• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 02/02/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 05 tháng 02 năm 2018 Toán

KIỂM TRA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kiểm tra bảng nhân 2, 3, 4, 5. Nhận dạng và gọi tên đúng đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

2. Kĩ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày đúng và đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Đề KT,

- HS: Giấy KT, Bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Bài 1: Tính nhẩm:

2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 5 x 4 = 20 3 x 8 = 24 4 x 9 = 36 5 x 5 = 25 3 x 7 = 21 4 x 4 = 12 Bài 2: Tính:

3 x 8 + 4 = 24 + 4 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 28 = 50 Bài 3: Tính độ dái đường gấp khúc sau:

3 cm 3 cm 3cm 3 cm

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc là:

3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Bài 4:

Mỗi can đựng 4 lít dầu. Hỏi 5 can như vậy đựng được bao nhiêu lít dầu?

Tóm tắt

1 can: 4 l dầu Bài giải

5 can: …l dầu? Năm can đựng số lít dầu là:

5 x 4 = 20 ( l )

Đáp số: 20 l ---***---

Ngày soạn: 03/02/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 06 tháng 02 năm 2018

(2)

Toán

Tiết 107: PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập.

3. Thái độ:

- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập, tranh.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (2p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 1HS lên bảng làm bài tập 3 cột 2 (106) tiết trước

- GV nhận xét – đánh giá.

3 Dạy bài mới (30p) 3.1 GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

a) Giới thiệu phép chia cho 2

- GV Gắn lên bảng một số ô vuông - Yc hs quan sát

+ Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có bao nhiêu ô ?

+ Muốn biết có bao nhiêu ô ta làm phép tính gì ?

- Gọi 1 hs viết phép tính: 3 x 2 = 6 - Kẻ một vạch ngang ( như hình vẽ )

+ 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? (6 ô chia thành 2 phần, mỗi phần có 3 ô)

- Như vậy ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia " sáu chia hai bằng ba "

- Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia - Gọi hs đọc lại

- Vẫn dùng 6 ô vuông như trên

+ 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có

- Lớp hát múa

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- Nghe

- HS nghe, quan sát phát biểu - HS nêu

- HS nêu

- 5, 6 HS nhắc lại - HS nghe

(3)

3 ô ? (để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần)

- Như vậy ta có phép chia "Sáu chia ba bằng hai"

- Viết là 6 : 3 = 2 - Gọi hs đọc lại

- Gv hd hs nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

- Mỗi phần có 3 ô; 2 phần có 6 ô.

3 x 2 = 6

- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.

6 : 2 = 3

- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.

6 : 3 = 2

- Từ mỗi phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:

6 : 2 = 3 3 x 2 = 6

6 : 3 = 2 b) Thực hành

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1và mẫu.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài tập.

- YC HS chữa bài.

- Cho HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét chấm điểm Bài 2

- Gọi 1 HS đọc bài toán 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập. sau đó mời 1 số HS nêu kết quả

- YC HS NX bài bài trên bảng - Nhận xét- chữa bài.

4 Củng cố: (2p)

- Kết quả của phép chia 16 : 4 = ? A. 4 B. 5 C. 6 - GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò (1p)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Bảng chia 2

- HS nêu

- 3, 4 HS đọc lại

- HS nghe, theo dõi

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm vào phiếu bài tập.

3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 - Cả lớp theo dõi SGK

- HS làm bài.

a) 3 x 4= 12 b) 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4

- HS nghe

Tập viết

Tiết 22: CHỮ HOA S

(4)

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)

2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ S, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức.(1p)

2. Kiểm tra bài cũ.(5p)

- Gọi 1 HS nhắc lại câu ứng dụng Ríu rít chim ca. y/c 2 HS lên bảng viết.

- Nhận xét – đánh giá.

3.1 GT bài:

3.2 Phát triển bài a) HDHS viết chữ hoa.

- HD HS quan sát nhận xét chữ S - GV HD HS cách viết

- GV viết mẫu lên bảng

- GV cho HS tập viết bảng con - Sửa lỗi cho HS.

b) HD viết câu ứng dụng - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng

- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét

- GV viết mẫu chữ Sáo - HD viết bảng con - GV nhận xét chữa lỗi c) HD HS viết vào vở TV - GV nêu y/c viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn - GV thu chấm 5 đến 7 bài.

- GV nhận xét 4. Củng cố(2p)

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò.(1p)

- Cả lớp viết bảng con: Ríu rít - HS nghe.

- HS quan sát nhận xét - HS quan sát

- HS viết bảng con

- Cả lớp theo dõi.

- HS nghe

- HS nghe, theo dõi - Viết bảng con

- HS theo dõi - HS viết bài

- HS nghe.

(5)

- Dặn HS về viết bài, chuẩn bị bài sau.

Bồi dưỡng toán Ôn tập: PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập.

3. Thái độ:

- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập, tranh.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (2p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 1HS lên bảng làm bài tập 3 cột 2 (106) tiết trước

- GV nhận xét – đánh giá.

3 Dạy bài mới (30p) 3.1 GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

Thực hành Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1và mẫu.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài tập.

- YC HS chữa bài.

- Cho HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét chấm điểm Bài 2

- Gọi 1 HS đọc bài toán 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập. sau đó mời 1 số HS nêu kết quả

- YC HS NX bài bài trên bảng - Nhận xét- chữa bài.

4 Củng cố: (2p)

- Kết quả của phép chia 16 : 4 = ?

- Lớp hát múa

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- Nghe

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm vào phiếu bài tập.

2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 20 : 5 = 4 - Cả lớp theo dõi SGK

- HS làm bài.

a) 5 x 2= 10 b) 3 x 5 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 12 : 5 = 2 15 : 5 = 3

(6)

A. 4 B. 5 C. 6 - GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò (1p)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Bảng chia 2

- HS nghe

Luyện từ và câu

Tiết 22: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết đúng tên một số loài chim trong tranh vẽ (BT1). Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2). Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn bài tập 3

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về các loài chim, sử dụng dấu câu khi nói và viết.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

* GDBVMT:

- Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú và đa dạng,trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ, chăm sóc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to.

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV gọi 2 HS hỏi đáp với cụm từ đâu

- GV nhận xét – đánh giá.

3 Bài mới (30p) 3.1 GTbài

- Giới thiệu, nêu mục tiêu.

3.2. Phát triển bài 3.2 HDHS làm bài tập Bài tập 1

- Gọi HS đọc y/c bài 1

- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các loài chim trong SGK

- GV cho HS làm bài theo cặp - Mời đại diện cáccặp trình bày - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS nghe

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS quan sát nhận xét trao đổi theo cặp - HS làm bài

- Các HS khác nhận xét bổ xung Lời giải :

- Chào mào, sẻ, cò, đại bàng, vẹt, sáo sậu, cú mèo.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm làm bài

- Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS theo dõi

Lời giải :

Đen như quạ (đen, xấu) Hôi như cú ({người } rất hôi )

Nhanh như cắt (rất nhanh nhẹn, lanh lợi)

(7)

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

- GV cho làm bài theo nhóm

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV NX chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 - GV nhắc HS chú ý:

- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu mời 3 HS lên làm bài

- GV cho cả lớp NX

- GV NX chốt lại lời giải đúng:

4. Củng cố (2p)

- Chọn ý trả lời đúng : Quạ có bộ lông màu :

A. Đen B. Đen và trắng C.

Trắng

- Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học

5. Dặn dò(1p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau .

Nói như vẹt (chỉ lặp lại những điều người khác nói mà không hiểu)

Hót như khướu (nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà)

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm bài vào vở.

Lời giải :

Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

- HS nghe

Ngày soạn: 04/02/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 07 tháng 02 năm 2018 Toán

Tiết 108: BẢNG CHIA 2 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(8)

- Lập được bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 2.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2 vào tính toán 3. Thái độ:

-Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức(1p) 2. Kiểm tra bài cũ(5p)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2a tiết trước - GV nhận xét- đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài

a) Giới thiệu phép chia 2 từ bảng nhân 2

- Gọi 1 HS nhắc lại bảng nhân 2

- Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn

+ Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? ( có 8 chấm tròn )

- Gọi 1 hs viết phép tính: 2 x 4 = 8 - Gọi 2 hs nhắc lại

- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? ( có 4 tấm bìa )

- Hd hs viết phép chia: 8 : 2 = 4 - Gọi 2 hs nhắc lại

- Gọi 1 hs nhận xét từ một phép nhân ta có thể có phép gì ? ( Ta có phép chia 2 ) - Gv hd hs viết phép tính: 8 : 2 = 4

- Gv làm tương tự như trên với một vài trường hợp nữa; sau đó cho hs áp dụng vào bảng nhân 2 đã học để lập bảng chia - Yc hs đọc đồng thanh bảng chia 2 - Gọi 3 hs đọc lại

2 : 2 = 1 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 4 : 2 = 2 10 : 2 = 5 16 : 2 = 8

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung

- HS nêu

- HS nêu

(9)

6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 b) Luyện tập

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét – đánh giá.

Bài 2, 3

- Gọi 1 HS đọc bài toán 2.

- HDHS làm bài,em nào làm xong bài 2 làm tiếp bài 3.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo nhóm.

- Cho các nhóm trình bày bài giải:

- GV nhận xét- chữa bài.

4. Củng cố (2p)

Kết quả của phép chia 18 : 2 là : A. 7 B. 8 C. 9 - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò (1p)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở làm bài - Kết quả

6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 - Cả lớp theo dõi SGK

Tóm tắt Có : 12 cái kéo kéo

Chia đều : 2 bạn

Mỗi bạn: ... kéo ? Bài giải

Mỗi bạn được số kẹo là:

12 : 2 = 6 ( cái )

Đáp số: 6 cái kẹo

- HS khá giỏi làm bài 3, nêu kết quả - HS giơ thẻ và giải thích lí do

- HS nghe

Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)

2. Kĩ năng:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết tôn trọng bạn bè, không kiêu căng, tự phụ ; biết nhận ra sai lầm của mình để sửa chữa.

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

* GDKNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; hợp tác.

(10)

*Quyền trẻ em:

- Quyền được kết bạn

- Bạn bè có bổn phận phải đối xử tốt với nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

- HS: SGK TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1p)

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.

2. Kiểm trabài cũ(5p)

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.

+ Kể tên các loài chim có trong bài ? + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?

- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

3. Bài mới (30p) HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?

- Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không ? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé.

- Ghi tên bài lên bảng.

HĐ 2. HDHS luyện đọc.

- GV đọc mẫu cả bài một lượt.

- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.

+ HD đọc từ khó.

+ Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm.

- HDHS chia đoạn.

- Hát đầu giờ.

- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

- Tham gia nhận xét, đánh giá cùng GV.

- Một anh thợ săn đang đuổi con gà.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Theo dõi và đọc thầm theo.

+ HS đọc cá nhân, đồng thanh:

cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,…

- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.

- Bài tập đọc có 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Gà Rừng … mình thì có hàng trăm.

+ Đoạn 2: Một buổi sáng … chẳng còn trí khôn nào cả.

.

(11)

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.

+ HD đọc câu khó, gợi ý HS nêu cách đọc.

+HDHS giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.

- Yêu cầu HS dọc theo nhóm 4.

- Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.

- Nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.

4. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện?

Vì sao?

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét giờ học.

+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc … chạy biến vào rừng.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/

nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.//

- HS đọc chú giải.

- HS đọc theo đoạn lần 2.

- HS đọc theo đoạn trong nhóm 4.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

Ngày soạn: 05/02/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 08 tháng 02 năm 2018 Toán

Tiết109 : MỘT PHẦN HAI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) " Một phần hai", biết đọc viết một phần hai.

2. Kĩ năng:

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.

3.Thái độ:

-Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các mảnh giấy hình tròn, hình vuông, hình tam giác đều, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (5p) - 1 HS lên bảng làm bài tập 2 (T109)

(12)

- Nhận xét- đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.2 GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

a) Giới thiệu "Một phần hai" (

1 2)

+ Em nào cho biết trên bảng có hình gì ? (hình vuông)

- YC HS quan sát hình vuông và cho biết + Hình vuông được chia làm mấy phần ? (Được chia làm 2 phần bằng nhau)

+ Có mấy phần được tô màu ? (có 1 phần được tô màu )

- Như vậy là đã tô được một phần hai hình vuông.

- HD HS viết:

1

2 ; đọc : Một phần hai - KL: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau , lấy đi một phần ( tô màu ) được hình vuông

- Chú ý :

1

2 còn gọi là một nửa.

b) Luyện tập Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Hd hs quan sát trong SGK để xem những hình nào đã được tô màu

1 2

- HDHS làm bài,em nào làm xong bài 1 làm tiếp bài 2.

- Gọi lần lượt HS trả lời - Nhận xét chữa bài.

Bài 2: Nội dung điều chỉnh 4.Củng cố: (2p)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5.Dặn dò: (1p)

- Về học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập

tiết trước. Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- HS quan sát, nêu

- HS quan sát, nêu nhận xét

- HS nghe

- Vài học sinh nhắc lại

- Vài HS nhắc lại

- Cả lớp theo dõi SGK.

- HS quan sát và nêu kết quả:

Đã tô màu

1

2 hình vuông (hình A) Đã tô màu

1

2 hình tam giác (hình C) Đã tô màu

1

2 hình tròn (D)

Kể chuyện

Tiết 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

(13)

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Biết cách đặt tên cho từng đoạn truyện.

2.Kĩ năng:

- Kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp.

*HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng 3.Thái độ:

- Giáo dục học sinh chớ kiêu căng, xem thường người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mặt nạ chồn và gà rừng để kể chuyện theo vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Yêu cầu kể chuyện tiết trước đã học.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30p) HĐ1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Đặt tên cho từng đoạn.

- Giáo viên giải thích.

- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2.

- Yêu cầu trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4.

- 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

*Nêu yêu cầu:

- Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như:

Chú chồn kiêu ngạo, có thể là một cụm từ như trí khôn của chồn.

- Đọc đoạn 1, 2: sau đó nêu tên đoạn 1,2 thể hiện đúng nội dung của mỗi đoạn.

- Học sinh nối tiếp nhau nêu ý kiến:

+ Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo/ Chú chồn hợm hĩnh.

+ Đoạn 2: Trí khôn của chồn/ Trí khôn của chồn ở đâu ?

+Đoạn 3: Chí khôn của gà rừng./ Gà rừng mới thật là khôn.

(14)

b. Kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.

- Khuyến khích học sinh cách mở đoạn không lệ thuộc SGK.

c. Thi kể từng đoạn câu chuyện:

- Thi kể giữa 2 nhóm.

- Nhận xét, đánh giá.

*Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HSKG) - Nhận xét tuyên dương

4. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Cần bình tĩnh, xử lý linh hoạt trước nguy hiểm, khó khăn. Không kiêu căng cho mình là giỏi hơn bạn…

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Nhận xét giờ học.

+ Đoạn 4: Gặp lại nhau./ Chồn hiểu nhau...

- Dựa vào tên các đoạn, học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm VD:

+ Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có một đôi bạn thân. Chồn và gà rừng chơi rất thân với nhau. Tuy thế chồn…

+Đoạn 2: Một sáng đẹp trời…/

Một lần hai bạn đi chơi.

+ Đoạn 3: Suy nghĩ mãi…/ Gà rừng ngẫm nghĩ một lúc…

+ Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau…, Sau lần suýt chết ấy…

- Dự theo nội dung các đoạn, học sinh tập kể lại từng đoạn câu chuyện.

- 2 nhóm thi kể: mỗi nhóm 4 học sinh nối tiếp nhau kể 4 đoạn

- Thi giữa 2 nhóm thi kể phân vai.

- Nhận xét, bình chọn

*HSKG thực hiện...

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe và thực hiện.

...

Tập làm văn

Tiết 22: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết văn tả các loài chim, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3. Thái độ:

- Có ý thức ham thích viết văn tả các loài chim.

*GD Quyền trẻ em: - Quyền được tham gia (đáp lời xin lỗi).

*GDBVMT: - GD HS có ý thức BVMT thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ

(15)

- HS: Vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 Ổn định tổ chức. (1p) 2 Kiểm tra bài cũ (5p)

- 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 tiết trước

3. Bài mới (30p) 3.1 Giới thiệu bài

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1

- Cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc thầm lời hai nhân vật.

- Mời một HS nói về nội dung tranh - GV mời 2 HS thực hành đóng vai - GV cho 3, 4 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi - lời đáp trước lớp.

- GV hỏi :

+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?

+ Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?

- GV nhận xét, kết luận Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp lời xin lỗi trong bài.

- HD HS hiểu y/c của bài

- Nhận xét giúp HS hoàn chỉnh lời đối thoại.

Bài tập 3

- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- Phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS làm bài

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Mời 2 HS làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng và trình bày.

- Nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi SGK

- HS quan sát, đọc thầm - Cả lớp theo dõi.

- HS tập nói lời xin lỗi.

- HS phát biểu

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi

- Cả lớp theo dõi SGK - 1 cặp HS làm mẫu

- Các cặp HS đứng tại chỗ thực hành nói lời xin lỗi theo các tình huống a, b, c, d.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp theo dõi SGK

- 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở.

(16)

- Nhận xét - đánh giá học sinh.

4. Củng cố (2p)

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học

5. Dặn dò (1p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình

- HS nghe nhận xét - HS nghe

- HS nghe

Chính tả (nghe viết)

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được BT 2a .

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ:

- Có ý thức viết cẩ, thận ngồi đúng tư thế khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập2.

- HS: vở , VBTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.(1p) 2 Kiểm tra bài cũ(5p)

- 2 HS lên bảng viết 3 tiếng bắt đầu bằng chữ ch và tr

- GV NX – đánh giá.

3.Dạy bài mới (30p) 3.1 GT Bài

3.2. Phát triển bài

3.3 HD HS nghe viết chính tả

- GV đọc bài CT: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong SGK - GV hỏi: Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?

- Tìm câu nói của người thợ săn ?

- Lớp hát

- Cả lớp viết vào bang con - HS nghe

- HS theo dõi SGK

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK

- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.

(17)

- Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Y/c HS đọc thầm đoạn văn

+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.

- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ khó:

buổi sáng, cuống quýt, reo lên.

- GV nhận xét chữa lỗi - HD HS viết bài

- GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn.

- Thu một số vở chấm nhận xét c) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2 a/b

- Nêu yc bài tập

- GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm làm bài.

- Mời các nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - Chữa bài, nhận xét, khen ngợi

4. Củng cố: (2p)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò: (1p)

- Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- Có mà trốn bằng trời.

- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai

- Cả lớp viết vào bảng con

- HS viết bài

- Cả lớp đổi vở chữa lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập.

- Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS nghe

a) reo - giật – gieo

b) giả – nhỏ – hẻm (ngõ) - HS nghe

Ngày soạn: 06/02/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 09 tháng 02 năm 2018 Buổi sáng

Tập đọc

Tiết 66: CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

2. Kỹ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.

3.Thái độ:

- HS yêu thích lao động biết tự giác trong lao động.

- KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; thể hiện sự cảm thông.

*GD Quyền trẻ em:

- Quyền và bổn phận tham gia lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(18)

- GV: Tranh minh hoạ.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1Ổn định tổ chức.(2p) 2 Kiểm tra bài cũ. (5p)

- Gọi 2 HS đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn và TLCH 3, SGK.

- Nhận xét - đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bài và tranh SGK 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc

- Đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội dung bài.

- HD HS đọc cách đọc bài: Toàn bài đọc...

a) Đọc từng câu

- Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó - Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

b) Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn (5 đoạn)

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ - GV đọc mẫu

- Gọi một số HS đọc câu văn dài

- Gọi từng nhóm mỗi nhóm 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn kết hợp giải nghĩa từ.

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi 1 HS đọc chú giải SGK b) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia lớp 2 nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét - GV nhận xét khen ngợi - Cho cả lớp đọc ĐT đoạn 2

3.3. Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ.

- 2 Hs đọc - HS nghe.

- HS quan sát tranh nhận xét - Cả lớp theo dõi SGK - HS nghe

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Cá nhân, ĐT

- HS nghe - Cả lớp nhận xét - HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc ĐT.

- Cuốc hỏi: " Chị tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?

- Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. ) - "Phải có lúc vất vả lội bùn mới có ngày được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì có khó gì !"

- Khi lao động không ngại vất vả, khó khăn./ Phải lao động mới có sung sướng ấm no ...

- HS nêu ý kiến - HS phát biểu - 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe.

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

(19)

- YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời:

+ Thấy cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? + Vì sao cuốc lại hỏi như vậy ?

+ Cò trả lời Cuốc như thế nào ?

+ Câu trả lời của Cò có một lời khuyên.

Lời khuyên ấy là gì ?

- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.

- GV rút ra nội dung bài.

- Gọi vài HS đọc lại d) Luyện đọc lại.

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai lại bài văn

- GV nhận xét khen ngợi 4. Củng cố.(2p)

- Nội dung của bài này là :

A. Phải lao động vất vả mới có lúc sung sướng

B. Không cần lao động vất vả vẫn sung sướng

C. Lao động vất vả không bao giờ được sung sướng.

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò. (1p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- HS nghe.

Toán

Tiết 110 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Thuộc bảng chia 2. Biết giải toán có một phép tính chia(bảng chia 2). Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia vào tính toán

(20)

3. Thái độ:

- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Hình nào đã khoanh vào

1

2số con cá?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới (30p) HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2.HDHS vận dụng bảng chia 2.

Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.

2 x 6 = 12 12 : 2 = 6

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9.

- HS trình bày bài giải.

Bài 4: Khuyến khích HSKG.

- HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10.

- HS tự trình bày bài giải (như hình 3)

- HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào

1

2 số con cá.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài lên bảng.

- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 - HS nhận xét, bổ sung (nếu có).

- 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9.

- 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.

Bài giải

Số lá cờ của mỗi tổ là:

18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - HS tính nhẩm.

Bài giải Số hàng có tất cả:

20 : 2 = 10 (hàng)

(21)

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 5:

- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.

- Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có

1

2 số con chim đang bay.

- Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có

1

2số con chim đang bay.

- GV nhận xét - Tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò (3p)

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

Đáp số: 10 hàng

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- HS quan sát tranh vẽ.

- 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

Tự nhiên và xã hội

CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.

* KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.

2. Kỹ năng: HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh, ảnh trong SGK (ƯDCNTT). Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Cuộc sống xung quanh

B. Bài mới 1. Giới thiệu:

- GV: Ở tiết 1, các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay

- HS trả lời theo câu hỏi của GV.

(22)

chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh – phần 2, để biết được điều đó.

2. Nội dung thực hành:

 Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố

- Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.

- Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?

- GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.

 Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ

- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau:

1. Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.

2. Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.

- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.

Chẳng hạn:

+ Nghề công an.

+ Nghề công nhân…

- Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.

- HS nghe, ghi nhớ.

- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.

Chẳng hạn:

+ Nhóm 1 – nói về hình 2.

1. Hình 2 vẽ một bến cảng. Ở bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô, … qua lại.

2. Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, …

+ Nhóm 2 – nói về hình 3.

1. Hình 3 vẽ một khu chợ. Ơ đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập.

2. Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng).

+ Nhóm 3 – hình 4:

1.Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say.

2.Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy.

+ Nhóm 4 – hình 5:

(23)

- GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm.

 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?

C. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học.

1.Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát.

2.Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, …

- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.

- Chẳng hạn:

+ Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình

---***--- SINH HOẠT

TUẦN 22 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

II. NỘI DUNG:

1. Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong nhóm mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong nhóm.

2. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

+ Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà cũng có tốt hơn so với những tuần đầu của năm học. sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.

+ 15 phút truy bài đầu giờ các em đã bước đầu thực hiện tốt hơn. Các tổ trưởng kiểm tra bạn về sách vở, chuẩn bị bài cũ ở nhà và các em thực hiện tương đối tốt.

b. Về nề nếp quy định của nhà trường:

- Một số em còn đi học muộn những phút truy bài đầu giờ làm ảnh hưởng đến hiệu quả của giờ truy bài và còn ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập của các em.

- Khi có hiệu lệnh trống vào lớp nhưng một số em còn chậm chạp, chạy nhảy ngoài sân trường vì vậy muộn giờ vào lớp.

- Xếp hàng chào cờ, tập thể dục của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.

- Thực hiện hát đầu giờ, giừa giờ và cuối giờ cũng tốt hơn nhiều so với những tuần đầu của năm học.

3. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.

(24)

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong tổ sát sao hơn.

---***--- Buổi chiều

Chính tả (nghe viết) Tiết 44: CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được BT 2a/b hoặc BT3 a/b.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ:

- Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bút dạ, giấy Ao viết nội dung bài tập2, 3.

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 HS lên bảng viết: Reo hò, gìn giữ, bánh dẻo

- GV NX đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1. GT bài

3.2. Phát triển bài

a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: Cò và Cuốc

- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : + GV hỏi: Đoạn viết nói chuyện gì ? + Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Yc HS đọc thầm đoạn văn trong SGK + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.

- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ dễ viết sai: Lội ruộng, áo trắng.

- GV nhận xét chữa lỗi

- Cả lớp viết ra nháp - HS nghe

- HS theo dõi SGK

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK - Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không.

- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.

- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.

- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai - Cả lớp viết vào nháp

- HS viết bài

- Cả lớp đổi vở chữa lỗi

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài tập.

- Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS nghe

Lời giải :

a) ăn riêng, ở riêng…

- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.

(25)

- HDHS viết bài

- Đọc cho HS viết bài vào vở - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2 a, b

- Nêu yc bài tập

- GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm thi làm bài.

- Mời các nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - Chữa bài, nhận xét, khen ngợi

- Ý b cho HS nêu y/c bài tập - Cho HS làm bài vào vở.

- Một số HS nêu kq bài tập - GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố (2p)

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò (1p)

- Dặn hs về học bài xem trước bài sau.

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- Cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài

- HS nghe

Đạo đức

Bài 10: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIỜU :

- Giúp hs biết cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tỡnh huống phự hợp. Vỡ thế mới thể hiện sự tụn trọng người khác và tôn trọng bản thân.

-Quý trọng và học tập những ai biết núi lờiyờu cầu đề nghị phù hợp.Phê bỡnh, nhắc nhở những ai không biết núi lời yêu cầu, đề nghị.

-Thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống cụ thể.

GDKNS: -Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.

-Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Dụng cụ sắm vai.

HS : VBT

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định : (1 ph ) Hát

2. Kiểm tra bài cũ : (4 ph)

-Vỡ sao cần phải núi lời yờu cầu, đề nghị ? - Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

(26)

a/ Giới thiệu bài : “ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị”

b/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

* Hoạt động 1: Hs tự liên hệ

Mục Tiờu : HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.

-GV nờu yờu cầu:

+Kể cho cả lớp nghe trường hợp em đó biết núi lời yêu cầu đề nghị.

+Khi nói lời yêu cầu đề nghị, mọi ngời tỏ thái độ gỡ? Kết quả việc em nhờ ra sao?

+Nói lời yêu cầu đề nghị có ích lợi gỡ?

- Nhận xột khen ngợi

*Hoạt động 2 :

Mục tiêu: Học sinh thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ ngời khác giúp đỡ.

GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác,

Tiến hành:

-Gv neõu tỡnh huoỏng.

-Một học sinh đọc đề.

- Thảo luận nhóm 2, chọn cách ứng xử cho các tình huống của bạn, lựa chọn tình huống ng ý để sắm vai.

- Nhiều nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét nhóm có cách ứng xử hay nhất.

* Khi cần đến sự giúp đỡ của ngời khác, ta cần nói lời nhờ yêu cầu đề nghị cùng với hành động và cử chỉ cho phù hợp.

-Nhận xột kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp..

c)Hoạt động 3 : Trò chơi“Vườn minh”.

Mục tiêu: Học sinh thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và cha lịch sự. GD KNS: kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người

-Hs tự liên hệ, trình bày.

-Hs thảo luận vai theo từng cặp.

- Học sinh phân tích và bổ sung ý kiến.

-Hs trình bày -

-Hs thực hiện

(27)

khác.

Tiến hành:

- Hướng dẫn trò chơi: thầy sẽ chỉ định một bạn đứng lên nói lời đề nghị cả lớp. Nếu cả lớp thấy lời nói, thái độ của bạn là phù hợp và lịch sự thì chúng ta cùng thao tác theo bạn.

- Giáo viên làm mẫu: nói “Mời các bạn giơ tay” và đa tay lên, cả lớp làm theo.

- Gọi học sinh cùng chơi.

Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là biết tự trọng và biết tôn trọng ngời khác.

-Gv nhạn xét, tuyên dương.

Kết luận chung : 4.Củng cố : 3’

- vì sao ta biết yêu cầu.

-GV nhận xét

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

-Nhận xét - Xem lại bài – Hs biết nói lời yêu cầu đề nghị

………

Bồi dưỡng toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Thuộc bảng chia 2. Biết giải toán có một phép tính chia(bảng chia 2). Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia vào tính toán 3. Thái độ:

- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Hình nào đã khoanh vào

1

2số con cá?

- HS thực hiện: Hình b) đã khoanh

(28)

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới (30p) HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2.HDHS vận dụng bảng chia 2.

Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.

2 x 6 = 12 12 : 2 = 6

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9.

- HS trình bày bài giải.

Bài 4: Khuyến khích HSKG.

- HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10.

- HS tự trình bày bài giải (như hình 3)

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 5:

- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.

- Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có

1

2 số con chim đang bay.

- Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có

1

2số con chim đang bay.

vào

1

2 số con cá.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài lên bảng.

- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 - HS nhận xét, bổ sung (nếu có).

- 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9.

- 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.

Bài giải

Số lá cờ của mỗi tổ là:

18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - HS tính nhẩm.

Bài giải Số hàng có tất cả:

20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số: 10

hàng

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- HS quan sát tranh vẽ.

- 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.

(29)

- GV nhận xét - Tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò (3p)

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe và thực hiện.

Bồi dưỡng tiếng việt

ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết văn tả các loài chim, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3. Thái độ:

- Có ý thức ham thích viết văn tả các loài chim.

*GD Quyền trẻ em: - Quyền được tham gia (đáp lời xin lỗi).

*GDBVMT: - GD HS có ý thức BVMT thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ - HS: Vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 Ổn định tổ chức. (1p) 2 Kiểm tra bài cũ (5p)

- 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 tiết trước

3. Bài mới (30p) 3.1 Giới thiệu bài

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1

- Cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc thầm lời hai nhân vật.

- Mời một HS nói về nội dung tranh - GV mời 2 HS thực hành đóng vai - GV cho 3, 4 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi - lời đáp trước lớp.

- GV hỏi :

+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?

+ Nên đáp lại lời xin lỗi của người

- Nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi SGK

- HS quan sát, đọc thầm - Cả lớp theo dõi.

- HS tập nói lời xin lỗi.

- HS phát biểu

(30)

khác với thái độ như thế nào ? - GV nhận xét, kết luận

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp lời xin lỗi trong bài.

- HD HS hiểu y/c của bài

- Nhận xét giúp HS hoàn chỉnh lời đối thoại.

Bài tập 3

- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- Phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS làm bài

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Mời 2 HS làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng và trình bày.

- Nhận xét - đánh giá học sinh.

4. Củng cố (2p)

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học

5. Dặn dò (1p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi

- Cả lớp theo dõi SGK - 1 cặp HS làm mẫu

- Các cặp HS đứng tại chỗ thực hành nói lời xin lỗi theo các tình huống a, b, c, d.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp theo dõi SGK

- 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình

- HS nghe nhận xét - HS nghe

- HS nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

The most recent OCF classification model is one devised by Lyster, Saito, and Sato (2013) who further developed the previous models by adding the different single

Hoạt động Gv A. Trong tiết học hôm nay, cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự... 2.. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh biết

Nhận xét thái độ của Giang khi trò chuyện với thầy giáo?... Cô cũng là cô giáo trong

phương châm về lượng. Trong giao tiếp, đôi khi để nhấn mạnh hay để chuyển ý, dẫn ý, người nói cần nhắc lại một nội dung nào đó đã nói hay giả định là mọi người đều

Đoạn văn nào tả cảm xúc của bạn học sinh dưới.. ngôi

Các em đã biết nói, viết câu khiến để bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nói những lời yêu cầu, đề nghị đó sao cho lịch sự để mọi người vui

Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự.Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau dể đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.. Học sinh hiểu thế nào

Em vöùt moät hoøn ñaù naèm giöõa ñöôøng sang beân ñöôøng ñeå ngöôøi qua laïi khoûi vaáp; baùc haøng xoùm nhìn thaáy, khen em.... Chñ tÞch Hå