câu chuyện Cóc thi tài với voi và kể lại một đoạn câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh  SGK. Bộ tranh minh họa Cóc thi tài với voi..

- Vở bài tập TV tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc đoạn 1 và đoạn 3 bài: Bộ áo của mèo mướp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động 1. Nghe- nói (5’)

- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi:

Nói với bạn về đồ ăn mà em yêu thích?

+ Tên đồ ăn

+ Vì sao em thích đồ ăn đó?

- Gọi đại diện trình bày - Gọi nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày tốt

- GV tổng kết, liên hệ ăn uống hàng ngày phải đúng cách hợp vệ sinh

- GV giới thiệu bài - GV ghi bảng

2. Hoạt động khám phá (22’)

     

- HS đọc bài  

   

- HS thảo luận.

Ví dụ: Đồ ăn mình yêu thích là gà rán. Vì gà rán ăn rất ngon.

   

- Chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét - Lắng nghe  

   

- HS nhắc lại tên bài

(12)

HĐ2. Đọc a. Nghe đọc

- GV đưa tranh yêu cầu quan sát và cho biết tranh vẽ  gì?

? Trong tháp dinh dưỡng có những gì?

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng:

Bữa ăn trong ngày.

- GV đọc bài đọc chậm, chú ý cách đọc từng đoạn.

b. Đọc trơn

- GV ghi lên bảng một số từ ngữ HS dễ phát âm sai gọi học sinh đọc: bữa sáng, các loại, rau củ quả.

- GV chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.

- Luyện đọc trong nhóm 2  

     

- Thi đọc: GV mời đại diện 2 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn

- Gọi HS nhận xét các nhóm  

- GV nhận xét tuyên dương - Gọi 1HS đọc tốt  đọc cả bài 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

       

- HS quan sát và trả lời Tranh vẽ tháp dinh dưỡng - Có rau củ quả thức ăn

- HS lắng nghe.- HS nhắc lại tên bài  

- HS đọc thầm.

   

- HS đọc  

     

- HS luyện đọc trong nhóm 2:

+ Đọc trơn ngắt nghỉ hơi đúng đoạn

+ Đọc nối tiếp trong nhóm đến hết bài;

đọc nối tiếp lần 2.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

- Đại diện 2 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn.

 

- HS nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.

 

- HS đọc cả bài  

TIẾNG VIỆT

BÀI 32B: LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHỎE MẠNH (TIẾT 2+ 3) I. MỤC TIÊU

+ Năng lực: - Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bữa ăn trong ngày. Hiểu được chi tiết quan trọng trong bài. Gọi tên được sự vật trong hình thể hiện nội dung bài.

- Nghe và viết đúng một đoạn văn ngắn . Viết đúng những từ có âm đầu : tr/ ch/ , dấu hỏi / dấu ngã

- Nghe kể câu chuyện Cóc thi tài với voi và kể lại một đoạn câu chuyện

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh  SGK. Bộ tranh minh họa Cóc thi tài với voi..

- Vở bài tập TV tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2

c. Đọc hiểu (10’)

- Yêu cầu học sinh đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi

?Chọn đồ ăn nào phù hợp cho bữa trưa?

- GV đưa 3 bức tranh yêu cầu hs suy nghĩ trả lời Chọn đồ ăn  thích hợp cho bữa trưa?

- GV gợi ý:

+ Bức tranh số 1 vẽ gì?

+ Bức tranh số 2 vẽ gì?

 

+ Bức tranh số 3 vẽ gì?

+ Vậy bức tranh nào phù hợp với bữa trưa?

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét.

?Nói về cách ăn bữa tối?

- GV nhận xét kết luận: Hằng ngày việc ăn uống với chúng ta rất quan trọng 1 ngày chúng ta phải ăn đủ 3 bữa các bữa ăn cần đảm bảo có đủ các loại thức ăn.

3. Hoạt động luyện tập (25’) HĐ3. Viết

a.Viết chính tả

- GV đưa đoạn cần viết bài lên bảng  (từ đầu đến  hai lần)

- GV đọc

- GV gọi 1 HS đọc lại

- GV yêu cầu học sinh viết bảng con tiếng khó: bữa sáng, ba lần, dồn vào

- GV nhận xét

- Yêu cầu học sinh nêu  cách trình bày - GV yêu cầu học sinh chép vào vở chính

   

- HS đọc  

+ Những mầm măng mọc lên vào mùa xuân

- HS quan sát suy nghĩ và thực hiện yêu cầu

 

+ Bức tranh số 1 vẽ 1 đĩa xôi

+ Bức tranh số 2 vẽ 1 khay cơm với đầy đủ thức ăn và quả cam.

+ Bức tranh số 3 vẽ 1 khay cơm với rau + Bức tranh số 2

 

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe  

         

- HS quan sát  

- HS theo dõi - 1 HS đọc

- 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con - HS lắng nghe

- HS: Viết hoa đầu câu

- HS chép bài vào vở chính tả.

(14)

tả.

- GV đọc lại  để HS soát và sửa lỗi

- GV thu 1 số bài viết của học sinh chấm và nhận xét bài

TIẾT 3

b. Chọn từ viết đúng cho mỗi bức tranh (10’)

- GV gắn lên bảng các tranh và từ tương ứng với các từ viết đúng và viết sai hướng dẫn yêu cầu

- GV tổ chức cho HS thi chọn từ viết đúng gắn vào mỗi tranh. Chia lớp thành 2 đội mỗi đội 3HS thi tiếp sức. Đội nào nhanh, ghép đúng các thẻ từ viết đúng đội đó thắng cuộc.

- GV gọi HS nhận xét 2 đội bạn chơi - GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.

- Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc chính ta khi dùng ch, tr

- Gọi HS đọc lại các thẻ từ viết đúng trên bảng.

- Yêu cầu học sinh chép 3 từ ngữ tìm đúng vào vở

- GV quan sát uốn nắn cách trình bày của học sinh.

4. Hoạt động vận dụng (20’) HĐ4. Nghe – nói

a.Nghe kể câu chuyện: “Cóc thi tài với voi”.

- GV kể chuyện lần 1 theo từng tranh - GV kể lại lần 2 từng đoạn theo tranh và nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời ở mỗi đoạn + Đoạn 1: Cóc nói gì với voi? Voi trả lời thế nào?

 

+ Đoạn 2: Cóc muốn thi gì với voi?

+ Đoạn 3: Cóc nói gì trước khi thi tài?

+Đoạn 4: Cóc đã làm gì để trời đổ mưa?

Lúc đó voi đã nói gì?

 

 

- HS soát bài

- HS lắng nghe nhận xét bài viết  

     

- HS quan sát và lắng nghe  

 

- HS tham gia chơi trò chơi  

     

- HS nhận xét 2 đội chơi - Lắng nghe

 

- HS trả lời  

- HS đọc các thẻ từ viết đúng trên bảng  

- HS chép 3 từ vào vở  

- HS lắng nghe  

       

- HS lắng nghe - HS lắng nghe  

 

+ Cóc nói “tôi với cậu thử thi tài nhau xem sao”. Voi nói: “ Nhưng chúng mình thi gì nhỉ”.

+ Thi xem ai kêu cho trời đổ mưa xuống

(15)

b. Kể một đoạn câu chuyện

- GV đặt câu hỏi HS kể từng đoạn câu chuyện

- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm 4

- Thi kể chuyện: Mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.

- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.

- Mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương.

5. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

+ Để tôi làm trước cậu xem nhé.

+ Cóc chép miệng, nghiến răng một lúc trời đổ mưa. Voi thán phục rồi vui vẻ chịu thua cóc.

 

+ HS kể từngđoạn câu chuyện  

- HS kể chuyện trong nhóm 4.

 

- Đại diện 4 nhóm lên thi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.

 

- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe

 

- HS lắng nghe - HS lắng nghe  

 

TOÁN

TIẾT 95:  EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.

- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động (5’)

- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình

 

- Hs tham gia

(16)

quan sát được.

- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngừ của các em.

  2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’)

Bài 1

- Cho HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.

 

- GV giúp HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài để thực hiện tính nhấm một cách hợp lí.

 

- HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.

  Bài 2

a)Đặt tính rồi tính:

- Cho HS đặt tính rồi tính ra nháp.

- Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

   

- HS đặt tính rồi tính - HS nêu cách làm - HS nhận xét khó khăn khi đặt tính và tính kết

quả các phép tính cộng, trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và nêu cách khắc phục.

- HS nhận xét , b)Tính: Hướng dẫn HS thực hiện mỗi phép

tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.  

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được tạo thành từ những hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại?

 

(HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi. kết quả vào vở: Có 7 hình vuông, 9 hình tròn, 7 hình tam giác, 3 hình chữ nhật)

- Gọi HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Trong bức tranh này có 9 hình tròn.

- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt 3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

      TOÁN

TIẾT 96:  EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.

(17)

- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động (5’)

- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

 

- Hs tham gia

- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngừ của các em.

  2. Hoạt động luyện tập (20’)

Bài 4

- Cho HS thực hiện các hoạt động sau:

a) Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng hồ chỉ đúng 3 giờ.

 

- HS thực hiện  

Lưu ỷ: HS phân biệt kim phút và kim giờ. Để chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần giữ nguyên kim phút ở vị trí số 12.

  b) Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ

chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ.  

c) Cho HS thực hiện các thao tác sau:

+ Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam".

+ Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó

đọc thứ rồi trả lời câu hỏi.

- HS thực hiện

- Cho HS thực hiện các thao tác sau:

+ Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”;

“Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc vào thứ mấy?”.

- HS thực hiện  

+ Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư này đến thứ ba tuần sau là tròn 7    

+ Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào ngày thứ ba tuần sau.

-  Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra và nói kết quả.

(18)

Bài 5- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

 

- Hs đọc - Cho HS thảo luận với bạn cùng bàn về cách

trả lời câu hỏi bài toán  đặt ra -  HS thảo luận - Cho HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 85 - 35 = 50.

- Cho HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.

3. Hoạt động vận dụng (5’) Bài 6

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.

- Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về chiều cao của các con vật trong bức tranh.

- HS nhận xét các câu trả lời của bạn.

4. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

   

Trả lời: Thanh gỗ còn lại dài 50 cm.

   

- HS quan sát tranh -  HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách suy nghĩ của cả nhân mình.

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 32C: ĐỒ CHƠI TUỔI THƠ (TIẾT 1 + 2) I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng từ, câu, đoạn thơ trong bài Nặn đồ chơi. Hiểu tấm lòng của em bé trong bài.

- Tô chữ hoa T, V; viết từ có chữ hoa T, V - Nói, viết về đồ chơi em thích

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 3 bộ tranh cho HĐ 2

- Bảng phụ viết câu cho HĐ 3

- Một số đồ chơi phù hợp với học sinh lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS mở SGK (trang 120) - Đọc lại bài Bữa ăn trong ngày

 

     

- HS mở SGK

- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn - 1 HS đọc toàn bài

(19)

- GV nhận xét chung, tuyên dương

* Hoạt động 1: Nghe – nói (5’)

- GV đưa tranh lên bảng hướng dẫn HS quan sát

- HS thảo luận nhóm đôi với nội dung câu hỏi:

+ Nói về một đồ chơi yêu thích em tự làm?

+ Em làm gì để đồ chơi không bị hỏng?

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm

- GV chốt lại và giới thiệu chủ đề bài học hôm nay: Bài 32C: Đồ chơi tuổi thơ

2. Hoạt động khám phá (25’)

* Hoạt động 2: Đọc Nghe đọc

- Gv đưa tranh yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

 

- GV giới thiệu bài đọc: Nặn đồ chơi.

- GV giới thiệu và ghi tên bài đọc: Nặn đồ chơi.

- GV đọc mẫu bài

- GV khái quát cách đọc chung toàn bài

Đọc trơn

- Bài đọc có mấy khổ

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ lần 1

- GV gọi HS nêu các từ dễ lẫn, GV ghi bảng và gọi HS luyện đọc từng từ.

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ lần 2, lần 3.

- GV tổ chức thi luyện đọc đoạn

- Tổ chức bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- HS lắng nghe  

 

- HS quan sát  

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

+ Đồ chơi con vật bằng đất nặn, máy bay...

+ Một số HS kể trước lớp.

 

- Đại diện các nhóm trình bày - HS lắng nghe

   

- HS nhắc lại tên bài học  

       

- HS quan sát, suy nghĩ trả lời  

+ Tranh vẽ một bạn nhỏ đang ngồi nặn quả và nghĩ đến bố mẹ bà của mình ạ.

- HS theo dõi  

- 3 HS nhắc lại tên bài đọc  

- HS đọc thầm theo GV - HS theo dõi

   

- HS nêu

- HS đọc nối tiếp khổ lần 1  

- HS nêu: đây là, quả na, thật tròn...

   

(20)

- Gọi HS đọc toàn bài.

TIẾT 2

Đọc hiểu (30’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 để chọn quà của bạn nhỏ cho từng người, từng con vật?

 

- Y/C trình bày - Gọi nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương

- Y/c thảo luận nhóm đôi: Nói với bạn Bạn nhỏ trong bài thơ đáng yêu ở điểm nào?

- Yêu cầu HS đọc thuộc 1 khổ thơ (tuỳ chọn)

- GV tổ chức thi đọc thuộc 1 khổ thơ giữa 4 nhóm

- Tổ chức nhóm đọc thuộc tốt nhất.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt

4. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2, lần 3 (cá nhân, nhóm, đồng thanh)

- Các nhóm thi luyện đọc đoạn - HS bình chọn

 

- 2 HS đọc toàn bài  

 

-  HS đọc thầm - 3 HS thực hiện

+ Quà của bà là chiếc cối dã trầu + Quà của bố mẹ là quả thị, quả na.

+ Quà của mèo là chú chuột - Các nhóm trình bày

- Nhận xét - Lắng nghe

- HS thảo luận cặp đôi-> chia sẻ với bạn  

 

- HS đọc truyền điện để thuộc 1 khổ thơ (mỗi nhóm chọn 1 khổ)

- HS thi đọc  

- HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- HS nhận xét - HS lắng nghe  

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 32C: ĐỒ CHƠI TUỔI THƠ (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng từ, câu, đoạn thơ trong bài Nặn đồ chơi. Hiểu tấm lòng của em bé trong bài.

- Tô chữ hoa T, V; viết từ có chữ hoa T, V - Nói, viết về đồ chơi em thích

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 3 bộ tranh cho HĐ 2

- Bảng phụ viết câu cho HĐ 3

(21)

- Một số đồ chơi phù hợp với học sinh lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi HS đọc lại bài thơ “Nặn đồ chơi”

- Gv nhận xét, tuyên dương.

1. Hoạt động luyện tập (20’)

* Hoạt động 3. ViếtTô

- GV đưa chữ mẫu T, V và HD cách tô, sau đó yêu cầu HS tô vào vở tập viết

- GV hướng dẫn viết từ  Vũng Tàu  

Viết câu nói về một đồ chơi mà em thích - Gv đưa tranh y/c Hs quan sát

+ Tranh vẽ đồ chơi gì? Đồ chơi có điểm gì khiến em thích?

- Các con hãy viết câu nói về hoạt động của con vật trong mỗi tranh.

- Gọi HS đọc câu đã viết - GV nhận xét.

2.Hoạt động 4. Nghe – nói (7’)

- GV tổ chức cho HS nói về một đồ chơi mà em thích.

- GV gợi ý cho HS tên đồ chơi em thích là gì? Em thường chơi nó vào lúc nào?

- GV nghe và nhận xét 3. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau

     

-HS đọc  

   

- HS quan sát, lắng nghe Gv HD và tô vào vở tập viết.

- HS chú ý lắng nghe và viết vào vở tập viết

   

- HS quan sát - HS trả lời  

- HS viết câu  

- HS đọc câu - HS lắng nghe  

- HS theo dõi  

- HS thực hiện  

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ - HS lắng nghe

NS: 19/04/2021

NG: Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

BÀI 32D: TÌNH BẠN (TIẾT 1)

(22)

I. MỤC TIÊU

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về trẻ em.

- Viết được 1 – 2 câu về việc em làm cùng bạn. Nghe – viết 1 đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa âm đầu s, hoặc x, v hoặc d.

Hỏi – đáp về hoạt động của trẻ em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về một số hoạt động của trẻ em -3 – 4 bộ thẻ chữ khác màu

- Truyện, thơ có những bài về trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ: (5’)

- GV yêu cầu HS mở SGK (trang 123) - Đọc lại bài: Nặn đồ chơi

 

- GV nhận xét chung, tuyên dương

* Hoạt động 1: Nghe – nói (5’)

- GV đưa tranh lên bảng hướng dẫn HS quan sát tranh  và trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm đôi với nội dung câu hỏi:

Đoi bạn trong tranh đang làm gì?

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm

- GV chốt lại và giới thiệu chủ đề bài học hôm nay: Bài 32D: Tình bạn 2. Hoạt động khám phá (20’)

* Hoạt động 2: Viết

a) GV yêu cầu HS suy nghĩ để viết một hoặc hai câu kể về việc em cùng làm với bạn.

- Gv hướng dẫn mẫu

M: Bạn em tên là Hoa. Em với bạn thường đi học cùng với nhau.

- Y/c HS viết câu trả lời vào vở ôli

     

- HS mở SGK  

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 1 HS đọc toàn bài

- HS lắng nghe  

- HS quan sát  

- HS thảo luận nhóm đôi.

   

- Đại diện các nhóm báo cáo  

- HS lắng nghe  

- HS nhắc lại tên bài học  

     

- HS suy nghĩ  

 

(23)

(GV nhắc nhở HS chú ý cách trình bày: chữ đầu câu viết hoa, cuối câu viết dấu chấm câu. Mỗi câu viết một dòng)

- GV gọi đọc bài viết của mình.

- Gọi HS nêu nhận xét (sửa câu cho HS)

- GV chốt lại nội dung các bức tranh.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài.

- 1 HS đọc câu mẫu  

 

- HS viết vào vở ôli - HS lắng nghe  

 

- 4, 5 HS đọc bài viết của mình.

- HS sửa lại câu viết sai (nếu có)  

- HS lắng nghe  

 

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ÐỀ 9: XÂY DỰNG HÌNH ẢNH VUI VẺ (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU

Với chủ đề này, HS:

- Mô tả được hình thức bên ngoài của bản thân: nhận diện hình thức; đặc điểm về cử chỉ; thái độ của bản thân.

- Thể hiện được sự tự tin, biểu hiện cảm xúc tích cực, tôn trọng sự khác biệt.

- Chăm sóc được bản thân và giữ được tinh thần luôn vui vẻ.

- Em thực hiện hành động thể hiện sự trung thực, thật thà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Giấy bìa màu.

- 4 thẻ cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên, căm giận).

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa.

- Giấy màu, kéo, bút,…..

- Thẻ về hình ảnh bản thân và thẻ cảm xúc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’)

- HS hát tập thể bài hát: Xòe bàn tay đến ngón tay

? Con thấy bài hát nói về điều gì?

 

- HS hát.

 

(24)

- Nhận xét, khen ngợi HS 2. Bài mới (25’)

A.Khám phá – Kết nối kinh nghiệm

*Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề

- Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được hình ảnh của bản thân và chỉ ra được hình ảnh mà mình thích.

- Cách tổ chức: Hỏi, đáp

+ GV cho cả lớp hát bài hát quen thuộc.

Yêu cầu tất cả học sinh thể hiện gương mặt vui vẻ khi hát.

+ Hỏi cả lớp: Quan sát tranh và cho biết các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Hỏi tiếp: Các bạn đang vẽ ai?

+ GV phỏng vấn nhanh: Em thích nhất bức tranh của bạn nào?

+ GV nhấn mạnh: Vì sao em thích bức tranh đó? Em muốn vẽ hình ảnh của bản thân như thế nào?

+ Mời một số HS chia sẻ. GV nhận xét, kết luận.

+ Mời HS đọc tên chủ đề và nói ý nghĩa của chủ đề. Chúng ta cần xem mình cần chuẩn bị những gì trong chủ đề này để có thể hiểu bản thân, thêm yêu bản thân và khắc họa được hình ảnh đáng yêu nhất nhé.

*Hoạt động 2: Phát họa hình dáng của tôi.

- Mục tiêu: Giúp HS nhận diện về hình thức bên ngoài của bản thân (SGK/tr84) và luôn biết yêu bản thân. Thông qua hoạt động này, GV củng cố thực hiện nhiệm vụ 1 SGK.

- Cách tổ chức: Hoạt động nhóm 3.

+ GV giao nhiệm vụ nhóm: Hãy miêu tả vẻ bên ngoài của bản thân cho các bạn trong nhóm. Em thấy bản thân mình có gì đặc biệt so với các bạn trong nhóm.

+ Chia lớp thành nhóm ba và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ.

+ Mời từng nhóm HS lên bục giảng và vui

- HS trả lời theo suy nghĩ.

               

- Cả lớp hát.

   

+ Đang vẽ.

 

+ Vẽ bản thân mình.

+ Nhiều HS trả lời.

 

+ Vui vẻ, thú vị hay cáu giận, v.v…

                                       

(25)

vẻ so sánh.

   

+ GV nhận xét hoạt động của từng nhóm và kết luận: Chúng ta không giống nhau nhưng tất cả đều thật tuyệt vời! Hãy tự hào là mình. Chúng ta cần biết yêu bản thân, chăm sóc bản thân và yêu thương tất cả các bạn.

*Hoạt động 3: Nhận diện biểu hiện cảm xúc.

- Mục tiêu: Giúp HS biết quan sát, nhận diện được các biểu hiện cảm xúc khác nhau trên gương mặt của bản thân và người khác (SGK/tr85), nền tảng của giáo dục đồng tâm.

- Cách tổ chức: Hoạt động nhóm.

+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thẻ cảm xúc. GV giới thiệu các thẻ cảm xúc: buồn, tức giận, ngạc nhiên, vui vẻ,…

+ Nói: Cô muốn chọn gương mặt buồn.

+ Nói: Cô muốn chọn gương mặt vui.

+ Nói: Cô muốn chọn gương mặt ngạc nhiên.

+ Nói: Cô muốn chọn gương mặt tức giận.

+ Có thể nâng cao: Cô sẽ nói tình huống, cả lớp xem trong tình huống ấy, bạn nhỏ vui hay buồn nhé:

     Bạn nhỏ được cô giáo khen.

     Bạn nhỏ bị mẹ mắng.

     Bạn nhỏ bị bạn trêu chọc.

     Bạn nhỏ được đến một sân chơi mới.

+ Yêu cầu một số HS kể lại việc mang lại cho em sự vui vẻ.

3. Tổng kết tiết học (5’)

 + GV nhận xét, tổng kết hoạt động.

     

+ HS 1: Tôi có gương mặt tròn, tóc ngắn và cao hơn so với các bạn.

+ HS 2: ……

                               

+ Các nhóm giơ thẻ mặt buồn.

+ Các nhóm giơ thẻ mặt vui.

+ Các nhóm giơ thẻ mặt ngạc nhiên.

+ Các nhóm giơ thẻ mặt tức giận.

             

+ HS chọn thẻ cảm xúc giơ lên.

       

(26)

   

+ Nhiều HS kể.

TIẾNG VIỆT

BÀI 32D: TÌNH BẠN (T2+3) I. MỤC TIÊU

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về trẻ em.

- Viết được 1 – 2 câu về việc em làm cùng bạn. Nghe – viết 1 đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa âm đầu s, hoặc x, v hoặc d.

Hỏi – đáp về hoạt động của trẻ em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về một số hoạt động của trẻ em -3 – 4 bộ thẻ chữ khác màu

- Truyện, thơ có những bài về trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2

1. Hoạt động luyện tập

b) Nghe viết 2 khổ thơ đầu của bài Nặn đồ chơi  (25’)

- GV đọc nội dung bài 1 lần

- Hướng dẫn HS cách viết một số chữ khó viết, cách trình bày bài (đầu dòng viết hoa...)

- GV đọc cho HS từng cụm từ và viết.

- GV đọc lại bài viết để HS soát lỗi.

- HS đổi chéo vở để soát lỗi

- GV nhận xét một số bài của HS và sửa những lỗi mà nhiều HS mắc phải.

c) Chọn s, v, x, d cho ô trống để tạo thành từ tả bạn trong tranh. (10’)

- GV đưa tranh và nội dung bài đã phóng to của HĐ 2C lên bảng

- GV nêu: Tìm đúng chữ cho ô trống - GV nêu cách thi:

+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 HS, mỗi HS nhận 1 bộ thẻ gồm các từ

+ Sau khi nghe GV phát lệnh Bắt đầu, đại diện mỗi đội chạy lên đính âm vào ô trống trong bài.

       

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi hướng dẫn  

- HS viết bài - HS soát lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát tranh và nội dung bài  

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe  

(27)

+ Đội nào đính đúng và nhanh là đội thắng cuộc.

- 2 đội tham gia thi, đội thắng cử đại diện đọc các từ ngữ có chữ viết đúng, nêu nhận xét về chữ viết sai và cách sửa.

- GV có thể nhắc nhở, lưu ý: Sau âm đầu qu chỉ viết vần ay, không viết vần oay, mặc dù nghe đọc các triếng chứa 2 vần này rất giống nhau - HS chép 3 từ ngữ tìm được đúng vào vở ô li TIẾT 3

4. Hoạt động vận dụng (30’)

* Hoạt động 3: Đọc

a) Em hãy tìm đọc một câu chuyện hoặc một bài thơ nói về trẻ em

   

- Hãy chia sẻ với bạn hoặc người thân về những điều thú vị, đáng nhớ trong bài đọc.

b) Gợi ý bài đọc mở rộng: Cậu bé và chim họa mi

- GV giới thiệu tên bài đọc

- GV treo tranh HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ  gì?

- GV đọc mẫu đọc bài.

- Gọi HS đọc nối tiếp câu.

- GV gọi HS đọc toàn bài

- Nói với bạn điều em mới biết trong bài này?

- GV: Nhận xét chung

- Vậy qua bài đọc các con đã biết thêm rất nhiều điều thú vị về các loài chim. Liên hệ bảo vệ và chăm sóc các loài vật.

5. Củng cố dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

         

- HS chơi

- HS lên đọc lại các từ ngữ, sửa chữ viết sai.

- HS lắng nghe  

   

- HS chép vào vở.

     

- HS về nhà hoặc ngoài giờ học tìm sách, truyện theo hướng dẫn.

- HS có thể đọc bài Cậu bé và chim họa mi.

- HS nói với người thân, bạn bè về bài em đã đọc.

   

- HS nhắc lại tên bài đọc - HS quan sát

- HS: Vẽ 1 con chim và 1 cậu bé - HS đọc thầm theo GV

- HS đọc nối tiếp câu - 2 HS đọc toàn bài - Hs chia sẻ .  

- HS lắng nghe  

   

- HS lắng nghe  

(28)

TIẾNG VIỆT    

BÀI 33A: NHỮNG ĐIỀU GIẢN DỊ      (3 tiết) I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài “Chiếc rễ đa tròn”. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu ý nghĩa của chi tiết quan trọng và bài học rút ra từ câu truyện.

- Viết đúng từ ngữ mở đầu bằng ch/tr. Nghe viết một đoạn văn.

- Kể những điều em biết về Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh ảnh về Bác Hồ với thiếu nhi, bộ thẻ từ để học ở HĐ3, bảng phụ - HS: Vở, SGK, Vở bài tập Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:   

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Khởi động: Hát - GV cho HS nghe nhạc  

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

+ Trong bài hát nói đến ai?

 

+ Bác Hồ có đặc điểm gì?

+ Bác Hồ là người như thế nào?

 

- Gv liên hệ giới thiệu bài:

2. Hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nghe – nói

+ Mục tiêu: HS kể những điều em biết về Bác Hồ

+ Cách tiến hành:

+ GV yêu cầu HS xem ảnh Bác Hồ treo ở lớp, tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.

+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2:  HS nói những điều em biết về Bác Hồ.

- GV yêu cầu đại diện 1 vài nhóm nói trước lớp.

- Nhận xét – Tuyên dương.

 

- HS nghe và hát theo nhạc bài hát:

Em mơ gặp Bác Hồ.

 

- Bài hát nói đến Bác Hồ và các bạn thiếu nhi.

- Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ.

- Bác Hồ rất hiền, rất yêu thương các bạn thiếu nhi…..

- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.

           

- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi

   

- HS trình bày trước lớp: VD: Bác Hồ là vị Chủ tịch của nước ta. Bác rất yêu thiếu nhi.

 

(29)

b. Hoạt động 2: Luyện đọc

+ Mục tiêu:  Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Chiếc rễ đa tròn. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; hiểu được nôi dung bài đọc + Cách tiến hành:

a. Nghe đọc:

- GV theo dõi, sửa sai (nếu có).

 

b. Đọc trơn:

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc câu trong  nhóm kết kợp sửa lỗi phát âm (Luyện đọc tiếng, từ khó)

+ GV hướng dẫn đọc ngắt hơi ở câu dài (Nhiều năm sau,...có cành lá hình tròn.)

+ Bài này có mấy đoạn?

 

- GV theo dõi, gợi ý để HS hiểu nghĩa từ

“thiếu nhi,...”

- GV theo dõi, kiểm tra, sửa sai các nhóm - GV tổ chức thi đọc một đoạn giữa các nhóm.

- Nhận xét, góp ý.

c. Đọc hiểu:

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:

+ Khi đi dạo trong vườn Bác Hồ đã thấy gì?

 

+ Bác Hồ đã yêu cầu chú bảo vệ làm gì?

   

- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:

+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn để làm gì?

 

- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.

-  Nhận xét. Tuyên dương.

- GV hỏi: Việc Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn cho trẻ em chơi cho thấy Bác có yêu quý trẻ em không?

- GV yêu cầu HS thảo luận nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho trẻ em.

           

- HS đọc mẫu – lớp đọc thầm theo xác định số câu – nhận xét.

 

- HS đọc nối tiếp câu, sửa sai  

 

- HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV

- HS xác định số đoạn văn trong bài – nhận xét.

- HS đọc nối tiếp 2 đoạn văn, giải nghĩa từ: thiếu nhi,...

- HS luyện đọc đoạn trong nhóm 4.

- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 2 trước lớp – nhận xét, tuyên dương  

 

- HS đọc bài.

- Bác Hồ thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài nằm ngay dưới gốc cây đa.

- Bác yêu cầu chú bảo vệ trồng chiếc rễ bằng cách vùi hai đầu rễ xuống đất.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Nhóm: Trao đổi để tìm câu trả lời.

VD: Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn để sau này nó thành cây đa có vòng lá hình tròn cho thiếu nhi chơi.

 

- HS trả lời.

   

- HS thảo luận, trình bày trước lớp.

 

- HS trả lời.

(30)

? Em cần làm gì để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ?

- Nhận xét – Tuyên dương.

c. Hoạt động 3: Viết

+ Mục tiêu: HS nghe – viết được 1 đoạn trong bài Chiếc rễ đa tròn. Viết đúng từ ngữ mở đầu bằng ch/tr

+ Cách tiến hành:

*Nghe – viết đoạn văn.

- GV treo nội dung cần viết chính tả

+ Nhiều năm sau, chiếc rễ đa trở thành cây đa trông như thế nào?

+ Các em thiếu nhi vào tham Bác thích chơi trò gì?

- GV yêu cầu HS nêu tiếng, từ khó dễ viết sai.

 

- GV nhận xét, gạch chân những chữ HS tìm được

- GV theo dõi, sửa sai (nếu có)  

 

- GV lưu ý nhắc nhở HS cách ngồi viết - GV đọc bài cho HS nghe viết theo.

- GV đọc lại bài.

- GV treo bài viết

- GV nhận xét một số vở nhắc nhở HS viết sai về luyện viết thêm

*Tìm từ ngữ viết đúng.

- GV hướng dẫn cách chơi trò Hái lá: HS đọc các thẻ từ hình lá và mỗi em chọn một thẻ từ viết đúng, tiếp đó em sau lên chọn tiếp thẻ từ khác.

- GV yêu cầu HS chơi theo nhóm. Lớp chia thành 4 nhóm. Nhóm thắng là đội có số thẻ viết đúng nhiều hơn.

- Nhận xét – Tuyên dương.

 

- GV yêu cầu HS viết vào vở 3 từ ngữ viết đúng.

- GV quan sát – Nhận xét.

               

- HS đọc bài.

- HS trả lời – nhận xét  

         

- HS nêu tiếng, từ khó, phân tích lỗi dễ viết sai.

- HS luyện viết bảng con các chữ dễ viết sai (có thể viết lại lần 2 nếu HS viết sai nhiều) – nhận xét

- HS lắng nghe

- HS nghe viết bài theo GV đọc - HS tự soát lỗi của mình - HS đổi chéo vở cùng sửa lỗi - HS lắng nghe

   

- HS lắng nghe.

     

- HS thực hành chơi trong nhóm, đính kết quả trên bảng lớp

 

- Đại diện 1 nhóm nhanh nhất trình bày – nhận xét, sửa sai (nếu có)

- HS viết 3 từ đúng chính tả.

 

(31)

d. Hoạt động 4:  Nghe – nói

+ Mục tiêu: HS tìm và hát và vận động  theo bài hát nói về Bác Hồ.

+ Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu

- Nhận xét, tuyên dương (nếu HS không tìm đục bài hát GV có thể gợi ý cho HS các bài sau (Như có Bác trong ngày vui đại thắng, Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh,... hoặc có thể cho HS cả lớp thống nhất hát cùng 1 bài hát nếu không còn thời gian)

C. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT, xem trước bài tiết sau.

         

- HS tự tìm bài hát nói về Bác Hồ - Đại diện các nhóm hát và vận động theo nhạc – nhận xét, tuyên dương  

       

- HS lắng nghe, ghi nhớ  

     

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI ( TIẾT 3) I.MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.

- Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.

- Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người.

- Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: + Phiếu quan sát cho nhóm đối và cho nhóm lớn (khổ A4). + Giấy khổ lớn (A3 hoặc A3 );

bút máu cho các nhóm, nhiều so sánh bầu trời cho các nhóm.

HS: + Giấy A4, bút, màu vẽ; phiếu quan sát bầu trời ban đêm. + Phiếu quan sát bầu trời ban ngày và ban đêm đã hoàn thành; tìm hiểu thông tin về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao, - GV và HS:

Kính râm, hoặc các miếng kính màu đen, mũ, nón hoặc áo mưa, ô tuỳ theo thời tiết.

(32)

Lưu ý: Từ tiết này HS thực hiện dự án “Tim hiểu bẩu trời và thời tiết” vì vậy GV cần nhắc nhở HS và giúp các nhóm lưu giữ các phiếu đã thực hiện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: Khởi động (5’)

- GV cho HS chơi trò chơi khép chữ vào hình vừa để ôn lại kiến thức sẽ bầu tri ban ngày và ban đêm vừa dễ gây hứng thú, tao tinh thể vào bài học mới.

- GV nhận xét

- GV giới thiệu bài mới 2.Hoạt động khám phá (15’)  Hoạt động 1

GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được hôm trước về bầu trời ban ngày và ban đêm, quan sát hình và hoàn thành phiếu học tập theo các cậu hỏi:

- Bầu trời ban ngày và ban đêm khác nhau thế nào?

- Bầu trời khi nào thì có nhiều mây? Màu của các linh mây ban ngày và ban đến: có khác nhau?

- Khi nào thì nhin thấy Mặt Trời? Khi nào thì  nhìn thấy trăng sao?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng

Yêu cầu cần đạt: HS nếu được các điểm khác biệt của bầu trời ban ngày và ban đêm, hoàn thành được nhiều so sánh.

Hoạt động 2

- GV yêu cầu HS quan sát và nói lên ý nghĩa của từng hình,

- Yêu cầu HS sau đó nếu vai trò của ánh sáng mặt trời.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng

Yêu cầu cần đạt: Nêu được lợi ích của Mặt Trời dựa vào các hình.

3.Hoạt động thực hành (5’)

- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK để trả lời câu hỏi:

+ Hoạt động nào thường diễn ra vào ban ngày, ban đêm?

 

- HS chơi trò chơi  

   

- HS lắng nghe - HS lắng nghe  

 

- HS quan sát và hoàn thành phiếu  

   

- Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử đại diện lên báo cáo.

     

- HS lắng nghe  

         

- HS quan sát và nói lên ý nghĩa của từng hình

- HS trả lời  

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát các hình trong SGK

(33)

+Liên hệ với cuộc sống của các em ở trường và gia đình.

- GV nhận xét

Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nếu được những hoạt động thường diễn ra vào ban ngày, ban đêm. Hoạt động vận dụng GV yêu cầu từng cn HS chuẩn bị một cái bút và tờ giấy để trên bàn. Sau đó HS kéo rèm, tắt đèn phòng học và thực hiện theo hướng dẫn trong SGK. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nhận xét xem việc viết chữ khó hay do thực hiện khi không có ánh sáng mặt trời?

4.Đánh giá (5’)

- HS biết được cần sinh hoạt điều độ và nhắc nhở mọi người trong gia đình cùng thực hiện.

- Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để trả lời các câu hỏi: Minh đang làm gì? Tít khó nói được vai trò của ánh sáng mặt trời.

- GV nhận xét - GV chốt đáp án

5.Hướng dẫn về nhà (5’)

-  Xem các chương trình dự báo thời tiết trên tivi.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

 

- 2,3 hs trả lời  

- Nhận xét, bổ sung.

 

- HS lắng nghe  

         

- HS lắng nghe  

     

- HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để trả lời các câu hỏi

 

- HS trả lời  

     

- HS lắng nghe  

       

- HS nhắc lại - HS nêu  

 

NS: 19/04/2021

NG: Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2021

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tuy nhiên, tỷ lệ đối tượng gái mại dâm có tế bào học bất thường trong nghiên cứu của chúng tôi thấp là một hạn chế cho việc phân tích đơn biến mối liên quan giữa các

- GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được về bầu trời ban đêm vào tối hôm trước, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm dựa trên

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

Trong chương trình địa lý lớp 7 học sinh được học về thiên nhiên và con người ở 5 châu lục với rất nhiều mục tiêu về kiến thức và kỹ năng cũng như thái độ và hành vi;