• Không có kết quả nào được tìm thấy

BGĐT - Văn 7 - Từ đồng nghĩa

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BGĐT - Văn 7 - Từ đồng nghĩa"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ

CÁC EM

CÁC EM . .

(2)

Kiểm tra bài cũ

* Câu hỏi: Nêu các lỗi thường gặp khi dùng

quan hệ từ? Đặt câu có sử dụng quan hệ từ?

(3)

3

Tiết 35

Tiếng Việt

(4)

I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?

Xét ví dụ: Bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư”

Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,

Xa trông dòng thác trước sông này.

Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.

Từ đồng nghĩa với các từ rọi trông

chiếu, soi, tỏa … nhìn, ngó, nhòm,

dòm, liếc, ….

(5)

? Ngoài nghĩa trên từ “trông” còn có nghĩa nào khác không

?

I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?

Trông Trông

- Món quà anh gửi, tôi đã

- Món quà anh gửi, tôi đã đưađưa tận tay chị ấy rồi. tận tay chị ấy rồi.

- Bố tôi

- Bố tôi đưa- Món quà anh gửi, tôi đã đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. khách ra đến cổng rồi mới trở về.

- Món quà anh gửi, tôi đã traotrao tận tay chị ấy rồi. tận tay chị ấy rồi.

- Bố tôi

- Bố tôi tiễntiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. khách ra đến cổng rồi mới trở về.

- Nhìn (ngó, nhòm, liếc,…)

- Chăm sóc (giữ gìn, coi sóc…)

- Đợi (mong, ngóng, chờ…)

(6)

I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?

Từ trông là từ có một nghĩa hay nhiều nghĩa?

Từ các ví dụ trên, em

hiểu thế nào là từ

đồng nghĩa?

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

nhau hoặc gần giống nhau.

- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ

đồng nghĩa khác nhau.

(7)

BÀI TẬP NHANH 1

1. Gan dạ 2. Nhà thơ 3. Mổ xẻ

Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 2

1. Máy thu thanh 2. Xe hơi

3. Dương cầm

Nhóm 3

1. Tía 2. Heo

3. Cá lóc

Nhóm 1

(8)

1. Gan dạ 2. Nhà thơ 3. Mổ xẻ

Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước

Nhóm 2 1. Máy thu thanh 2. Xe hơi

3. Dương cầm

Nhóm 3 1. Tía 2. Heo 3. Cá lóc

1. Can đảm 2. Thi nhân

3. Phẫu thuật

1. Ra-đi-ô 2. Ô tô

3. Pi-a-nô

1. Cha/ bố 2. Lợn

3. Cá quả

Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt

Đồng nghĩa giữa từ

toàn dân và từ địa

phương Nhóm 1

(9)

Tìm từ có gốc Ấn-Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:

- Máy thu thanh - Sinh tố

- Xe hơi

- Dương cầm

- Vi-ta-min - Ô tô

- Pi-a-nô - Ra-đi-ô

BÀI TẬP NHANH 2

(10)

BÀI TẬP NHANH 3

Từ đồng nghĩa: Tổ quốc, gian sơn, đất nước, sơn hà.

Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau.

a) Ôi! Tổ quốc gian sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ 20.

(Tố Hữu) b) Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

(Nguyễn Đình Thi) c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác

Hai tay xây dựng một sơn hà.

(Hồ Chí Minh)

(11)

11

II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA.

Xét ví dụ:

Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.

(Ca dao)

Từ Trái và từ quả có thể

thay thế cho nhau được

không?

Quả - Trái: Có nghĩa giống nhau

đồng nghĩa hoàn toàn.

Rủ nhau xuống bể mò cua,

Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.

(Trần Tuấn Khải)

(12)

12

Nghĩa của hai từ bỏ mạng và

hy sinh trong hai câu trên giống và khác nhau chỗ nào?

II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA. II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA.

-Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm, tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn

quân Thanh đã bỏ mạng.

- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn còn trên tay.

Xét ví dụ:

Giống nhau Khác nhau sắc thái ý nghĩa

đồng nghĩa không hoàn toàn.

Cùng chỉ cái chết

(13)

13

II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA.

Như vậy có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó

là những loại

+ Đồng nghĩa không hoàn toàn:

nào?

Có sắc thái ý nghĩa khác nhau.

Em hiểu như thế nào về từ

đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn?

- Có 2 loại từ đồng nghĩa:

+ Đồng nghĩa hoàn toàn: Không

phân biệt về sắc thái ý nghĩa.

(14)

BÀI TẬP NHANH 4

Người gầy gỏ …………(1)

Bầu trời ……….(2)

Cặp mắt……….(3)

Nước cống……….(4)

Mái tóc ……….(5)

(1) Đen đủi (2) Đen kịt (3) Đen láy

(4) Đen ngòm (5) Đen nhánh Tìm từ đồng nghĩa thích hợp điền vào chỗ trồng:

 Đây là trường hợp đồng nghĩa không hoàn toàn (Khác nhau về tính chất).

(15)

- Nó ………... tử tế với mọi ng ời xung quanh nên ai cũng mến nó.

-Mọi ng ời đều bất bình tr ớc thái độ ……. .. của nó đối với trẻ em

đối xử đối đãi ối xửđ

- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…… ………. đối

với vận mệnh dân tộc.

- Ông ta thân hình ……… nh hộ pháp.

trọng đại to lớnto lớn

Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng đ ợc một trong

hai từ đồng nghĩa đó?

A.

B

BÀI TẬP NHANH 5

(16)

16

III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA.

Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái,

bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục trước và rút ra nhận xét.

 Quả và trái có thể thay thế cho nhau

Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì nó có sắc thái ý nghĩa khác nhau.

Rủ nhau xuống bể mị cua,

Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.

(Trần Tuấn Khải)

Chim xanh ăn quả xồi xanh, Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.

(Ca dao)

Xét ví dụ:

(17)

17

Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc”lấy tiêu đề

“Sau phút chia li” mà khơng lấy tiêu đề “Sau phút chia

tay”?

III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA.

 Hai từ chia tay và chia li đều cĩ nghĩa rời nhau, mỗi người một nơi. Nhưng “chia li” mang sắc thái cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.

- Chia li: nghĩa là chia tay lâu dài ,thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận

- Chia tay: chỉ mang tính chất tạm

thời ,thường là sẽ gặp lại trong một tương lai

gần

(18)

III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA.

- Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

Như vậy, khi

nĩi và viết từ

đồng nghĩa cần

chú ý điều gì?

(19)

Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)

BÀI TẬP NHANH 6

 xà bông - xà phòng

 ghe - thuyền

 cây viết - cây bút  Thau - chậu

Bố - ba, thầy, tía

 Vô - vào

(20)

Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các

nhóm đồng

nghĩa:

kẹo

Cho, Tặng, Biếu

người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.

người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng qúy mến.

người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.

Biếu:

Tặng:

Cho:

13

IV. LUYỆN TẬP

(21)

Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:

Tu, Nhấp, Nốc

uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.

uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.

Nhấp:

Nốc:

uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).

Tu:

14

IV. LUYỆN TẬP

(22)

IV. LUYỆN TẬP

Phân biệt sắc thái nghĩa của từ đồng nghĩa (gạch chân) trong các câu sau:

Trời thu xanh ngắt mấy từng cao.

Ôi! Con sông xanh biếc.

Một vùng cỏ mọc xanh rì.

Xanh một màu trên diện rộng.

Xanh đậm và tươi ánh lên

Xanh đậm và đều như màu cỏ cây rậm rạp

(23)

Sơ đồ tư duy tổng quan

(24)

24

TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA

DÆn dß DÆn dß

- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? Có mẫy loại từ đồng nghĩa, sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào?

- Làm bài tập 6, 7, 8, 9.

- Viết một đoạn văn (10 câu) có sử dụng từ đồng nghĩa.

- Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.... Đọc các câu

Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe... KIỂM

Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng.. Suốt đêm thác réo (điên cuồng, dữ dằn,

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo

Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng..

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo

Nghĩa gốc là nghĩa thực ( nghĩa chính) của từ. Em hiểu thế nào là nghĩa gốc của từ ?.. Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ?.. Chỉ răng

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp