• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 (22/10 - 26/10/2018)

NS: 15/10/2018

NG: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và 1 , 1 à 1 ; 1 à 1

10 10v 100 100v 1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Giải bài toán liên quan đến TBC.

2. Kĩ năng: HS giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính đúng, nhanh.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phấn màu, BC III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4 trong SGK trang 32.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập (30’):

Bài 1: (VBT - 41)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó đọc kết bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:(VBT-42)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu cách làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa số, số bị chia.

Bài 3:(VBT-42) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- HS lên bảng làm bài.

Giải 5ha = 50000m2 Diện tích hồ nước:

50000 x

10

3 = 15000(m2)

Đáp số: 15000(m2)

Bài 1: * Kết quả :

a) 10

1 1 10 10 : 1

1 (lần) Vậy 1gấp 10 lần 110

b) 10

10 100 10

1 100 : 1 10

1 (lần)

Vậy 110 gấp 10 lần 1100Bài 2: * Kết quả:

a) x +

4 1 =

8

5 b) x -

3 1 =

6 1

x =

8 5 -

4

1 x =

6 1+

3 1

x =

8

3 x =

2 1….

Bài 3:

Bài giải

2 ngày đội sản xuất làm được số công

(2)

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cách tính trung bình cộng

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Nhận xét giờ học.

- Y/cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

việc là:

10 3 +

5 1 = 1

2 ( công việc)

Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm được số công việc là:

1

2 : 2 =

4

1(công việc) Đáp số:

4

1 công việc.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của cá heo với con người.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm 3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên.

*BVMT &MTBĐ: GD HS ý thức bảo vệ thiên nhiên, BVMT biển đảo, bảo vệ các loài động vật, sống gần gũi với thiên nhiên.

*QTE: GD HS cần yêu quý, kết bạn, sống thân thiện và BV những loài vật có ích.

II. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn và TLCH.

- Trả lời câu hỏi 2 + 3 SGK.

- Lớp nhận xét và GV tuyên dương.

B. Bài mới:

1- GTB (1') Dùng tranh minh họa.

Slide1

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS đọc câu chuyện.

- GV chia đoạn: 4 đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, lớp nhận xét,

- GV ghi từ HS đọc khó - Gọi 2 H đọc từ khó.

Đọc bài Tác phẩn của Si-le và tên phát xít

Đoạn 1:Từ đầu dong buồm trở về đất liền.

Đoạn 2: Tiếp sai giam ông lại.

Đoạn 3: Tiếp trả lại tự do cho A- ri- ôn Đoạn 4: Đoạn còn lại.

+ A - ri - ôn ; Xi - xin; boong tàu

(3)

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gọi 1 HS đọc chú giải SGK - GV đưa đoạn luyện đọc

- Gọi 2 HS đọc nêu cách nhấn giọng và ngắt câu văn dài.

- GV dùng khí hiệu ngắt nghỉ cho đoạn văn

- YC HS đọc nhóm (đọc trong nhóm, thi đọc 2 lượt/nhóm, nhận xét)

- GV đọc mẫu nêu cách đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 H đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm.

+ Vì sao nghệ sĩ A ri ôn phải nhảy xuống biển?

- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1.

- 1 H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Điều gì kì lạ đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ?

- G tiểu kết đoạn 2 - H nêu ý đoạn 2.

- 1 H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

+ Qua chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ?

+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đoàn cá với nghệ sĩ ?

+ Em biết gì thêm những câu chuyện thú vị về cá heo ?

- H nêu nội dung chính của bài - G chốt lại- 2 H đọc.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- 2 HS nhắc lại cách đọc, giọng đọc +1 HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng - 2 HS đọc diễn cảm đoạn 2

- Lớp và GV nhận xét,

- Lớp đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài, GV tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài - liên hệ.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở về đất liền/ nhanh hơn cả tàu của bon cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng/ nhà vua không tin, sai giam ông lại.

1. Lòng tham của bọn thủy thủ trên tàu.

- Thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp tặng vật, đòi giết ông.

2. A-ri-ôn được cá heo cứu, đưa về đất liền:

- Đàn cá heo say sưa thưởng thức, đưa ông trở về đất liền.

3. Cá heo đáng yêu, đáng quý là người bạn tốt của con người.

- Cá heo biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp người bạn tốt

- Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác

- Cá heo thông minh, tốt bụng, cứu người lúc hoạn nạn

* Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo với con người.

Đoạn 2: Giọng sảng khoái, thán phục.

Chú ý ngắt ở câu dài: Chúng đưa ông trở về đất liền / nhanh hơn cả tàu của bọn cướp.//

Nhấn giọng: vang lên, vây quanh tàu, say sưa thưởng thức, cứu.

Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ (nghe – viết)

Tiết 7: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG

(4)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”

- Làm đúng các BT đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH : - UDPHTM (BT2); BP bài tập (BT) 3,4.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS lên bảng viết và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét, GV chốt ý B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (18’) - 2 HS đọc bài viết

- GV lưu ý HS từ dễ viết sai - GV đọc cho HS viết

- Đọc, soát lỗi, sửa lỗi - GV chấm vở 7-10 bài

- HS đổi vở soát lỗi, GV nhận xét chung 3- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 2: (7’) - GV nêu yêu cầu và gửi tập tin cho HS

- Nhận bài và tổ chức cho HS chữa bài.

- GV gợi ý HS: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống. HS làm bài tập. GV chốt kiến thức - H làm bài- 1 H chữa bảng lớp- NX.

Bài tập 3: (8’) - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài tập vào vở

- 2 HS đọc các thành ngữ vừa điền - Lớp và GV nhận xét

- HS đọc thuộc lòng 3 câu thành ngữ trên - H nêu cách đánh dấu thanh.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học.

Viết các từ chứa nguyên âm đôi ưa/ ươ, giải thích quy tắc đánh dấu thanh có chứa nguyên âm

+ Mái xuồng, già làng

- Nhận tập tin rồi làm bài và gửi bài cho GV

Bài tập 2: Tìm một vần điền vào 3 chỗ trống trong đoạn thơ.

- Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều Mải mê đuổi một con diều

Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.

Bài tập 3:

- Đông như kiến.

- Gan như cóc.

- Ngọt như mía lùi.

---

(5)

BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài “ Chợ nổi Cà Mau”.

- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập

2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, sử dụng từ nhiều nghĩa.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. C C H DH:Á Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện đọc (30 phút)

- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: “Chợ nổi Cà Mau”

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc Đ/án: a-2 ; b-2 ; c-1 ; d-3 ; e-1 ; g-3 ; h-1 ; i- 2.

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa.

- GV chữa bài

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- HS nối tiếp - Nhận xét

- HS trả lời câu hỏi- thực hành VBT

- Lớp nhận xét

HS nêu và thực hành làm BT còn lại

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về số TP, chuyển phân số thập phân thành STP.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP, chuyển PSTP thành STP.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS Vở thực hành Toán và Tiếng Việt III. C C H DH:Á Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài( 2p).

2. Hướng dẫn HS làm bài ( 30p) Bài 1. Viết thành số thập phân.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV HD lại bài mẫu

Mẫu: 32 0,32

100

a) 54 5, 4

10 b) 3 0,03

100 c) 21 0, 21

100

-Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài

- 1 HS đọc YC của bài tập.

- Hs theo dõi.

- Tự làm bài tập vào vở.

- 2 HS lên bảng chữ bài

(6)

- GV nhận xét.

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm...

- Gọi HS đọc bài.

- HD HS làm bài tập

- yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

Bài 3. Viết hỗn số thành số thập phân.

- Gọi HS nêu YC của bài tập.

a)5 26 5, 26

100 b) 3 5 3,05

100 c) 12 7 12,7

10

d) 45 3 45,03

100 e) 2 23 2,023

1000

- Y/c HS tự làm bài tập và đổi chéo bài cho nhau kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học .

- NX và chữa bài.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài tập vào VBT.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- 1 HS nêu YC bài tập.

- Hs làm bài cá nhân.

--- NS: 15/10/2018

NG: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Nhận biết các khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).

- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT, VBT.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Ổn định tổ chức: (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3, 4 trong SGK trang 32.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản): (10’)

a. Nhận xét bảng a:

- GV chỉ và giới thiệu: Slide1 + Có 0 m 1 dm tức là có 1dm - Viết: dm m

10 1 1

- Giới thiệu: dmhay m

10

1 1 còn được viết thành 0,1 m

- Hát + BC sĩ số.

- HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát.

- HS đọc “: dmhay m

10

1 1 còn

được viết thành 0,1 m”

(7)

- Viết bảng mhay m

10 1 1

, 0

+ Có 0 m 0 dm 1cm tức là có 1cm - Viết: cm m

100 1 1

- Giới thiệu: cmhay m

100

1 1 còn được viết thành 0,01 m

- Viết 0,01 m

+ Có 0 m 0 dm 0 cm 1 mm tức là có 1mm - Viết:1mm10001 m

- Giới thiệu: 1mmhay10001 m còn được viết thành 0,001 m

- Viết 0,001 m

+ Các phân số101 ;1001 ;10001 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001

+ Hướng dẫn đọc:

000 11 001 , 0

; 001 , 0

1100 01 , 0

; 01 , 0

110 1 , 0

; 1 , 0

+ Giới thiệu: Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.

b. Nhận xét bảng b:

Tương tự như bảng a để có:

000 1 009 9 , 0 100; 07 7 , 0 10; 5 5 ,

0

Các số 0,5; 0,007; 0,009 là số thập phân.

3. Thực hành. (20’) Bài 1: (VBT-44)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT-44) (dành cho Hs tiếp thu tốt) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số.

- Gọi HS đọc các PS thập phân trên tia số - GV HD HS làm bài- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đọc “ cmhay m

100

1 1 còn

được viết thành 0,01 m”

- HS đọc “: 1mmhay10001 m còn được viết thành 0,001 m”

- HS nối tiếp nhắc lại

- Cá nhân đọc tiếp nối.

Bài 1: * Kết quả : 0,7 : không phẩy bảy.

0,02 : không phẩy không hai.

0,005 : không phẩy không không năm...

Bài 2: * Kết quả :

0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9

(8)

Bài 3: (VBT-44)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

Bài 3: * Kết quả : a) 9dm =

10

9 m = 0,9m 5cm =

100

5 m = 0,05m....

b) 4mm =

1000

4 m = 0,004m 9g =

1000

9 kg = 0,009kg....

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của một số từ (là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự tìm hiểu nghĩa của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.

- Bảng phụ có nội dung bài tập 1 phần nhận xét, phần luyện tập để 2, 3 HS làm bài tập trên bảng.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Đặt câu phân biệt nghĩa (2 HS) - GV, Lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1- GTB (1') - G nêu yêu cầu tiết học.

2- Nhận xét: (10’)

Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt lời giải đúng

GV chốt ý: nghĩa gốc của mỗi từ - lưu ý HS không phải giải nghĩa từ

Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu BT

- HS làm theo nhóm đôi – trình bày ý kiến

- GV- HS nhận xét GV chốt ý

Bài tập 2

Bài tập 1: Nối nghĩa ở cột A thích hợp với từ ở cột B.

+ tai : nghĩa a + răng : nghĩa b + mũi : nghĩa c

Bài tập 2: So sánh nghĩa các từ:

+ Răng: của chiếc cào không dùng để nhai như răng người

+ Mũi: của chiếc thuyền không dùng để ngửi

+ Tai: của cái ấm không dùng để nghe

(9)

Bài tập 3: - GV lưu ý HS bài tập 3 - BT3 yêu cầu phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa cáctừ răng, mũi, tai ở BT1, BT2 để giải đáp

- HS trao đổi ( cặp đôi) GV giải thích

- GV củng cố về từ đồng âm khác từ nhiều nghĩa

3- Ghi nhớ : (SGK) - 2, 3 HS đọc, nói về nội dung ghi nhớ

4- Luyện tập: (20’)

Bài 1- 2 HS nêu yêu cầu bài 1

- GV yêu cầu gạch 1 gạch dưới từ gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển - HS làm vào vở

- 2, 3 HS trình bày ý kiến GV chốt kiến thức

Bài 2- 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thi tìm nhanh

- GV chốt ý, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- 1 H nêu khái niệm từ nhiều nghĩa.

- Nh.xét tiết học, HDVN.

được Nghĩa chuyển

Bài tập 3: Nghĩa từ: răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có điểm giống nhau :

- Nghĩa của từ răng BT1 + BT2 giống nhau đều chỉ vật nhọn, sắp đều nhau thành hàng

- Nghĩa của từ mũi: Cùng chỉ bộ phận nhô ra phía trước

- Nghĩa của từ tai: chỉ bộ phận chìa ra mọc ở hai bên

Bài 1: Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong các câu thơ :

* Nghĩa gốc:

- Đôi mắt của bé mở to.

- Bé đau chân.

- Khi viết, em đừng quẹo đầu.

* Nghĩa chuyển - Quả na mở mắt

- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

- Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: Tìm một số VD về sự chuyển nghĩa :

- Cổ: cổ chai, cổ áo, cổ tay,…

- Lưng: lưng núi, lưng đê, lưng trời,…

--- NS: 16/10/2018

NG: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 33: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về số thập phân ở dạng thường gặp, và cấu tạo của số thập phân.

- Biết đọc viết các số thập phân ở dạng thường gặp.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT

(10)

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Viết các số sau thành số thập phân:

7 dm = ... m = ... m 5 dm = ... m = ... m 9 cm = ... m = ... m 3 cm = ... m = ... m - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b.Khái niệm về số thập phân (tiếp theo).

(8’)

- GV đưa ra bảng số, yêu cầu HS đọc.

Slide1

2m 7dm hay 2

10

7 m = 2,7 m.

8m 56cm hay 8

100

6 m = 8,56 m.

0m 195mm hay 0m và

1000

195 m = 0,195m

? Nêu cấu tạo của số thập phân?

- GV ghi bảng: Mỗi số thập phân gồm có hai phần: phần nguyên và phần thập phân;

chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ 1: 8,56

Phần nguyên Phần thập phân Ví dụ 2: 90,638

Phần nguyên Phần thập phân c. Thực hành: (22’)

*Bài 1: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả của bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (VBT- 45) (dành cho Hs học tốt) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả của bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng

- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp.

- HS quan sát, nhận xét từng hàng.

- HS chỉ và đọc các số thập phân.

- HS nêu cấu tạo của STP.

- HS lên bảng chỉ và đọc phần nguyên và phần thập phân của số 8,56 và 90,638.

+ Phần nguyên là 8, phần thập phân là

100 56 .

+ Phần nguyên là 90, phần thập phân là 638

1000

*Bài 1: * Kết quả:

a) 85,72; 91,25; 8,50; 365,9;

0,87.

b) 2,56; 8,125; 69,05; 0,07;

0,001

*Bài 2: * Kết quả:

597,2; 605,08; 200,75; 200,1.

*Bài 3: * Kết quả:

a) 8,2; 61,9

b) 5,72; 19,25; 80,05 c) 2,625; 88,207; 70,065.

(11)

làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4:(VBT- 46) (dành cho HS học tốt) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4- Củng cố – dặn dò:(3’) - GV chốt lại kiến thức của bài.

- Y/c HS về nhà luyện tập và CB bài sau.

*Bài 4: * Kết quả:

a) 0,5 =

10

5 ; 0,92 =

100 92

b) 0,4 =

10

4 ; 0,04 =

100 4 ….

Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc trôi trảy lưu loát bài thơ; đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.

Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do.

- Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trường, sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ cuộc sống con người.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình hữu nghị đoàn kêt với bạn bè.

 Giáo dục HS có quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.

II. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét và GV tuyên dương B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') Slide1

- Dùng tranh minh họa: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp chúng ta hiểu sự kì vĩ của công trình thuỷ điện trên sông Đà, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài GV chia khổ thơ: 3 khổ thơ

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ lần 1 - GV ghi từ khó. Hướng dẫn cách đọc - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ lần 2 - Gọi 1 HS đọc chú giải.

GV đưa ra đoạn thơ

? Nêu cách ngắt nghỉ và nhấn giọng khổ

Những người bạn tốt.

Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông Đà

- Ba-la-lai-ca, tháp khoan, ngẫm nghĩ, lấp loáng.

Ngày mai//

Chiếc đập lớn nối liền hai khối

(12)

thơ

GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ nhấn giọng

- Gọi 2 - 3 HS đọc

- YC HS đọc nhóm (3 - 4 nhóm thi đọc, nhận xét)

GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài: (12’) - Gọi 1 H đọc toàn bài.

+ Những chi tiết nào trong bài gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trình Sông Đà?

- G hệ thống nội dung đoạn 1. H nêu ý đoạn.

- Gọi 1 H đọc đoạn 2,3.

- HS đọc thầm bài, tìm những câu thơ thể hiện biện pháp nghệ thuật nhân hoá.

- GV giải thích hình ảnh: biển sẽ nằm bỡ ngỡ… (Tâm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa vùng núi cao)

- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 2,3.

- Slide2 Cho HS xem một số hình ảnh về nhà máy thủy điện trên song Đà.

- Gọi H nêu nội dung chính của bài

- G nhận xét- đua ra nội dung- Gọi 3 H đọc

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp khổ thơ

+ Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng ? GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ - HS đọc HD HS đọc diễn cảm khổ thơ 3

- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ

- HS đọc thi thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung chính của bài.

núi//

Biển sẽ nằm / bỡ ngỡ giữa cao nguyên//

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả//

Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên.//

1. Hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch, sinh động trên công trường sông Đà:

- Công trường say ngủ, tháp khoan….

- Xe ủi, xe ben nằm nghỉ.

- Tiếng đàn của cô gái Nga, dòng sông...lấp loáng

2. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà:

- Chỉ có tiếng đàn ngân nga/…

dòng trăng lấp loáng… gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

- Say ngủ, ngẫm nghĩ, sóng vai nhau nằm nghỉ, nằm bỡ ngỡ, chia ánh sáng

* Vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện HB, sức mạnh của con người chinh phục dòng sông và sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.

- Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm/ bỡ ngỡ giữa cao nguyên

(13)

GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc bài thơ.

Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ND, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con người hãy biết yêu quý thiên nhiên; trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây trên đất nước.

Chúng thật đáng quý, hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của chúng.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, hs kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình.

3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’) - 1, 2 HS kể chuyện - Lớp nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp 2 - GV kể chuyện: (32’)

- GV dẫn dắt câu chuyện kể - GV kể lần 1

- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ

- GV viết tên thuốc nam lên bảng 3- Hướng dẫn HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- 3 HS tiếp nối đọc yêu cầu 1, 2, 3 bài tập

HS Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng làm thuốc để chữa bệnh.

+ Những phương thuốc vô cùng hiệu nghiệm có khi ta lại tìm thấy ở ngay những cây cỏ bình thường dưới chân ta.

…..

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài - liên hệ.

Kể lại câu chuyện của tuần 6

- Sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam

- Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước nam

- Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống lại quân Nguyên - Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc nam cho nước ta

- Tranh 4: Nhà Trần chuẩn bị thuốc nam cho cuộc chiến đấu

- Tranh 5: cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh

- Tranh 6: Tuệ Tĩnhvà học trò phát triển cây thuốc Nam

(14)

- Nhận xét giờ học

- Tuyên dương cá nhân kể chuyện tốt

--- NS: 16/10/2018

NG: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN, ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết tên các hàng của số thập phân, quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau - Nắm được cách đọc viết số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH : BGPP,VBT.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,2; 0,05; 0,045; 0,007

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp

2) Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân.(10’)

a) Nhận xét bảng: Slide1 - GV đưa bảng:

- Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng nào?

- Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào?

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ của hai hàng liền nhau?

- GV nhận xét, kết luận.

b) Cấu tạo của số thập phân:

- Nêu cấu tạo từng phần của số thập phân 375,406 và đọc số thập phân?

c) Cấu tạo số thập phân 0,1985.

- Yêu cầu HS nêu cấu tạo và đọc số thập phân tương tự như trên.

- GV nhận xét, kết luận cách đọc, viết số

- HS lên bảng làm.

- Lớp quan sát.

+ Gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn.

+ Gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn.

+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng

10

1 (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

- HS nêu cấu tạo của số thập phân.

+ Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7chục, 5 đơn vị.

+Phần thập phân gồm: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

- HS đọc số thập phân.

- HS nêu cấu tạo số thập phân.

- Đọc số thập phân.

(15)

thập phân (SGK) 3) Thực hành : (20’)

*Bài 1 : (VBT- 46)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (VBT- 46)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 – 2 HS làm bài thi, lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3: (VBT- 47) (dành cho Hs tiếp thu tốt)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4- Củng cố - dặn dò:(3’) - GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.

*Bài 1: * Kết quả:

a) Số 5,8 đọc là: Năm phẩy tám.

5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị;

phần thập phân gồm 8 phần mười….

*Bài 2: * Kết quả:

3,9; 72,54; 280,975; 102,416.

*Bài 3: * Kết quả:

a) 7,9 = 7

10

9 ; 12,35 = 12

100 35

b) 8,06 = 8

100

6 ; 72,308 = 72

1000 308

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 14: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa; hiểu mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong

một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu về nghĩa chuyển của một số từ (là động từ)

3. Thái độ: Giáo dục ý giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ ghi nội dung bài 1.

- Bút dạ và 1 vài tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập 4.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’) - HS nêu miệng bài tập

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

2- Hướng dẫn làm bài tập (32') Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu bài 1

Từ nhiều nghĩa ? Bài tập 2

Bài 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích

(16)

- HS làm vào nháp - 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, GVchốt ý

Bài 2: (dành cho Hs tiếp thu tốt) - GV nêu vấn đề: từ chạy là từ nhiều nghĩa

+ Các nghĩa của từ chạy có gì giống nhau?

+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển bằng chân không ? - Lớp thảo luận, nêu ý kiến.

- GV chốt nội dung

Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu - Lớp suy nghĩ, nêu ý kiến - Gọi HS đặt câu.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng Bài 4:

- HS đặt vào vở 2 câu / 1 em - Trình bày kết quả

- Lớp và GV nhận xét nhanh (đúng / sai)

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ.

hợp cho từ " chạy " trong mỗi câu ở cột A:

+ Bé chạy lon ton trên sân: sự di chuyển nhanh bằng chân (d)

+ Tàu chạy băng băng….: sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (c) + Đồng hồ chạy đúng giờ: hoạt động của máy móc (a)

+ …..chạy lũ: khẩn trương tránh những điều không may xảy đến

Bài 2: Dòng nêu đúng nét nghĩa chung của từ "chạy" có tất cả các câu trên là:

Kết quả :

Câu b: (sự vận động nhanh)

Bài 3: Từ "ăn" được dùng với nghĩa gốc:

- ăn (câu c) được dùng với nghĩa gốc:

Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.

Bài 4: Đặt câu nghĩa đã cho:

- Bé An đang tập đi xe đạp. / Ông em đi rất chậm.

- Cả trường đứng nghiêm chào lá cờ quốc kì / Chú bộ đội đứng gác.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa các đoạn của một bài văn.

- Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong một đoạn.

2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ : Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH : Một số hình ảnh minh hoạ cảnh sông nước.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5'):

- 2 H - H+G nhận xét- ĐG.

- Đọc dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.

Bài 1: Đọc bài Vịnh Hạ Long + TLCH

(17)

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’) - Trực tiếp.

2. Hướng dẫn luyện tập(32’) Bài 1.

- 1 H đọc yêu cầu ND BT- lớp đọc thầm.

- G nêu câu hỏi cuối bài - H trả lời.

- H + G NX- chốt lại.

( Dùng phiếu )

- Nhiều H đọc lại.

Bài 2 - 1 H đọc yêu cầu, nội dung đoạn văn 2.

- Cả lớp đọc thầm- làm bài- G chấm vở.

- 2 H trình bày- G+H NX, ĐG.

Bài 3 - G đọc yêu cầu BT - cả lớp đọc thầm.

- H làm bài- G chấm vở

- 5 H trình bày - G+ H nhận xét đánh giá.

3. Củng cố dặn dò : (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 3, viết vào vở văn.

Bài 1: a) Các phần MB, TB, KL.

- Mở bài : Câu mở đoạn (Vịnh Hạ Long

… nước Việt Nam)

- Thân bài : Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.

- Kết bài : Câu cuối

b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn : - Đ1 : Tả sự kỳ vĩ của Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo .

- Đ2 : Tả sự duyên dáng của Hạ Long . - Đ3 : Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.

c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn nêu ý bao trùm toàn đoạn, chuyển đoạn, nối tiếp các đoạn với nhau.

Bài 2: Lựa chọn câu mở đoạn thích hợp cho sẵn điền vào chỗ chấm.

- KQ : Đ1 : điềm ý b . Đ2 : điền ý c

Bài 3: Viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2 theo ý của riêng em

Lắng nghe

--- HĐNGLL

GIAO LƯU THI TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

- Giúp HS có thêm những thông tin bổ ích về Luật an toàn giao thông và phong tránh tai nạn thương tích thường xuyên xảy ra với trẻ em thông qua hoạt động văn hóa, văn nghệ.

- Biết cách xử lý tình huống sơ cứu khi gặp tai nạn giao thông.

- Giáo dục các em có ý thức tông trọng khi tham gia giao thông.

II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG -Tổ chức theo khối.

III. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN

- Các tranh ảnh, mô hình giao thông, biển báo giao thông thường gặp.

IV. TI N H NH À

(18)

HĐ của GV HĐ của HS A. Chuẩn bị

-GV yêu cầu 2 đội thi về tìm hiểu luật giao thông, các biển báo giao thông và bài thơ, bài hát liên quan chủ đề.

-GV phân công trang trí cuộc thi.

-Bầu ban giám khảo: Thầy tổng phụ trách, GVCN khối 4.

-Hai lớp 4: cử mỗi lớp một đội tham gia gồm 5 bạn/đội.

B. Tổ chức cuộc thi + Ổn định tổ chức.

+Ban tổ chức tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.

+ Thông qua nội dung chương trình.

+ Giới thiệu ban giám khảo.

+ Giới thiệu các đội thi “Đèn xanh- Đèn đỏ”, mời các đội thi tự giới thiệu đội mình.

* Thi:

+ Phần I: Tìm hiểu biển báo giao thông - Ban tổ chức lần lượt đưa ra 10 biển báo giao thông để 2 đôi thi nêu nội dung biển báo.

- Liên hệ thực tế HS đã làm gì để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và người khác.

+ Phần II: Văn nghệ

-Mỗi đội thi đọc một bài thơ hoặc hát một bài hát liên quan đến chủ đề an toàn giao thông.

C. Tổng kết, đánh giá

- Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc thi và thái độ của các đội.

- Một số tiết mục văn nghệ thư giãn.

- Công bố kết quả cuộc thi.

- Trao giải thưởng.

- Tuyên bố kết thúc cuộc giao lưu.

- HS khối 5 tập hợp trong lớp 5A - HS lắng nghe

- HS chú ý

- Các đội thi tự giới thiệu thành viên.

- Các đội tham gia thi nhiệt tình ,hào hứng.

- HS thể hiện năng khiếu

- HS chú ý rút kinh nghiệm những hoạt động sau.

- HS tham gia diễn văn nghệ, cỗ vũ.

- Đội đèn xanh thắng, biểu dương - HS nhận thưởng

--- NS: 16/10/2018

NG: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 35: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.

(19)

- Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng chuyển PSTP thành STP, chuyển đổi đơn vị đo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK trang 38.

? Nêu cách đọc, viết số thập phân?

một hs chữa bài tập SGK B- Bài mới:

1 - Giới thiệu bài (1’):

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2 - Luyện tập (30’):

*Bài tập 1 :(VBT- 47)

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Gv chốt: Cách chuyển phân số thập phân ra số thập phân.

+ Bước 1: Chuyển phân số ra hỗn số.

+ Bước 2: Chuyển hỗn số ra số thập phân.

*Bài tập 2 :(VBT- 47) (dành cho Hs tiếp thu tốt)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.

* Gv chốt: Cách viết các chữ số ở số thập phân:

+ Phần nguyên của hốn số là phần nguyên của số thập phân.

+ Có bao nhiêu chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân.

*Bài tập 3 : (VBT- 47) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

* Gv chốt: Cách đổi số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng STN.

*Bài 4:(VBT- 47) (dành cho Hs học tốt)

- HS lên bảng làm bài.

100; 6 33 33 ,

6

100; 18 5 05 , 18

1000 217 908 908 ,

217

*Bài tập 1: *Kết quả:

a)

10

975 = 97

10

5 = 97,5 b)

100 7409= 74

100

9 = 74,09

*Bài tập 2: *Kết quả:

a) 10

64 = 6,4;

10

372 = 37,2 b) 100

1942 = 19,42;

1000

6135 = 6,135,

….

*Bài tập 3: *Kết quả:

a) 2,1m = 21dm; 9,75m = 975cm b) 4,5m= 45dm; 4,2m = 420cm

*Bài tập 4: *Kết quả:

(20)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

* GV kết luận: Chúng ta sẽ được tìm hiểu kỹ về các số thập phân bằng nhau ở tiết học sau.

3- Củng cố, dặn dò (4’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì

10 9 =

100 90 .

Lắng nghe ---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 14: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu tả (đặc điểm hoặc bộ phận của cảnh), trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả cảnh.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Một số đoạn văn, bài văn, câu văn hay tả cảnh sông nước.

- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’) - 2 HS nêu miệng

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2 - Hướng dẫn luyện tập: (34’) - G chép đề bài lên bảng - H chép vở.

- 2 H đọc đề- lớp đọc thầm.

- 2 đọc gợi ý.

- GV kiểm tra dàn ý chuẩn bị của HS, nhận xét chung

- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài

- Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn

- Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật 1 bộ phận của cảnh

- Nêu cảm xúc của mình

- HS viết đoạn văn- G giúp đỡ H yếu.

- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả - GV chấm, chữa bài

Câu mở đoạn có vai trò gì trong mỗi đoạn, trong bài văn

a) Đề bài : Dựa theo dàn ý em đã lập tuần trước, hãy viết một đoạn văn tả cảnh sông nước.

b) H viết đoạn văn:

(21)

- Bình chọn bài viết hay, có nhiều sáng tạo C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học

--- BUỔI CHIỀU:

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cấu tạo số thập phân, hỗn số.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS chuyển phân số thập phân thành hỗn số thành thạo.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Vở bài tập toán, bảng phụ

III. C C H DH:Á Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (35 phút)

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

a) 3,45 gồm 3 đơn vị; 4 phần mười và 5 phần trăm.

b) 42,05 gồm 42 đơn vị; 0 phần mười và 5 phần trăm.

c) 0,072 gồm 0 đơn vị; 0 phần mười; 7 phần trăm và 2 phần nghìn.

- Nx, củng cố về các thành phần của STP.

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm - Gọi HS lên bảng làm

- GV chữa bài

Bài 3. Viết phân số thập phân thành hỗn số.

Mẫu: 3,03 3 3

100 ; 4,15 4 15

100; 81,07 81 7

100 ;

6,7 6 7

10 ; 20,012 20 12

1000

- GV chữa bài

3. Củng cố - dặn dò (2 phút)

- NX tiết học - VN ôn lại bài

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài và 2 Hs lên bảng làm.

- HS nhận xét

- HS tự làm bài vào vở- 2 HS làm.

HS đọc yêu cầu và thực hành- 1 HS làm B

Nhận xét

--- Phần 1: SINH HOẠT LỚP

TUẦN 7 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 8 1. Nhận xét tuần 7:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

(22)

...

...

*Tồn tại:………...…...

...

...

...

*Tuyên dương:………...

...

...

...………

*Nhắc nhở: ………...………...

2. Phương hướng tuần 8:

- Cả lớp phải thực hiện tốt việc đeo khăn quàng.

- Phải đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Phải thực hiện nghiêm túc quy định về học tập, thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Phải đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì làm làm tốt Tiếng trống sạch trường.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học, không ra khu vực trường đang xây dựng.

- Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, tài sản của lớp học.

Phần 2. Học KNS:

Bài 1: KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Làm và hiểu được nội dung bài tập 1,2 và ghi nhớ.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi công cộng.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức giữ trật tự nơi công cộng và biết nhường đường, nhường chỗ cho người già và trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh họa III. TIẾN TRÌNH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Khởi động( 3’)

Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.

B. Bài mới:

1.Bài tập 1( 7’)

Yc hs quan sát các bức tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ những gì?

+ Hành vi giao tiếp trong tranh là phù hợp

- Cả lớp hát

- 1Hs đọc yêu cầu bài tập

- Hs thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi

(23)

hay không phù hợp? Vì sao?

- Yc các nhóm chia sẻ trước lớp

- Gv và Hs nhận xét

* Giáo viên chốt kiến thức: Ở nơi công cộng chúng ta không được nói cười to, gây ồn ào, không chen lấn, xô đẩy nhau.

2. Bài tập 2 ( 7’) - Gọi hs đọc yêu cầu

- Yc hs làm bài và chia sẻ trước lớp

+? Vì sao hành vi đó lại đúng ( hoặc sai)?

- Nhận xét

* Giáo viên chốt kiến thức: Ở nơi công cộng phải biết nhường đường, nhường chỗ cho người già, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.

? Vậy ở nơi công cộng chúng ta cần có hành vi ứng xử thế nào cho lịch sự?

- Gọi hs đọc ghi nhớ

* Ghi nhớ: Ở nơi công cộng chúng ta cần giữ trật tự, không cười nói ồn ào, đi lại nhẹ nhàng, không chên lấn, xô đẩy, nhường đường, nhường chỗ cho người già, em nhỏ và phụ nữ có thai.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’)

- Khi đến những nơi công cộng chúng ta nên làm gì?

Em hãy thực hiện những việc làm thể hiện ứng xử văn minh với mọi người xung quanh.

- Chia sẻ cùng nhau các câu trả lời + Tranh 1: Bạn nhỏ la hét trong rạp chiếu phim

+ Tranh 2: Các bạn đá bóng trong công viên làm ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.

+ Tranh 3: Hia bạn nhỏ nô đùa trong bảo tàng.

- Nhận xét nhóm b - Lắng nghe

- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Hs làm bài cá nhân

+ Tranh 1: Đ +Tranh 2: S +Tranh 3: Đ +Tranh 4: Đ - Hs lắng nghe

- 2 HS trả lời - 2 Hs nhắc lại

- Hs nêu

---

(24)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chuẩn bị bài sau: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Nhận xét

Chọn đáp án đúng hoặc câu trả lời đúng cho các bài tập

Đặc biệt, ông là thủ lĩnh tối cao của phong trào Yên Thế, là thủ lĩnh danh tiếng nhất của phong trào nông dân chống Pháp với biệt danh "Hùm

Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về một đơn vị đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân, ta chuyển đổi như thế nào?.. Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về

Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả

CÙNG NHAUKHÁM PHÁ CÁC

• Nắm được chức năng một số các cơ quan.. • Giáo dục HS có ý thức gắn bó yêu quê

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm