• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 13/11/2020

Tiết 23 RÚT GỌN PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1. Kiến thức:

Hiểu thế nào là rút gọn một phân thức.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được các TCCB của phân thức để rút gọn phân thức và những BT có liên quan.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc và hứng thú học tập, trình bày rõ ràng 4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- Năng lực: Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, tư duy và lập luận toán học, giải quyết các vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán.

II.Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện thiết bị dạy học: Máy tính xách tay, máy chiếu, MTBT III. Chuẩn bị

1.Giáo viên - Máy tính xách tay, máy chiếu, MTBT

2. Học sinh:Chuẩn bị bài tập về nhà. Thuộc năm hằng đẳng thức đã học IV

. Tiến trình bài dạy

(2)

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT DỘNG CỦA HS

NỘI DUNG A – Hoạt động khởi động – 5 phút

Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được các tính chất cơ bản của phân thức đại số đã học Phương pháp: Vấn đáp,…

GV giao nhiệm vụ:

- HS 1:

+ Hãy nêu các tính chất cơ bản của phân thức đại sô?

+ Áp dụng: Điền vào chỗ trống:

 

...

x

x x x

2 4

2

- GV cho HS nhận xét, GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và cho điểm

=> GV đặt vấn đề giới thiệu bài mới

- HS lắng nghe GV - Học sinh lên bảng trả lời và thực hiện yêu cầu

B – Hoạt động hình thành kiến thức – 30 phút

Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước để rút gọn một phân thức đại số Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan

- Hình thức: Hoạt động cá nhân và hoạt động cặp đôi và hoạt động nhóm

Giao nhiệm vụ:

làm các ?1 và ?2

Hoạt động cặp đôi: Dựa vào các ví dụ ở ?1 và ?2 hướng dẫn đi tìm

HS cả lớp nghe GV trình bày

HS trả lời các câu hỏi để biến đổi đối với các biểu thức cụ thể

?1

a) Nhân tử chung: 2x2 b)

: :

x x x x

x y23 x y32 x22 y

4 4 2 2

10 10 2 5

?2

(3)

các bước để rút gọn một phân thức đại số

GV giới thiệu ví dụ 1 diễn giải các bước đi cho hs hiểu

Hoạt động cá nhân:

NV: HS làm ?3 Quan sát HS dưới lớp làm bài

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

GV nhận xét và sửa sai

GV giới thiệu chú ý trong SGK và ví dụ 2, diễn giải các bước cho HS hiểu

Hoạt động cá nhân:

NV: HS làm ?4 Quan sát HS dưới lớp làm bài

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

GV nhận xét và sửa sai

HS quan sát để đưa ra các bước rút gọn một phân thức đại số

HS đọc hiểu ví dụ 1

HS làm ?3sau đó 1 HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn

HS đọc hiểu ví dụ 2

HS làm ?4sau đó 1 HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn

a) 5x + 10 = 5( x + 2); 25x2 + 50x =25x(

x + 2)

=> NTC: 5(x + 2) b)

 

     

   

: :

x x x

x

x x x x x x x x

2

5 2 5 2 5 2

5 10 1

25 50 25 2 25 2 5 2 5

Nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử ( nếu có ) để tìm nhân tử chung

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Ví dụ 1: SGK / 39

?3

 

     

   

: :

x x x

x x

x x x x x x x

x x

2 2

2

3 2 2 2

2

1 1 1

2 1

5 5 5 1 5 1 1

1 5

Ví dụ 2: SGK/ 39

?4

   

   

 

   

  

:

=

:

x y x y x y

y x x y x y

x y x y x y x y

 

 

3 3 3

3 3

(4)

C – Hoạt động luyện tập củng cố - 10 phút

Mục tiêu: Hs biết thực hiện các bước để rút gọn một phân thức đơn giản

Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan

Cách thức hoạt động: - Giao nhiệm vụ: Hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm

Giao nhiệm vụ:

Làm bài tập 7 ( SGK – trang 39 ) - Thực hiện hoạt động:

GV nhận xét bài làm của HS và chốt lại kiến thức

HS cả lớp nghe GV trình bày

Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 câu làm vào bảng phụ của nhóm – 3 phút Các nhóm báo cáo kết quả - 2 phút Các nhóm nhận xét bài làm của nhau–3 phút

Bài 4. ( SGK – trang 38 )

 

     

   

 

     

   

   

   

: :

: :

: :

x y x y xy x

xy xy xy y

xy x y xy x y xy x y xy x y xy x y xy x y

y x y

x x x x x

x x

x x x x

x x

x y x x xy x y

x xy x y x y x

 

 

2 2 2 2 2

5 5 2 3

2 2

3 3

2

2

2 2

6 6 2 3

8 8 2 4

10 10 5

15 15 5

2 3

2 1 2 1 1

2 2

1 1 1 1

2 2

1

1 1

     

     

 

 

:

:

x y x x

x y x x

x y x y

1 1

1 1

3 – Hướng dẫn tự học ở nhà ( 2 phút ) Mục tiêu:

- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau +Xem lại các bước để rút gọn một phân thức trong bài học

+ Làm các bài tập 8, 9, 10 SGK và làm thêm các bài tập 9, 10 trong SBT V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

……….

*****************************************************

(5)

Ngày soạn: 14/11/2020

Tiết 24 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- HS biết phân tích tử và mẫu thành nhân tử, áp dụng việc đổi dấu tử hoặc mẫu để làm xuất hiện nhân tử chung rồi rút gọn phân thức.

2. Kỹ năng:

- Kĩ năng: Rút gọn được phân thức, nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết các đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. Vận dụng rút gọn phân thức để giải các dạng toán có liên quan.

3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.

4. Định hướng phát trển năng lực, phẩm chất

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

- Năng lực: Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, tư duy và lập luận toán học, giải quyết các vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán.

II.Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan, vấn đáp

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện thiết bị dạy học: - Máy tính xách tay, máy chiếu, MTBT III. Chuẩn bị

1.Giáo viên - Máy tính xách tay, máy chiếu, MTBT 2. Học sinh:Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

IV

. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung bài dạy:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

(6)

A. Hoạt động Chữa bài tập về nhà (7 phút) Mục tiêu:HS tự kiểm tra bài tập về nhà, nhận biết cách rút gọn đúng.

Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.

- Hình thức: Hoạt động cá nhân GV: yêu cầu 2 HS lên

bảng chữa bài 9/SGK GV: Kiểm tra việc làm btvn của HS.

GV: Gọi nhận xét GV: lưu ý cho Hs tính chất A = - (-A)

GV: Chốt kiến thức.

2 HS lên bảng

Hs dưới lớp tự kiểm tra lại btvn của mình.

HS dưới lớp nhận xét.

Hs chữa bài tập.

Bài 9 SGK/40 a)

3 3

36( 2) 36( 2)

32 16 16(2 )

x x

x x

=

3 2

36( 2) 9( 2)

16( 2) 4

x x

x

b)

2 2

( ) ( )

5 5 5 ( ) 5 ( ) 5

x xy x x y x y x x

y xy y y x y y x y

B. Hoạt động luyện tập (35 phút)

Mục đích:HS vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức vào giải quyết dạng bài tập rút gọn, chứng minh đẳng thức.

Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.

- Hình thức: Hoạt động các nhân, chia nhóm Hoạt động 1: Làm bài

11/tr 40/ SGK

Hoạt động cá nhân: Để làm bài tập trên ta sử dụng kiến thức nào?

GV: Gọi Hs nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng.

GV: Nhận xét và chữa bài.

Hoạt động 2: Làm bài 12/ SGK

Hoạt động nhóm: 4 Hs 1

HS: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

2HS lên bảng làm a,b.

HS nhận xét bài của bạn.

HS thảo luận, làm

Dạng 1. Rút gọn phân thức Bài 11 SGK/40

a)

3 2 2

5 3

12 2

18 3

x y x

xy y

b)

3 2

2

15 ( 5) 3( 5)

20 ( 5) 4

x x x

x x x

Bài 12 SGK/40 a)

2 2

4 3

3 12 12 3( 4 4)

8 ( 8)

x x x x

x x x x

(7)

nhóm, thảo luận cách làm và trình bày ra bảng phụ.

GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.

GV: yêu cầu HS nêu rõ bước làm.

GV: Chữa bài, nhận xét bài của các nhóm.

Hoạt động 3: Làm bài tập sau (đề bài trên bảng phụ)

Chứng minh rằng:

2x2+3xy+y2

2x3+x2y−2x y2y3= 1 x−y

Vấn đáp: Muốn chứng minh đẳng thức trên ta làm như thế nào?

GV: Với bài này, phân thức ở vế trái ta rút gọn như thế nào?

GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày.

GV: Gọi hs nhận xét.

bài.

HS thực hiện HS:

- B1: phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.

-B2: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

HS chữa bài vào vở.

HS: Rút gọn phân thức ở vế trái thành vế phải.

HS: Ta phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

=

2

2 2

3( 2) 3( 2)

( 2)( 2 4) ( 2 4)

x x

x x x x x x x

b)

2 2

2

7 14 7 7( 2 1)

3 3 3 ( 1)

x x x x

x x x x

=

7( 1)2 7( 1)

3 ( 1) 3

x x

x x x

Dạng 2. Chứng minh đẳng thức BT

Ta có:

VT= 2x2+3xy+y2 2x3+x2y−2x y2y3

¿ (2x2+2xy)+(xy+y2) (2x3+x2y)−(2x y2+y3)

¿ 2x(x+y)+y(x+y) x2(2x+y)−y2(2x+y)

¿ (x+y)(2x+y) (2x+y)(x+y)(x−y)

¿ 1

x−y=VP

đpcm.

(8)

GV: Chữa bài, chốt kiến

thức. 1 Hs lên bảng làm

bài. Dưới lớp làm vào vở.

Hs nhận xét bài.

HS chữa bài vào vở.

3. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)

Mục tiêu:- Hs chủ động làm bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

- Hs chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức trong buổi học sau.

Phương pháp: nêu vấn đề, giao nhiệm vụ, ghi chép -Về nhà xem lại lý

thuyết và các bài tập đã giải.

- Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT.

- Đọc trước bài “Quy đồng mẫu thức nhiểu phân thức”

Hs ghi chép

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

………..

(9)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực thành tố môn toán: Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học, sử dụng công cụ phương tiện học

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, tư duy và lập luận toán học, giải quyết các vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán.. THIẾT BỊ