• Không có kết quả nào được tìm thấy

Sinh học 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi | Giải bài tập Sinh học 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Sinh học 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi | Giải bài tập Sinh học 7"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 48 Đa dạng của lớp Thú: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi

Câu hỏi giữa các bài (các Δ trong bài học)

Câu hỏi 1 trang 157 SGK Sinh học 7: Thảo luận, quan sát hình 48.1 và 48.2 kết hợp thông tin của mục I, II, lựa chọn những câu trả lời thích hợp rồi điền vào bảng sau:

Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru Loài Nơi

sống

Cấu tạo chi

Sự di chuyển

Sinh sản

Con sơ sinh

Bộ phận tiết sữa

Cách cho con

(2)

Thú mỏ vịt

Kanguru Các câu trả lời lựa chọn

- Nước ngọt và ở cạn - Đồng cỏ

- Chi sau lớn khỏe - Chi có màng bơi

- Đi trên cạn và bơi trong nước - Nhảy

- Đẻ con - Đẻ trứng

- Bình thường - Rất nhỏ

- Có vú - Không có vú chỉ có tuyến sữa

-

Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động.

- Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ.

Lời giải

Loài Nơi sống

Cấu tạo chi

Sự di chuyển

Sinh sản

Con sơ sinh

Bộ phận tiết sữa

Cách cho con

Thú mỏ

vịt

Nước ngọt và ở cạn

Chi có màng bơi

Đi trên cạn và bơi trong nước

Đẻ trứng

Bình thường

Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ Kanguru Đồng cỏ Chi sau

lớn khỏe

Nhảy Đẻ con Rất nhỏ Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động

(3)

Câu hỏi cuối bài

Câu hỏi 1 trang 158 SGK Sinh học 7: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính "bú" sữa của con sơ sinh.

Lời giải

Đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh ở các nhóm thú được phân biệt như bảng sau:

Lớp Thú (có lông mao, có tuyến sữa)

Thú đẻ trứng Con non được nở ra

từ trứng Đại diện: Thú mỏ vịt

Thú đẻ con

Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ

Đại diện: Kanguru Con sơ sinh phát triển

bình thường Các bộ thú còn lại

(4)

Câu hỏi 2 trang 158 SGK Sinh học 7: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.

Lời giải

Thú mỏ vịt Kanguru

Đặc điểm cấu tạo

Mỏ vịt, bộ lông dày không thấm nước, chân có màng bơi, thích nghi với đời sống ở nước

Chi sau to khỏe, đuôi to dài, giúp giữ thăng bằng khi chạy nhảy, thích nghi với điều kiện sống ở đồng cỏ

Chưa có vú, tuyến sữa nằm ở bụng Có vú nằm bên trong túi da ở bụng

Tập tính

Đẻ trứng, chăm sóc con non Đẻ con, chăm sóc con non Thú con ép mỏ vào bụng mẹ cho

sữa chảy ra rồi liếm

Thú sơ sinh lần tìm và chui vào túi da, ngoạm chặt vú mẹ để sữa chảy vào miệng (bú thụ động)

Săn mồi Ăn cây, lá cỏ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Thú mỏ vịt con bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hoà lẫn trong nước.. BỘ

Dơi phát ra âm thanh với tần số cao từ 30000 đến 70000 dao động/ giây, khi chạm vào các vật trên đường bay sẽ dội lại tai dơi khiến dơi có thể xác định vị trí của vật

- Đặc điểm cấu tạo: Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm (gặm nhấm là hình thức bào nhỏ thức ăn thường bằng cách gặm và khoét bằng răng cửa, nghiền nhỏ bằng răng

+ Chân cao; trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng; diện tích tiếp xúc với đất của guốc hẹp do chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc

- Các loại thức ăn, mồi, cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài có liên quan đến cấu tạo và tập tính của từng nhóm thú: ăn thịt, ăn thực vật và

Câu hỏi 1 trang 111 SGK Sinh học 7: So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương.. - Lớp Cá sụn có số loài ít hơn lớp

Câu hỏi 3 trang 122 SGK Sinh học 7: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban

Câu hỏi 1 trang 130 SGK Sinh học 7: Quan sát hình 40.1, nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò sát..