Luyện tập: Căn bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 11 trang 11 Toán lớp 9 tập 1: Tính
a) 16. 25 196 : 49 b) 36 : 2.3 .182 169 c) 81
d) 32 42
Lời giải:
a) 16. 25 196 : 49
= 4.5 + 14:7
= 20 + 2
= 22.
b) 36 : 2.3 .182 169
= 36: 324 - 13
= 36:18 – 13
= 2 – 13
= -11
c) 81 9 3
d) 32 42 9 16 255
Bài 12 trang 11 Toán lớp 9 tập 1: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
a) 2x7 b) 3x 4
c) 1
1 x d) 1 x 2
Lời giải:
a) Để 2x 7 có nghĩa thì 2x + 7 0 2x 7
x 7
2
Vậy x 7 2
thì 2x7có nghĩa
b) Để 3x 4có nghĩa thì -3x + 4 0 3x 4
x 4
3. Vậy x 4
3 thì 3x 4 có nghĩa.
c) Để 1
1 x có nghĩa thì 1 0 1 x
1 x 0
(do mẫu số phải khác 0) x 1
Vậy x > 1 thì 1
1 x có nghĩa.
d) Để 1 x 2 thì 1 x 2 0 Ta có: x2 0 với mọi x
x2 1 0 1
x2 1 1 0 Vậy căn đã cho xác định với mọi x.
Bài 13 trang 11 Toán lớp 9 tập 1: Rút gọn biểu thức sau:
a) 2 a2 5a với a < 0.
b) 25a2 3a với a0 c) 9a4 3a2
d) 5 4a6 3a3 với a0
Lời giải:
a)2 a2 - 5a = 2|a| - 5a
= -2a - 5a = -7a (do a < 0 nên |a| = -a)
b) 25a2 + 3a =
5a 2 3a = 5|a| + 3a = 5a + 3a = 8a (do a ≥ 0 nên |a| = a)c) 9a4 + 3a2 =
3a2 2 + 3a2= |3a2| + 3a2 = 3a2 + 3a2 = 6a2
(do a2 ≥ 0 với mọi a nên |3a2| = 3a2) d) 5 4a6 - 3a3 = 5
2a3 2 - 3a3= 5|2a3| - 3a3
Với a < 0 thì |2a3| = – 2a3 nên 5|2a3| - 3a3 = -10a3 - 3a3 = -13a3
Bài 14 trang 11 Toán lớp 9 tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2 – 3 b) x2 – 6
c) x2 + 2 3 x + 3
d) x2 - 2 5 x + 5
Lời giải:
a) x2 - 3 = x2 -
3 2 =
x 3
x 3
b) x2 - 6 = x2 -
6 2 =
x 6
x 6
c) x2 + 2 3 x + 3 = x2 + 2 3 x +
3 2=
x 3
2d) x2 - 2 5 x + 5 = x2 - 2 5 x +
5 2=
x 5
2.Bài 15 trang 11 Toán lớp 9 tập 1: Giải các phương trình sau:
a) x2 – 5 = 0
b) x2 – 2 11 x + 11 = 0
Lời giải:
a) Ta có:
x2 – 5 = 0 ⇔ x2 = 5 ⇔ x1 = 5 ; x2 = - 5
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 5 ; x2 = - 5 . b) x2 – 2 11 x + 11 = 0
⇔ x2 – 2 11 x +
11 2 = 0⇔
x 11
2 = 0⇔ x 11 = 0 ⇔ x = 11
Vậy phương trình có một nghiệm là x = 11 . Bài 16 trang 12 Toán lớp 9 tập 1: Đố:
Giả sử con muỗi nặng m (gam), còn con voi nặng V (gam). Ta có:
m2 + V2 = V2 + m2
Cộng cả hai vế với -2Mv, ta có:
m2 – 2mV + V2 = V2 – 2mV + m2 hay (m - V)2 = (V - m)2.
Lấy căn bậc hai mỗi vế của đẳng thức trên, ta được:
mV
2
Vm
2Do đó m – V = V – m
Từ đó ta có 2m = 2V, suy ra m = V. Vậy con muỗi nặng bằng con voi (!).
Lời giải:
Sai lầm ở chỗ: Sau khi lấy căn hai vế của (m – V)2 = (V – m)2 ta phải được kết quả |m – V| = |V – m| chứ không thể có m – V = V – m (theo hằng đẳng thức
√A2 = |A|.
Do đó, con muỗi không thể nặng bằng con voi.