quangvi@.com.vn
a. a. 28: (2 x 7) 28: (2 x 7)
= 28 : 2 : 7
= 28 : 2 : 7
Toán Toán
Kiểm tra bài cũ.
= 14 : 7 = 2
= 14 : 7 = 2
b. b. 90: (9 x 2) 90: (9 x 2)
= 10 : 2 = 5
= 10 : 2 = 5
= 90 : 9 : 2
= 90 : 9 : 2
a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
• 9 9 x x (15 : 3); (15 : 3);
(9 (9 x x 15) : 3 = 135 : 3 = 15) : 3 = 135 : 3 = 45 45
• (9 (9 x x 15) : 3; 15) : 3; (9 : 3) (9 : 3) x x 15; 15;
(9 : 3)
(9 : 3) 9 9 x x (15 : 3) = 9 (15 : 3) = 9 x x 15 = 3 15 = 3 x x x x 15 = 15 = 5 = 5 = 45 45 45 45
Toán Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 1. Ví dụ
1. Ví dụ
Ta có:
Ta có:
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Kết luận
Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể : Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy
lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.kia.
b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức . .
(7 (7 x x 15) : 3 và 7 15) : 3 và 7 x x (15 : 3) (15 : 3)
Vậy: (7
Vậy: (7 x x 15) : 3 = 7 15) : 3 = 7 x x (15 : 3) (15 : 3) Vì sao ta không tính: (7 : 3)
Vì sao ta không tính: (7 : 3) x x 15 ? 15 ?
Ta không tính (7 : 3) Ta không tính (7 : 3) x x 15, vì 7 không chia hết 15, vì 7 không chia hết cho 3.
cho 3.
Kết luận
Kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 : Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
Ta có:
Ta có:
(7 (7 x x 15) : 3 = 105 15) : 3 = 105 : : 3 = 3 = 35 35
7 7 x x (15 : 3) = 7 (15 : 3) = 7 x x 5 = 5 = 35 35
Khi chia một tích hai thừa số cho Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia một số, ta có thể lấy một thừa số chia
cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết
quả với thừa số kia.
quả với thừa số kia.
2. Ghi nhớ 2. Ghi nhớ
Toán Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 1. Ví dụ
1. Ví dụ
a/ (8
a/ (8 xx 23): 4 23): 4 b/ (15 b/ (15 xx 24) : 6 24) : 6 Toán
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Thực hành Thực hành
Bài 1.
Bài 1. Tính bằng hai cáchTính bằng hai cách Cách 1:
Cách 1: Nhân trước, chia sau.Nhân trước, chia sau.
(8 (8 xx 23) : 4 = 184 : 4 = 46 23) : 4 = 184 : 4 = 46
Cách 2:
Cách 2: Chia trước, nhân sau.Chia trước, nhân sau.
(8 (8 xx 23) : 4 = 8 : 4 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 23
= 2 = 2 xx 23 = 46 23 = 46
Cách 1:
Cách 1:
(15 x(15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 24) : 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2:
Cách 2:
(15 (15 xx 24) : 6 = 15 24) : 6 = 15 xx (24 : 6) (24 : 6)
= 15 x= 15 x 4 = 60 4 = 60
Lưu ý: cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số Lưu ý: cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số
chia hết cho số chia.
chia hết cho số chia.
Bài 2:
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
(25 (25 x x 36) : 9 36) : 9 Đáp án:
(25 x (25 x 36) : 9 = 25 36) : 9 = 25 x x (36 : 9) (36 : 9)
= 25 x = 25 x 4 = 100 4 = 100
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Bài 3:
Bài 3:
Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa
hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Tóm tắt:
Tóm tắt:
Mỗi tấm vải: 30m Mỗi tấm vải: 30m
Co ù5 tấm vải:
Co ù5 tấm vải:
Bán số vải = ... m vải?
Bán số vải = ... m vải?
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Bài 2:
Bài 2:
Bài 1:
Bài 1:
11 55
11 55
Bài giải Bài giải
Cửa hàng có số mét vải là:
Cửa hàng có số mét vải là:
30 30 xx 5 = 150 (m) 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m) 150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m Đáp số: 30 m
(Bài toán còn có thể giải bằng cách khác) (Bài toán còn có thể giải bằng cách khác)
Cách 2:
Cách 2:
Bài giải Bài giải
Số tấm vải cửa hàng bán được là:
Số tấm vải cửa hàng bán được là:
5 : 5 = 1 (tấm) 5 : 5 = 1 (tấm)
Số mét vải cửa hàng bán được là:
Số mét vải cửa hàng bán được là:
30 30 xx 1= 30 (m) 1= 30 (m)
Đáp số: 30 m Đáp số: 30 m Cách 3:
Cách 3:
Bài giải Bài giải
Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm vải thì Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm vải thì
mỗi tấm vải bán đi là:
mỗi tấm vải bán đi là:
30 : 5 = 6 (m) 30 : 5 = 6 (m)
Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là:
Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là:
6 6 xx 5 = 30 (m) 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m Đáp số: 30 m
Khi chia một tích hai thừa số cho Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia một số, ta có thể lấy một thừa số chia
cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết
quả với thừa số kia.
quả với thừa số kia.
Ghi nhớ Ghi nhớ
Toán Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ