DẠNG 9: SỐ VÔ TỈ VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA CĂN BẬC HAI.
I. LÝ THUYẾT:
1. Số vô tỉ:
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I.
2. Khái niệm về căn bậc hai:
- Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là a và a . Số 0 chỉ có một căn bậc hai là số 0: 0= 0.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
Dạng 9.1: Liên hệ giữa lũy thừa bậc hai và căn bậc hai.
1. Phương pháp giải:
Nếu x2 = a (x0, a0)thì a = x và ngược lại.
(Lũy thừa bậc hai và căn bậc hai của một số không âm là hai phép toán ngược nhau).
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Theo mẫu: Vì 22 = 4 nên 42,hãy hoàn thành bài tập sau:
a) Vì 32 = … nên ... = 3 b) Vì 4… = 16 nên … = 4 c) Vì 102 = … nên … = … Giải:
a) Vì 32 = 9 nên 9 = 3 b) Vì 42 = 16 nên 16 = 4 c) Vì 102 = 100 nên 100 = 10
Dạng 9.2: Tìm căn bậc hai của một số cho trước.
1. Phương pháp giải:
- Sử dụng định nghĩa của căn bậc hai.
- Lưu ý: Số dương có hai căn bậc hai là hai số đối nhau; số âm không có căn bậc hai.
- Khi viết a ta phải có a0và a 0.
- Có thể sử dụng máy tính bỏ túi (nút dấu căn bậc hai).
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 4: Tính:
a) 81 b) 64 c) ( 7) 2
Giải:
a) 81 = 9 (vì 9 > 0 và 92 = 81)
b) 64 = –8 (vì – 8 < 0 và (–8)2 = 64) c) ( 7) 2 49 = 7 (vì 7 > 0 và 72 = 49)
Dạng 9.3: Tìm một số biết căn bậc hai của nó.
1. Phương pháp giải:
Nếu x a ( a 0) thì x = a2 2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 3: Tìm giá trị của x2 trong các trường hợp sau:
a) Nếu x = 3 thì x2 = ? b) Nếu x = 5 thì x2 = ? Giải:
a) Vì x = 3 nên x = 32 = 9, do đó x2 = 92 = 81.
b) Vì x = 5 nên x = 52 = 25, do đó x2 = 252 = 625.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1: Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu ...:
a) ... b) ...
c) I ….. d) ...
Bài 2: Trong các số sau, số nào thuộc là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ?
6 9
2; 6; 9; ; 1 ; 19,54 11 22
Bài 3: Biết x3 5 y 2 9 và y2 9 z 6. Sắp xếp các số x, y, z theo thứ tự tăng dần.
Bài 4: So sánh các số sau:
a) 22 và 27
b) 50 và 7
c) 3 14 và 54
Bài 5: Tìm tổng các giá trị của x thỏa mãn: (2x – 1)2 = 3 Bài 6: Tìm xQ, biết:
a) x2 = 4 b) x2 = 5 c) (2x – 1)2 = 16 Bài 7: Tính bằng cách hợp lý:
6 5
M 22,35 2,35
11 11
22 3 1N 11, 25 4 2 1 5 2
9 4 18
Bài 8: So sánh:
a) 17 26 1 và 99
b) 12 20 30 42 và 20.
Bài 9: Cho x 1
A x 3
. Tìm số nguyên x để A có giá trị là một số nguyên.
Bài 10: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức x 7
B x 3
Hướng dẫn giải:
Bài 1:
a) b) , c) d)
Bài 2: Đáp án:
Số vô tỉ: 2
Số hữu tỉ: 6 9
6; 9; ; 1 ; 19,54 11 22
Bài 3: x < y < z
x 3 5 y 2 9 x 3 5 y 3 4 x y y 2 9 z 6 y 6 z 6 y z
x y z
Bài 4:
a) 22 < 27 b) 50 7
c) 3 14 54 Bài 5:
(2x – 1)2 = 3 2x 1 3
hoặc 2x 1 3
Trường hợp 1: 2x 1 3 2x 3 1 x 3 1;
2
Trường hợp 2: 2x 1 3 2x 3 1 x 3 1
2
;
Vậy x 3 1; 3 1
2 2
là các giá trị cần tìm.
Tổng các giá trị của x thỏa mãn là: 3 1 3 1 3 1 3 1 1.
2 2 2
Bài 6:
a) x 2
b) Không tồn tại x hữu tỉ thỏa mãn.
c) x 5
2 x 3
2
Bài 7: Đáp án:
a) 21
b) 10,5 2 Bài 8:
a) 17 26 1 16 25 1 10 100 99 b) Đặt A 12 20 30 42
A 12, 25 20, 25 30, 25 42, 25
A 3,5 4,5 5,5 6,5 20
Bài 9:
x 1 4
A 1
x 3 x 3
Biểu thức A đạt giá trị nguyên khi và chỉ khi:
4 x 3 x 3 Ư(4) Vậy x
1; 4; 16; 25; 49
Bài 10:
x 7 x 3 4 x 3 4 4
B 1
x 3 x 3 x 3 x 3 x 3
.
Vì x 0 x 0 nên x 3 3
4 4 4 4 7
1 1 .
3 3 3
x 3 x 3
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = 0.
Vậy giá trị lớn nhất của B là 7
3 khi x = 0.