• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7( Từ 21/10 đến 25/10/2019) NS: 17/10/2019

NG: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và

1 1 1 1 1

, à ; à

10 10v 100 100v 1000

. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Giải bài toán liên quan đến TBC.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính.

II. ĐỒ DÙNG DH : Phấn màu – bảng phụ III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4 trong SGK trang 32.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp b. Luyện tập (30’):

Bài 1:(VBT-41)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó đọc kết bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:(VBT-42)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu cách làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa số, số bị chia.

Bài 3:(VBT-42) - Gọi HS đọc đề bài.

- HS lên bảng làm bài.

Giải 5ha = 50000m2 Diện tích hồ nước:

50000 x10

3

= 15000(m2)

Đáp số: 15000(m2) - HS lắng nghe

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

* Kết quả :

a) Vậy 1gấp 10 lần 110

b) Vậy 110 gấp 10 lần 1100Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài.

* Kết quả:

a) x = 8

3

b) x = 2

1

Bài 3:

- HS đọc đề bài.

(2)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cách tính trung bình cộng 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Nhận xét giờ học.

- Y/cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng.

Bài giải

2 ngày đội sản xuất làm được số công việc là: 10

3

+ 5

1

=

1

2 ( công việc)

Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm được số công việc là:

1

2 : 2 = 4

1

(công việc) Đáp số: 4

1

công việc.

- HS lắng nghe.

--- Tập đọc

Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.

Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của cá heo với con người.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm 3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên.

*Giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật, sống gần gũi với thiên nhiên.

*QBĐ: Giáo dục HS cần yêu quý, kết bạn, sống thân thiện và bảo vệ những loài vật có ích.

II. ĐỒ DÙNG DH : Truyện, tranh ảnh về cá heo.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn và trả lời câu hỏi

- Trả lời câu hỏi 2 + 3 SGK.

- Lớp nhận xét B. Bài mới:

1- GTB (1') Dùng tranh minh họa.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS đọc

Đọc bài Tác phẩn của Si-le và tên phát xít

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- 1 HS đọc to trước lớp.

(3)

- GV chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, lớp nhận xét,

- GV ghi từ HS đọc khó - 2 H đọc từ khó.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 1 HS đọc chú giải SGK - GV đưa đoạn luyện đọc

- 2 HS đọc nêu cách nhấn giọng và ngắt câu văn dài.

- GV dùng khí hiệu ngắt nghỉ cho đoạn văn

- HS đọc nhóm (đọc trong nhóm, thi đọc 2 lượt/ 1 nhóm, nhận xét)

- GV đọc mẫu nêu cách đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 H đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm.

+Vì sao nghệ sĩ A ri ôn phải nhảy xuống biển?

- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1.

- 1 H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Điều gì kì lạ đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ?

- G tiểu kết đoạn 2 - H nêu ý đoạn 2.

- 1 H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

+ Qua chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ?

+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đoàn cá với nghệ sĩ ? + Em biết gì thêm những câu chuyện thú vị về cá heo ?

- H nêu nội dung chính của bài - G chốt lại

Đoạn 1:Từ đầu dong buồm trở về đất liền.

Đoạn 2: Tiếp sai giam ông lại.

Đoạn 3: Tiếp trả lại tự do cho A- ri- ôn Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- HS đọc nối tiếp lần 1.

+ A - ri - ôn ; Xi - xin; boong tàu - HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS đọc chú giải.

- HS quan sát.

+ Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở về đất liền/ nhanh hơn cả tàu của bon cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng/ nhà vua không tin, sai giam ông lại.

- HS luyện đọc nhóm bàn.

- Hs theo dõi.

- Hs đọc

1. Lòng tham của bọn thủy thủ trên tàu.

- Thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp tặng vật, đòi giết ông.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đoạn 2.

2. A-ri-ôn được cá heo cứu, đưa về đất liền:

- Đàn cá heo say sưa thưởng thức, đưa ông trở về đất liền.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đoạn 3

3. Cá heo đáng yêu, đáng quý là người bạn tốt của con người.

- Cá heo biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp người bạn tốt

- Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác

- Cá heo thông minh, tốt bụng, cứu người lúc hoạn nạn

* Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo với con người.

- 2 H đọc.

(4)

- Liên hệ giáo dục QTE và Biển đảo c) Đọc diễn cảm: (10’)

- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn bài tập đọc.

- Gv đọc mẫu đoạn 2

- 2 HS nhắc lại cách đọc, giọng đọc +1 HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng đoạn 2

- 2 HS đọc diễn cảm đoạn 2 - Lớp và GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS theo dõi.

- Hs đọc nối tiếp.

- Hs lắng nghe.

Đoạn2: Giọng sảng khoái, thán phục.

Chú ý ngắt ở câu dài: Chúng đưa ông trở về đất liền / nhanh hơn cả tàu của bọn cướp.//

Nhấn giọng: vang lên, vây quanh tàu, say sưa thưởng thức, cứu.

- 2 HS đọc Lắng nghe - HS lắng nghe.

--- Chính tả(nghe - viết)

Tiết 7: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”

- Làm đúng các bài đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Bảng phụ ghi ND bài tập (BT) 3,4.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS lên bảng viết và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét, GV chốt ý B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (18’) - 2 HS đọc bài viết

- GV lưu ý HS từ dễ viết sai - GV đọc cho HS viết

- Đọc, soát lỗi, sửa lỗi

- GV KT , nhận xét vở 7-10 bài

- HS đổi vở soát lỗi, GV nhận xét chung 3- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 2 (7’) - 2 HS nêu yêu cầu

- GV gợi ý HS: Vần này thích hợp với cả 3 ô

Viết các từ chứa nguyên âm đôi ưa/ ươ, giải thích quy tắc đánh dấu thanh có chứa nguyên âm

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc bài viết.

+ Mái xuồng, già làng - HS viết bài.

- HS soát lỗi.

Bài tập 2: Tìm một vần điền vào 3 chỗ trống trong đoạn thơ.

(5)

trống. HS làm bài tập. GV chốt kiến thức - H làm bài- 1 H chữa bảng lớp- NX.

- Liên hệ baior vệ môi trường Bài tập 3 (8’) - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài tập vào vở

- 2 HS đọc các thành ngữ vừa điền - Lớp và GV nhận xét

- HS đọc thuộc lòng 3 câu thành ngữ trên - H nêu cách đánh dấu thanh.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học.

- Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều Mải mê đuổi một con diều / củ khoai nướng để cả chiều thành tro.

Bài tập 3:

- HS lamg bài.

- HS đọc: + Đông như kiến.

+ Gan như cóc.

+ Ngọt như mía lùi.

- HS nêu

--- NS: 17/10/2019

NG: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Nhận biết các khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).

- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH : - III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3, 4 trong SGK trang 32.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản): (10’)

a. Nhận xét bảng a:

- GV trình chiếu hướng dẫn học sinh:

+ Có 0 m 1 dm tức là có 1dm - Viết: dm 10 m

1 1

- Giới thiệu: dmhay10 m

1 1

còn được viết thành 0,1 m

- Viết bảng mhay10 m

1 1 , 0

- Hát + BC sĩ số.

- HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát.

- HS đọc “: dmhay10 m

1 1

còn được viết thành 0,1 m”

(6)

+ Có 0 m 0 dm 1cm tức là có 1cm - Viết: cm 100 m

1 1

- Giới thiệu: cmhay100 m

1 1

còn được viết thành 0,01 m

- Viết 0,01 m

+ Có 0 m 0 dm 0 cm 1 mm tức là có 1mm - Viết: mm 1000 m

1 1

- Giới thiệu: mmhay1000 m

1 1

còn được viết thành 0,001 m

- Viết 0,001 m

+ Các phân số 1000

; 1 100

; 1 10

1

được viết thành 0,1; 0,01; 0,001

+ Hướng dẫn đọc:

000 11 001 , 0

; 001 , 0

1100 01 , 0

; 01 , 0

110 1 , 0

; 1 , 0

+ Giới thiệu: Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.

b. Nhận xét bảng b:

GV trình chiếu hướng dẫn hs: Slide 3, slide 4 Tương tự như bảng a để có:

000 1 009 9 , 0 100; 07 7 , 0 10; 5 5 ,

0

Các số 0,5; 0,007; 0,009 là số thập phân.

3. Thực hành đọc, viết các STP (20’) Bài 1: (VBT-44)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT-44)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số.

- Gọi HS đọc các phân số thập phân trên tia số

- GV HD HS làm bài- HS làm bài vào vở, 1

- HS đọc “ cmhay100 m

1 1

còn được viết thành 0,01 m”

- HS đọc “: mmhay1000 m

1 1

còn được viết thành 0,001 m”

Bài 1:

- HS nối tiếp nhắc lại - Cá nhân đọc tiếp nối.

- HS quan sát tia số.

- HS đọc.

- HS làm bài.

* Kết quả :

0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9

Bài 1: * Kết quả : - HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát mẫu.

- HS làm bài,

0,7 : không phẩy bảy.

0,02 : không phẩy không hai.

0,005 : không phẩy không không năm...

(7)

HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Gửi bài cho Hs

- Nhận bài của Hs, cho HS quan sát bài làm của HS

- Gv yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.

- Nhận xét, chữa bài.

*GV chốt: Cách đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và cách chuyển từ phân số thập phân sang số thập phân.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát mẫu.

- Hs nhận bài, làm bài, gửi bài cho giáo viên.

- HS quan sát lên bảng và nhận xét

* Kết quả : a) 9dm = 10

9

m = 0,9m 5cm = 100

5

m = 0,05m.

b) 4mm = 1000

4

m = 0,004m 9g = 1000

9

kg = 0,009kg....

- HS giải thích cách làm.

- 1HS đọc, cả lớp soát bài.

- HS lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ (là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự tìm hiểu nghĩa của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.

- Bảng phụ có nội dung bài tập 1 phần nhận xét, phần luyện tập III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Đặt câu phân biệt nghĩa (2 HS) - Lớp nhận xét. Gv nhận xét B. Bài mới:

1- GTB (1') - G nêu yêu cầu tiết học.

2- Nhận xét: (10’)

Bài tập 2

(8)

Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt lời giải đúng

GV chốt ý: nghĩa gốc của mỗi từ - lưu ý HS không phải giải nghĩa từ

Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu BT

- HS làm theo nhóm đôi – trình bày ý kiến

- GV- HS nhận xét GV chốt ý

Bài tập 3: - GV lưu ý HS bài tập 3

- BT3 yêu cầu phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa cáctừ răng, mũi, tai ở BT1, BT2 để giải đáp

- HS trao đổi ( cặp đôi) GV giải thích

- GV củng cố về từ đồng âm khác từ nhiều nghĩa

3- Ghi nhớ : (SGK)- 2, 3 HS đọc, nói về nội dung ghi nhớ

4- Luyện tập: (20’)

Bài 1- 2 HS nêu yêu cầu bài 1

- GV yêu cầu gạch 1 gạch dưới từ gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển

- HS làm vào vở

- 2, 3 HS trình bày ý kiến GV chốt kiến thức

Bài 2- 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thi tìm nhanh

- GV chốt ý, tuyên dương cá nhân học tốt

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- 1 H nêu khái niệm từ nhiều nghĩa.

Bài tập 1: Nối nghĩa ở cột A thích hợp với từ ở cột B.

+ tai : nghĩa a + răng : nghĩa b + mũi : nghĩa c

Bài tập 2: So sánh nghĩa các từ:

+ Răng: của chiếc cào không dùng để nhai như răng người

+ Mũi: của chiếc thuyền không dùng để ngửi

+ Tai: của cái ấm không dùng để nghe được Nghĩa chuyển

Bài tập 3: Nghĩa từ: răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có điểm giống nhau :

- Nghĩa của từ răng BT1 + BT2 giống nhau đều chỉ vật nhọn, sắp đều nhau thành hàng

- Nghĩa của từ mũi: Cùng chỉ bộ phận nhô ra phía trước

- Nghĩa của từ tai: chỉ bộ phận chìa ra mọc ở hai bên

Bài 1: Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong các câu thơ :

* Nghĩa gốc:

- Đôi mắt của bé mở to.

- Bé đau chân.

- Khi viết, em đừng quẹo đầu.

* Nghĩa chuyển - Quả na mở mắt

- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

- Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: Tìm một số VD về sự chuyển nghĩa :

- Cổ: cổ chai, cổ áo, cổ tay,…

- Lưng: lưng núi, lưng đê, lưng trời,

(9)

- Nh.xét tiết học, HDVN.

--- BUỔI CHIỀU:

Khoa học

TIẾT 13: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I/ MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.

2. Kĩ năng: - Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.

3. Thái độ: - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN TRONG BÀI.

- Kỹ năng xử lý thông tin, kỹ năng tự bảo vệ.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thông tin và hình 28, 29 SGK.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu phần Bạn cần biết bài 12.

- GV nhân xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động

a/ Hoạt động1: Thực hành làm bài tập trong SGK. (15’)

* Mục tiêu:

- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết

- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK.

- Mời một số HS nêu kết quả bài tập.

- Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?

+) GV kết luận: Là một bệnh truyền nhiễm do một loại virut gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người

- 2 hs nêu - HS nhận xét.

- 1HS đọc thông tin sgk, lớp đọc thầm.

- HS suy nghĩ làm bài.

- HS báo cáo kết quả học tập.

- Lớp nhận xét.

* Kết quả:

1- b ; 2- b; 3- a; 4- b; 5- b.

- Bệnh này đặc biệt nguy hiểm.

Bệnh có diễn biến ngắn, trường hợp nặng có thể chết người trong vòng 3 đến 5 ngày.

- HS lắng nghe.

(10)

trong vòng 3 – 5 ngày.

b/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (15’)

* Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.

- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.

* Cách tiến hành:

-Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Chỉ và nói về nội dung từng hình.

+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.

- GV yêu cầu thảo luận theo nhóm.

+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?

+ Gia đình bạn thường sử dụng biện pháp nào để diệt muỗi và bọ gậy?

- GV kết luận SGV: Trang 63

* Qua bài học này các em có quyền gì?

C- Củng cố dặn dò: (5’)

? Nêu dấu hiệu của bệnh sốt xuất huyết

? Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết - GV n.xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài.

- HS quan sát tranh và trả lời.

- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam ddang khơi cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ)

- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm).

- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ chứng).

+ Giữ gìn nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.

+ Đậy lắp bể nước, thả cá trong bể nước, phun thuốc muỗi.

- HS đọc.

* Quyền có sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ, quyền được sống còn và phát triển.

- HS trả lời - HS lắng nghe.

--- Đạo đức

Tiết 7: NHỚ ƠN TỔ TIÊN( Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết được trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

(11)

2. Kỹ năng: Xác định việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng thể hiện rõ trách nhiệm của bản thân đối với tổ tiên, gia đình và dòng họ.

3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ. Có ý thức vượt lên để trở thành những người có ích cho gia đình, dòng họ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,...nói về lòng biết ơn tổ tiên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A.Kiểm tra bài cũ: 3’

- Trong cuộc sống và trong học tập em có những thuận lợi và khó khăn gì?

- Đọc ghi nhớ SGK?

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 28’

a.HĐ1: HS tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ

* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.

* Cách tiến hành:

B 1: Gọi HS dọc truyện (SGK).

B2: Y/c cả lớp thảo luận 3 câu hỏi SGK.

Gọi HS trình bày ý kiến.

B3: GV kết luận :SGV b. HĐ2: Làm bài tập 1 SGK

* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

* Cách tiến hành:

B1: Y/c HS làm bài tập

B2: Cho HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.

B 3: Gọi HS trình bày kết quả.

B 4: GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những viêc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc (a), (c), (d), (đ).

Hoạt động 3: Tự liên hệ

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

* Cách tiến hành:

B1:Y/c HS kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.

B2 : Cho HS làm việc .

B3: HS trao đổi cặp đôi, một số HS trình bày trước lớp.

B4: GV đánh giá và kết luận

-1 em -1 em

- Mở SGk

-1 em - 4-5 em

- Làm việc cá nhân - 2-3 em

- Theo dõi

(12)

*Ghi nhớ: SGK.

3. Hoạt động tiếp nối 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn về học bài; sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề biết ơn tổ tiên; Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

--- Tập đọc

Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA- LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc trôi trảy lưu loát bài thơ; đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.

Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do.

Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trường, sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ cuộc sống con người.

Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình hữu nghị đoàn kêt với bạn bè.

QTE: Giáo dục HS có quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.

II. ĐỒ DÙNG DH : III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét và GV nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

- Cho hs quan sát tranh ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình.

- Cho HS quan sát tranh vẽ SGK, giới thiệu về tranh vẽ

GT: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp chúng ta hiểu sự kì vĩ của công trình thuỷ điện trên sông Đà, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS đọc toàn bài

GV chia khổ thơ: 3 khổ thơ

- 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ lần 1 - GV ghi từ khó. Hướng dẫn cách đọc

Những người bạn tốt.

HS quan sát, lắng nghe

- HS ghi đầu bài: Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông Đà

- Ba-la-lai-ca, tháp khoan, ngẫm

(13)

- 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ lần 2 - 1 HS đọc chú giải.

GV đưa ra đoạn thơ

? Nêu cách ngắt nghỉ và nhấn giọng khổ thơ

GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ nhấn giọng

- 2-3 HS đọc

HS đọc nhóm (3-4 nhóm thi đọc, nhận xét) GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài: (12’) - 1 H đọc toàn bài.

+ Những chi tiết nào trong bài gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trình Sông Đà?

- G hệ thống nội dung đoạn 1. H nêu ý đoạn.

- 1 H đọc đoạn 2,3.

- HS đọc thầm bài, tìm những câu thơ thể hiện biện pháp nghệ thuật nhân hoá.

- GV giải thích hình ảnh: biển sẽ nằm bỡ ngỡ…(Tâm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa vùng núi cao)

- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 2,3.

- H nêu nội dung chính của bài

- G nhận xét- đua ra nội dung- 3 H đọc

c) Đọc diễn cảm: (10’)

+ Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng ? GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ - HS đọc HD HS đọc diễn cảm khổ thơ 3

- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ

- HS đọc thi thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung chính của bài.

GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G giới thiệu cho HS 1 số hình ảnh về thủy điện sông Đà.

nghĩ, lấp loáng.

Ngày mai//

Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi//

Biển sẽ nằm / bỡ ngỡ giữa cao nguyên//

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả//

Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên.//

1. Hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch, sinh động trên công trường sông Đà:

- Công trường say ngủ, tháp khoan….

- Xe ủi, xe ben nằm nghỉ.

- Tiếng đàn của cô gái Nga, dòng sông...lấp loáng

2. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà:

- Chỉ có tiếng đàn ngân nga/…dòng trăng lấp loáng…gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

- Say ngủ, ngẫm nghĩ, sóng vai nhau nằm nghỉ, nằm bỡ ngỡ, chia ánh sáng

* Vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện HB, sức mạnh của con người chinh phục dòng sông và sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.

- Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm/ bỡ ngỡ giữa cao nguyên

Lắng nghe, theo dõi

(14)

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc bài thơ.

--- NS: 18/10/2019

NG: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 33: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về số thập phân ở dạng thường gặp, và cấu tạo của số thập phân.

- Biết đọc viết các số thập phân ở dạng thường gặp.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DH : - Kẻ sẵn bảng phụ như SGK III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Viết các số sau thành số thập phân:

7 dm = ... m = ... m 5 dm = ... m = ... m 9 cm = ... m = ... m 3 cm = ... m = ... m - Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b.Khái niệm về số thập phân (tiếp theo).(8’) - GV treo bảng phụ viết sẵn bảng số, yêu cầu HS đọc.

2m 7dm hay 210

7

m = 2,7 m.

8m 56cm hay 8100

6

m = 8,56 m.

0m 195mm hay 0m và 1000

195

m = 0,195m

? Nêu cấu tạo của số thập phân?

- GV ghi bảng: Mỗi số thập phân gồm có hai phần: phần nguyên và phần thập phân;

chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ 1: 8,56

- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp.

- HS quan sát, nhận xét từng hàng.

- HS chỉ và đọc các số thập phân.

- HS nêu cấu tạo của stp.

- HS lên bảng chỉ và đọc phần nguyên và phần thập phân của số 8,56 và 90,638.

+ Phần nguyên là 8, phần thập

(15)

Phần nguyên Phần thập phân Ví dụ 2: 90,638

Phần nguyên Phần thập phân c. Thực hành: (22’)

*Bài 1: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả của bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả của bài làm

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4:(VBT- 46)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4- Củng cố – dặn dò:(3’) - GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.

phân là 100

56

.

+ Phần nguyên là 90, phần thập phân là

638 1000

*Bài 1:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

* Kết quả:

a) 85,72; 91,25; 8,50; 365,9;

0,87.

b) 2,56; 8,125; 69,05; 0,07; 0,001

*Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bìa.

* Kết quả:

597,2; 605,08; 200,75; 200,1.

*Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát mẫu.

- HS làm bài.

* Kết quả:

a) 8,2; 61,9

b) 5,72; 19,25; 80,05 c) 2,625; 88,207; 70,065.

*Bài 4:

- HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát mẫu.

- HS làm bài, 2 HS lên bảng.

* Kết quả:

a) 0,5 = 10

5

; 0,92 = 100

92

b) 0,4 = 10

4

; 0,04 = 100

4

….

Lắng nghe ---

Tập làm văn

Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

(16)

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :

- Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa các đoạn của một bài văn.

- Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong một đoạn.

2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ : Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH : Một số hình ảnh minh hoạ cảnh sông nước.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A : Kiểm tra (5'):

- 2 H - H+G nhận xét- ĐG.

B : Bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’) - Trực tiếp.

(Dùng tranh)

2. Hướng dẫn luyện tập(32’) Bài 1.

- 1 H đọc yêu cầu ND BT- lớp đọc thầm.

- G nêu câu hỏi cuối bài - H trả lời.

- H + G NX- chốt lại.

( Dùng phiếu )

- Nhiều H đọc lại.

Bài 2 - 1 H đọc yêu cầu, nội dung đoạn văn 2.

- Cả lớp đọc thầm- làm bài- G chấm vở.

- 2 H trình bày- G+H NX, ĐG.

Bài 3 - G đọc yêu cầu BT - cả lớp đọc thầm.

- H làm bài- G chấm vở

- 5 H trình bày - G+ H nhận xét đánh giá.

3 : Củng cố dặn dò : (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

- Đọc dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. Bài 1: Đọc bài Vịnh Hạ Long + trả lời câu hỏi

Bài 1: a) Các phần MB, TB, KL.

- Mở bài : Câu mở đoạn (Vịnh Hạ Long

… nước Việt Nam)

- Thân bài : Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.

- Kết bài : Câu cuối

b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn : - Đ1 : Tả sự kỳ vĩ của Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo .

- Đ2 : Tả sự duyên dáng của Hạ Long . - Đ3 : Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.

c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn nêu ý bao trùm toàn đoạn, chuyển đoạn, nối tiếp các đoạn với nhau.

Bài 2: Lựa chon câu mở đoạn thích hợp cho sẵn điền vào chỗ chấm.

- KQ : Đ1 : điềm ý b . Đ2 : điền ý c

Bài 3: Viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2 theo ý của riêng em

Lắng nghe

(17)

Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 3, viết vào vở văn.

---

BUỔI CHIỀU:

LỊCH SỬ

TIẾT 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết: Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.

2. Kĩ năng: - Kể lại được một số chi tiết về sự kiên ra đời của ĐCSVN 3. Thái độ: - Tự hào về Đảng, về Bác.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của ĐCSVN, vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.

- Ảnh trong SGK. - Chân dung lãnh tụ Nguyễn ái Quốc - Phiếu học tập cho HS III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ cña GV HĐ cña HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hãy nêu những điều em biết về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?

- Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?

- Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?

- GV đánh giá, nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài 1’

- Hỏi: Em có biết sự kiện lịch sử nào gắn với ngày 3/2/1930 không?

2. Các hoạt động 24

a. HĐ1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (10’)

- GV giới thiệu sơ lược về quá trình ra đi tìm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất

- HS trả lời

- HS nhận xét câu trả lời của bạn.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(18)

đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng VN?

+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?

+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản ta thành một tổ chức duy nhất? vì sao?

- GV t/c cho HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét kết quả học tập của HS.

- GV kết luận: Cuối năm 1929, phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển, đã có 3 tổ chưc cộng sản ra đời và lãnh đạo phong trào. Thế nhưng để 3 tổ chưc cùng tồn tại sẽ làm lực cách mạng phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất ba tỏ chức này thành 1 tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốcđã làm được điều đó và lúc đó cũng chỉ có Người mới làm được.

b. HĐ2: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (10’)

- GV yêu cầu H S làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau:

+ Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?

+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?

+ Nêu kết quả hội nghị?

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả học tập trước lớp

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.

+ Nếu để tình trạng lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt được kết quả thắng lợi.

+ Tình hình nói trên cho ta thấy rằng để tăng thêm sức mạnh của cách mạg cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này chỉ có một lãnh tụ đủ uy tín mời làm được.

+ Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc này vì Người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, Người có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế và được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm.

+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930( 3/2/1930), tại Hồng Kông.

+ Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc

+ Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam .

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung

(19)

- Nhận xét, bổ xung

- Gv hỏi: Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật?

GV nêu: Để tổ chức được hội nghị, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cộng sản phải vượt qua muôn vàn khó khăn nguy hiểm, cuối cùng hội nghị đã thành công.

c/ Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (10’)

+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?

+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào?

- GV kết luận: Ngày 3/2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam đã ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang

3. Củng cố - Dặn dò (5’)

- Em hãy kể lại những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam vào ngày 3/2 hàng năm?

- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà.

- Vì thực dân Pháp luôn luôn tìm cách dập tắt các phong trào cách mạng Việt Nam. Chúng ta phải tổ chức ở nước ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn.

- HS lắng nghe.

+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhát lực lượng và có đường đi đúng đắn.

+ Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang.

- HS lắng nghe.

- Một số HS nêu trước lớp.

- HS lắng nghe.

--- Kể chuyện

Tiết 7 : CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con người hãy biết yêu quý thiên nhiên; trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây trên đất nước. Chúng thật đáng quý, hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của chúng.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, hs kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình.

3. Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH : - Tranh minh hoạ truyện

- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.

(20)

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’) - 1, 2 HS kể chuyện - Lớp nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp 2- GV kể chuyện: (32’)

- GV dẫn dắt câu chuyện kể (Dùng tranh)

- GV kể lần 1

- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ

- GV viết tên thuốc nam lên bảng 3- Hướng dẫn HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- 3 HS tiếp nối đọc yêu cầu 1, 2, 3 bài tập

HS Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng làm thuốc để chữa bệnh.

+ Những phương thuốc vô cùng hiệu nghiệm có khi ta lại tìm thấy ở ngay những cây cỏ bình thường dưới chân ta.

…..

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Nhận xét giờ học

- Tuyên dương cá nhân kể chuyện tốt

Kể lại câu chuyện của tuần 6

- Sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam

- Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước nam

- Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống lại quân Nguyên - Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc nam cho nước ta

- Tranh 4: Nhà Trần chuẩn bị thuốc nam cho cuộc chiến đấu

- Tranh 5: cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh

- Tranh 6: Tuệ Tĩnhvà học trò phát triển cây thuốc Nam

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

XÂY DỰNG SỔ TRUYỀN THỐNG LỚP EM I.Mục tiêu:

- HS biết đóng góp công sức xây dựng Sổ truyền thống của lớp.

- Giáo dục HS lòng tự hào là một thành viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự, truyền thống của lớp.

II.Tài liệu và phương tiện:

- Một cuốn sổ bìa cứng khổ 19 x 26 cm

- Ảnh chụp chung cả lớp.Ảnh chụp từng cá nhân.

- Thông tin cá nhân, các nhóm, lớp.

- Bút , hồ dán

(21)

III. Tiến trình:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1, Chuẩn bị:

- GV chuẩn bị thông tin của lớp: các thành tích về học tập, rèn luyện đạo đức, văn nghệ các năm học, báo tường…

- Yêu cầu mỗi HS một bảng tự thuật - GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi HS và ghi biệt danh HS.

2, Tiến hành làm sổ truyền thống:

- Ban biên tập thu thập thông tin, tranh ảnh

-Sắp xếp tranh ảnh thông tin theo từng loại.

- Tổng hợp, biên tập lại các thông tin.

- Trình bày trang trí sổ truyền thống - GV và HS cùng nhau hoànthiện sổ truyền thống từ đầu năm đến khi ra trường.

- Theo dõi giúp đỡ các em làm sổ IV

.Nhận xét:

- Nhắc HS giữ sổ tryền thống

- Nhận xét cách làm việc của các em

- HS thống nhất nội dung làm sổ.

-HS làm bảng tự thuật:

- Họ tên, biệt danh, ngày sinh, quê quán, sở thích, năng khiếu môn học yêu thích, thành tích các mặt.

- Ban bin tập thống nhất trang trí:

+ Trang bìa: tên trường , lớp, Sổ truyền thống.

+ Ảnh chụp cả lớp, giới thiệu chung tập thể lớp.

+Sơ đồ lớp, ghi tên biệt danh + Ảnh GVCN, tự thuật

+Mỗi trang mỗi ảnh chụp và tự thuật của từng HS.

-Sau đó mỗi HS tự ghi cảm nghĩ của mình về mái trường, về lớp, về thầy cô, bạn bè

--- NS: 18/10/2019

NG: Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN, ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết tên các hàng của số thập phân, quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.

- Nắm được cách đọc viết số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,2; 0,05; 0,045; 0,007

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp

- HS lên bảng làm.

(22)

2) Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân.(10’)

a) Nhận xét bảng:

- GV cho hs quan sát bảng các hàng của STP trong SGK.

- Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng nào?

- Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào?

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ của hai hàng liền nhau?

- GV nhận xét, kết luận.

b) Cấu tạo của số thập phân 375,406:

- Nêu cấu tạo từng phần của số thập phân 375,406 và đọc số thập phân?

c) Cấu tạo số thập phân 0,1985:

- Yêu cầu HS nêu cấu tạo và đọc số thập phân tương tự như trên.

- GV nhận xét, kết luận cách đọc, viết số thập phân (SGK)

3) Thực hành : (20’)

*Bài 1 : (VBT- 46)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gửi bài cho học sinh

- Nhận tập tin, Cho HS quan sát bài làm của HS.

- Cho HS đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (VBT- 46)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- YC học sinh làm bài

- GV gọi HS đọc các số vừa viết.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3:

- Phổ biến luật chơi,

- Lớp quan sát.

+Gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn.

+Gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn.

+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 10

1

(tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

- HS nêu cấu tạo của số thập phân.

+ Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7chục, 5 đơn vị.

+Phần thập phân gồm: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

- HS đọc số thập phân.

- HS nêu cấu tạo số thập phân.

- Đọc số thập phân.

- 2-3 HS nhắc lại cách đọc, viết số thập phân.

- Nhận bài, làm bài, gửi bài cho giáo viên

* Kết quả:

a) Số 5,8 đọc là: Năm phẩy tám.

5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị;

phần thập phân gồm 8 phần mười….

- Làm bài

* Kết quả:

3,9; 72,54; 280,975; 102,416.

- HS đọc - Cả lớp chơi

(23)

Câu 1: Trong số thập phân 86,324 chữ số 3 thuộc hàng nào?

a. Hàng chục c. Hàng phần mười b. Hàng trăm d. Hàng phần trăm Câu 2: Số thập phân gồm: Mười đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn, được viết là:

a. 10,35 c. 10,350 b. 10,035 d. 1,35 Câu 3: Số 5,25 gồm có:

A. 5 đơn vị, 2 phần mười, 5 phần trăm B. năm trăm hai mươi lăm.

C. 5 đơn vị, 2 phần mười, 5 phần nghìn

Câu 4: Mười lăm phẩy hai mươi sáu viết là:

A. 1,526 B. 52,6 C. 15,26 - GV nhận bài, chốt đáp án đúng, tuyên bố người thắng cuộc.

Đáp án: Câu 1: C ; câu 2 : B Câu 3: A ; câu 4 : C - Yc Hs nhắc lại cách đọc các stp 4- Củng cố – dặn dò:(3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.

- 2 – 3 HS nhắc lại

- HS lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

Tiết 14: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu về nghĩa chuyển của một số từ (là động từ)

3. Thái độ: Giáo dục ý giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ ghi nội dung bài 1.

- Bút dạ và 1 vài tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập 4.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- HS nêu miệng bài tập - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

Từ nhiều nghĩa ? Bài tập 2

(24)

2- Hướng dẫn làm bài tập (32') Bài tập 1: - 2 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm vào nháp

- 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, GVchốt ý

Bài tập 2:

- GV nêu vấn đề: từ chạy là từ nhiều nghĩa

+ Các nghĩa của từ chạy có gì giống nhau?

+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển bằng chân không ?

- Lớp thảo luận, nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt nội dung Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu - Lớp suy nghĩ, nêu ý kiến - HS đặt câu.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 4:

- HS đặt vào vở 2 câu / 1 em - Trình bày kết quả

- Lớp và GV NX nhanh (đúng / sai) C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ.

Bài 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ " chạy " trong mỗi câu ở cột A:

+ Bé chạy lon ton trên sân: sự di chuyển nhanh bằng chân (d)

+ Tàu chạy băng băng….: sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (c)

+ Đồng hồ chạy đúng giờ: hoạt động của máy móc (a)

+ …..chạy lũ: khẩn trương tránh những điều không may xảy đến

Bài 2: Dòng nêu đúng nét nghĩa chung của từ "chạy" có tất cả các câu trên là:

Kết quả :

Câu b: (sự vận động nhanh)

Bài 3: Từ "ăn" được dùng với nghĩa gốc:

- ăn ( câu c) được dùng với nghĩa gốc:

Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.

Bài 4: Đặt câu nghĩa đã cho:

- Bé An đang tập đi xe đạp. / Ông em đi rất chậm.

- Cả trường đứng nghiêm chào lá cờ quốc kì / Chú bộ đội đứng gác.

--- Khoa học

TIẾT 14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I/ MỤC TIÊU. Sau bài học HS biết:

Sau bài học học sinh biết :

1. Kiến thức: Nêu tác nhân đường lây truyền của bệnh viêm não.

- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.

2. Kĩ năng: Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để cho muỗi đốt.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.

(25)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 30, 31- SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ cña GV HĐ cña HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?

Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

(15’)

* Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh não.

- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.

* Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm:

- Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng.

- Một chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).

* Cách tiến hành.

+ Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.

- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu hỏi nào? Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác trong nhóm lắc chuông báo hiệu đã làm xong.

- Nhóm nào làm song trước và đúng là thắng cuộc.

+ Bước 2: Làm việc theo nhóm:

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.

+Bước 3: Làm việc cả lớp.

- GV ghi rõ nhóm nào làm song trước, nhóm nào làm song sau. Đợi tất cả các nhóm đều làm song, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.

2- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (15’)

* Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt:

- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.

* Các bước tiến hành + Bước 1:

- 2 HS nêu.

- HS nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS lắng nghe để hiểu cách chơi và luật chơi.

* Đáp án:

1- c ; 2 - d; 3 - b; 4 – a - Các nhóm báo cáo kết quả.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

(26)

- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi:

- Chỉ và nói về nội dung từng hình.

- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh viêm não.

+ Bước 2:

- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:

+ Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?

+ GV kết luận: SGV – 66

* Qua bài học này các em có quyền gì?

C- Củng cố, dặn dò: (5’)

? Nêu dấu hiệu của bệnh viêm não

? Cách đề phòng bệnh viêm não

GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.

- HD quan sát hình nêu nội dung từng hình

- HS nhận xét, bổ sung

+ Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh không để ao tù nước đọng; diệt muỗi....

- Quyền có sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ, quyền được sống và phát triển.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài “ Chợ nổi Cà Mau”.

- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập

2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, sử dụng từ nhiều nghĩa.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện đọc (30 phút)

- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: “Chợ nổi Cà Mau”

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc Đ/án: a-2 ; b-2 ; c-1 ; d-3 ; e-1 ; g-3 ; h-1 ; i- 2.

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa.

- GV chữa bài

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- HS nối tiếp - Nhận xét

- HS trả lời câu hỏi- thực hành VBT

- Lớp nhận xét

HS nêu và thực hành làm BT còn lại

(27)

--- Phòng học trải nghiệm

CẢNH BÁO NGUY HIỂM ( TIẾT 3)

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được các hiện tượng thời tiết nguy hiểm.

- Nêu được các biện pháp để cảnh báo nguy hiểm - Biết cách lập trình mô hình cảnh báo nguy hiểm 2. Kĩ năng

- Thao tác nhanh nhẹn,

- Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng wedo 2.0.

- Bảng thông minh - Máy tính bảng

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ?

- Hãy nêu các hiện tượng thời tiết nguy hiểm cần phải cảnh báo?

- Nêu cấu tạo của 1 rô bốt cảnh báo nguy hiểm: Một bạn robot gồm mấy bộ phân chính? Đó là những bộ phận nào? Chức năng của các bộ phận đó?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Bài học hôm trước các con đã được tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết nguy hiểm và các mô hình thiết kế cảnh báo nguy hiểm. Ngày hôm nay các con sẽ thực hành lắp ráp và lập trình các mô hình cảnh báo nguy hiểm.

2. Thực hành

- Cảnh báo nguy hiểm có tác dụng gì?

- Có bao nhiêu mô hình cảnh báo nguy hiểm mà em biết? Đó là những mô hình nào?

- Cảnh báo nguy hiểm ( tiết 1) - Gió lốc, lũ lụt, cháy...

- Chức năng của các bộ phận:

+ Động cơ có chức năng giúp rô bốt hoạt động

+ Nguồn có chứa năng lượng, bộ xử lí tiếp nhận các thông tin.

+ Các chi tiết có chức năng lắp ghép lên các mô hình

- Lắng nghe.

- Giúp con người biết được những mối đe dọa để có thể phòng tránh.

- Có 3 mô hình cảnh báo:

+ Xoay tròn

(28)

- Hướng dẫn học sinh lắp ghép mô hình theo mô hình mẫu đã chọn trong thư viện - GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.

- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo - Để mô hình có thể hoạt động được các con sẽ làm gì ?

- Thế nào là lập trình?

- Gv giúp học sinh tìm hiểu các khối lập trình và lập trình sẵn các lệnh cơ bản theo từng nhóm

- Gv yêu cầu học sinh lập trình trong thời gian 3 phút sau thời gian trên giáo viên mời nhóm hoàn thành nhanh nhất lên thuyết trình và lập trình.

-Yc học sinh lên trình bày sản phẩm của mình.

- Gv tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: 3’

Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì ?

Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh có hoạt động tốt.

+Quay xung quanh +Chuyển động

- Hs thực hành lắp ráp từng bước theo hướng dẫn trong máy tính bảng

- Hs thực hiện - Hs trả lời -Hs trả lời

- Hs chú ý lắng nghe và thực hiện

- Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm

- Biết được các hiện tượng thời tiết nguy hiểm cần phải cảnh báo để kịp thời phòng chống, giảm thiểu những thiệt hại.

--- NS: 18/10/2019

NG: Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 35: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.

- Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng chuyển PSTP thành STP, chuyển đổi đơn vị đo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK trang 38.

? Nêu cách đọc, viết số thập phân?

một hs chữa bài tập SGK

- HS lên bảng làm bài.

100; 6 33 33 ,

6 

(29)

B-Bài mới:

1 -Giới thiệu bài (1’):

2 -Luyện tập (30’):

*Bài tập 1:(VBT- 47)

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Gv chốt: Cách chuyển phân số thập phân ra số thập phân.

+ Bước 1: Chuyển phân số ra hỗn số.

+ Bước 2: Chuyển hỗn số ra số thập phân.

*Bài tập 2:(VBT- 47)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.

* Gv chốt: Cách viết các chữ số ở số thập phân:

+ Phần nguyên của hốn số là phần nguyên của số thập phân.

+ Có bao nhiêu chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân.

*Bài tập 3: (VBT- 47) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

* Gv chốt: Cách đổi số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên:

*Bài 4:(VBT- 47) - Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

* GV kết luận: Chúng ta sẽ được tìm hiểu kỹ về các số thập phân bằng nhau ở tiết học sau.

3-Củng cố, dặn dò (4’):

100; 18 5 05 , 18 

1000 217 90

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề).. * Yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một

Chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.... Đề bài: Dựa vào dàn ý mà

Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người

- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn,

Mục tiêu học sinh Đức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen, mỗi lần quẹt diêm đều là ảo ảnh và cảm giác. * Kết bài: Kết cục cô bé đã chết vì lạnh và đói, Sự vô tâm của mọi

- Tôn trọng người khác và mong muốn được người khác tôn trọng. - Thái độ đối với người khuyết tật. - Noi gương những người thành công. - Đánh giá khả năng của bản

Khi viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc, em cần lưu ý: triển khai cụ thể các ý đã nêu trong dàn ý; phân biệt các