• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THCS Hưng Đạo Trường THCS Hưng Đạo

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY

CÔ VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY CÔ VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY

Giáo viên: Vũ Thị Nhung Giáo viên: Vũ Thị Nhung

(2)

KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu hỏi: Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa? Tìm từ trái nghĩa trong bài thơ sau và nêu tác dụng?

“Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son”

(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương) Gợi ý trả lời

- Từ trái nghĩa là những từ có nghia trái ngược nhau, từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói trở lên sinh động.

-Từ trái nghĩa được nhà thơ Hồ Xuân Hương sử dụng trong bài thơ Bánh trôi nước là:

Chìm><nổi; rắn><nát.

- Tác dụng: Tạo hình tượng tương phản giúp người đọc hiểu được thân phận chìm nổi, khổ cực nhưng vẫn giữ tấm lòng son sắt, trong trắng của người phụ nữ trong xã hội xưa. Đồng thời cặp từ trái nghĩa chìm><nổi; rắn><nát còn tạo ra thể dối giúp cho câu thơ cân, đối nhịp nhàng, lời thơ sinh đông, gây ấn tượng cho người đọc.

(3)

1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.

- Lồng (1): Chỉ hiện tượng con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên không kìm được.

 Động từ

- Từ đồng nghĩa Lồng (1): nhảy, phi, tế

2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.

Lồng (2): vật làm bằng tre,nứa, sắt...dùng để nhốt chim,gà.

=> Danh từ

- Từ đồng nghĩa Lồng (2): chuồng, rọ

lồng

Khác nhau về nghĩa

Giống nhau về âm thanh

Từ đồng âm

(4)

Tìm từ đồng âm trong bài ca dao? Nêu tác dụng từ đồng âm đó?

Tìm từ đồng âm trong bài ca dao? Nêu tác dụng từ đồng âm đó?

Bà già đi chợ Cầu Đông, Bà già đi chợ Cầu Đông,

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?

Thầy bói gieo quẻ đoán rằng: Thầy bói gieo quẻ đoán rằng:

Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.

Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.

(Ca dao) (Ca dao)

- Lợi 1: Lợi ích trái với hại

- Lợi 2, 3: Bộ phận bao quanh răng ở khoang miệng

Bài tập nhanh

(1) (1)

(3) (3) (2) (2)

Trả lời

- Tác dụng: Để chơi chữ, nhằm mục đích dí dỏm, đùa vui.

(5)

Chân ghế Chân núi Chân người -Chân (1): bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ các vật khác (chân ghế, chân bàn . . .) -Chân (2): bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi,

chân tường. . .)

-Chân (2): bộ phận dưới cùng của cơ thể người để đi, đứng.

=>Đều chỉ bộ phận dưới cùng  Từ nhiều nghĩa Bài tập nhanh:

Em hãy giải thích nghĩa của mỗi từ chân trong các câu sau:

1. Cái ghế này chân làm bằng sắt.

2. Các vận động viên đang tập trung ở chân núi.

3. Hùng đá bóng bị đau chân.

(6)

 Chú ý:

Cần phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.

Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa

-Giống nhau: Âm đọc giống nhau -Khác nhau:

- Có liên quan về nghĩa.( Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở)

-Nghĩa khác xa nhau.

-Không liên quan gì với nhau.

(7)
(8)

=> Để phân biệt nghĩa của từ “lồng” ta dựa vào ngữ cảnh (câu văn cụ thể, hoàn cảnh giao tiêp).

1.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.

(1)

2.Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.

(9)

“Đem cá về kho”

Đem cá về để kho ăn. Đem cá về nhập vào kho để cất.

Kho 1: ( Động từ) chỉ cách chế biến món ăn.

VD: kho cá

Kho 2: (Danh từ) chỉ nơi cất giữ, bảo quản, chứa đựng.

VD: Kho hàng, nhà kho

=> Để hiểu đúng nghĩa của từ kho ta phải dựa vào hoàn cảnh giao tiếp hay câu văn

cụ thể, tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ có nghĩa nước đôi do hiện tượng

đồng âm gây ra.

(10)

III- Luyện tập:

Tháng tám, thu cao gió thét già, Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.

Tranh bay sang sông rải khắp bờ, Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.

Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức, Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,

Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre

Môi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lòng ấm ức !

Bài 1: Tìm từ đồng âm với các từ: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi trong đoạn thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”

thu

1

: mùa thu – thu

2

: thu tiền.

cao

1

: cao thấp – cao

2

: cao hổ cốt.

(11)

a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ: Cổ

- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.

- Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo.

- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.

•Nghĩa gốc:

- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng…

* Nghĩa chuyển:

b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ

-Cổ đại: Thời đại xưa nhất trong lịch sử.

-Cổ kính: Công trình xây dựng từ rất lâu,có vẻ trang nghiêm.

-Cổ phần:Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.

Bài tập 2:

(12)

Bài 3: Đặt câu với mỗi từ đồng âm sau: (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)

Bàn (danh từ ) – bàn ( động từ) Sâu ( danh từ) - sâu (tính từ) Năm ( danh từ - năm (số từ )

Tôi và nó ngồi xuống bàn để bàn bạc mọi việc.

Con sâu bị rơi xuống hố sâu.

Năm nay, cháu học lớp năm.

III- Luyện tập:

TỪ CÂU

(13)

Bài 4:

- Anh chàng nọ đã sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm để lấy lí do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.

+ vạc (con vạc), vạc (vạc làm bằng đồng).

+ đồng (kim loại), đồng (cánh đồng).

- Nếu em là quan xử kiện thì em sẽ nói với anh chàng mượn vạc:

“Anh mượn vạc để làm gì ? Vạc của ông hàng xóm làm bằng chất liệu đồng cơ mà. ” thì anh chàng nọ phải chịu thua.

III- Luyện tập:

(14)

Thời gian: 2 phút Nhóm 1bàn

Câu hỏi: phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.

Từ loại Âm thanh Nghĩa

Đồng âm

Nhiều nghĩa Trái nghĩa Đồng nghĩa

THẢO LUẬN NHÓM

(15)

Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.

Từ loại Âm thanh Nghĩa

Đồng âm Giống nhau Khác xa nhau, không liên quan với nhau.

Nhiều nghĩa Giống nhau Có nét nghĩa chung.

Trái nghĩa Khác nhau Trái ngược nhau.

Đồng nghĩa Khác nhau Gần giống, giống nhau.

Thảo luận nhóm

(16)

1. Ví dụ:

Lồng (a): động tác nhảy dựng lên của động vật. (Động từ)

Lồng (b): vật làm bằng tre, nứa,..dùng để nhốt chim, gà.. (Danh từ)

- Giống nhau về âm thanh - Khác nhau về nghĩa

Bài tập nhanh

Tìm từ đồng âm trong câu đố : 1. Hai cây cùng có một tên

Cây xoè mặt nước, cây lên chiến trường.

Cây này bảo vệ quê hương,

Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.

(Cây gì?)

Cây súng

Cây hoa súng

(17)
(18)

Hướng dẫn về nhà:

- Nắm khái niệm cách sử dụng từ đồng âm, -Tìm từ đồng âm trong thơ văn.

- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa.

- Soạn bài: Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.

+ Đọc và trả lời các câu hỏi bài tập tìm hiểu.

+ Nghiên cứu trước bài tập luyện tập.

(19)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho... Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:.. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ

cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái,....

- Từ trái nghĩa được dùng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh

Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?.. Bài 1: Chọn cho một con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: nhanh, chậm, khỏe, trung

Giáo (sách Tiếng Việt 2,tập hai, trang 136 )tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống:. ào ào ,ngốn ngấu mạnh

Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động trạng thái đối lập nhau.... Rách lành đùm

Bài tập 5 : Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài

 Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam..a. của những người thợ mỏ khi