• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 7

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 7

Ngày soạn : 27/10/2020 Ngày giảng : 27/10/2020 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUẦN 7

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 7

Ngày soạn: 17/10/2020       

Ngày giảng:        Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 Chào cờ

BÀI 1. KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG ( tiết 1) I. MỤC TIÊU

Sau khi thực hành xong bài này, học sinh sẽ :

- Biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đối với con người.

- Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng lòng tự trọng.

- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình huống cụ thể.

* Mục tiêu hs Đức:

- Biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đối với con người.

- Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng lòng tự trọng.

II. CHUẨN BỊ

- Sách Thực hành kĩ năng sống dành cho học sinh lớp 5.

- Giấy A4, bút lông, màu vẽ.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH Hs Đức

1. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1. Trải nghiệm

- Giáo viên tổ chức cho học sinh miêu tả về ngoại hình, tính cách, năng lực của bản thân theo các cách sau

   

- Để cho phần Trải nghiệm sinh động hơn, giáo viên có thể nêu thêm một số câu hỏi và yêu

cầu sau :

+ Hãy nêu một số từ ngữ chỉ ngoại hình, tính cách, năng lực học tập.

+ Em viết về bản thân mình nhiều    

+ Cách 1 : Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi.

Giáo viên phát cho mỗi học sinh một

tờ giấy A4. Học sinh ghi lại những từ ngữ miêu tả bản thân mình theo yêu cầu bài tập, sau đó

chia sẻ với bạn cùng bàn những đặc điểm về ngoại hình, tính cách, năng lực học tập của bản

thân.

+ Cách 2 : Tổ chức trò chơi    

+ Cách 1 : Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi.

Giáo viên phát cho mỗi học sinh một tờ giấy A4. Học sinh ghi lại những từ ngữ miêu tả bản thân mình theo yêu cầu bài tập, sau đó chia sẻ với bạn cùng bàn những đặc điểm về ngoại hình, tính cách,

(3)

nhất ở ngoại hình, tính cách hay năng lực ?

+ Hãy đọc lại những gì em miêu tả về mình. Em có thực sự đánh giá đúng về mình không ?

(Có thể cho học sinh xem đoạn clip giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh của Đỗ Nhật Nam :

https ://www.youtube.com/watch

?v=RWhkIgxGDyc).

Hoạt động 2. Chia sẻ - Phản hồi - Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, yêu cầu học sinh đánh dấu vào những

nhận định phù hợp với bản thân.

- Giáo viên chốt ý : “Nếu số dấu

✓ từ 0 - 1, em cần cố gắng rèn luyện để nâng cao lòng tự

trọng của mình”.

Hoạt động 3. Xử lí tình huống - Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh xử lí tình huống theo các cách sau :

+ Cách 1 : Tổ chức trò chơi đóng vai. Giáo viên tổ chức cho học sinh đóng vai để thể hiện và xử lí tình huống.

+ Cách 2 : Tổ chức hoạt động cá nhân. Yêu cầu học sinh đọc kĩ tình huống và đề xuất

   

- Câu hỏi ứng xử :

+ Suy nghĩ đó của Khôi có thể hiện lòng tự trọng hay không ? + Nếu là Khôi, em sẽ thực hiện thêm hành động nào và bỏ bớt đi hành động nào ?

- Giáo viên phân tích và chốt ý :

“Xây dựng lòng tự trọng không phải là ngoan cố không chịu nhận lỗi. Lòng tự trọng còn thể hiện ở

“Màn giới thiệu đặc sắc”.

Giáo viên cho học sinh giới thiệu bản

thân mình (ngoại hình, tính cách, năng lực học tập) trong năm câu theo tiêu chí 3Đ : Độc (độc

đáo, hấp dẫn) - Đủ (đầy đủ thông tin) - Đúng (thông tin đúng).

                 

Có thể gọi một vài học sinh chia sẻ đáp án của mình với cả lớp.

     

Phương án xử lí. Mời một vài học sinh xung phong phát biểu. Khuyến khích các học sinh khác

đặt câu hỏi, đào sâu vấn đề.

Sau đó, giáo viên phân tích và chốt ý.

(Có thể cho học sinh xử lí tình huống thay thế : Khôi trong lúc ra chơi đã làm ngã và khiến

Lan bị đau. Thế nhưng, Khôi chỉ đỡ Lan dậy và bỏ đi chứ không nói lời xin lỗi. Vì Khôi nghĩ :

“Mình là đàn ông, dù gì cũng có lòng tự trọng, không thể

năng lực học tập của bản

thân.

+ Cách 2 : Tổ chức trò chơi “Màn giới t h i ệ u đ ặ c s ắ c ” . Giáo viên cho học sinh giới thiệu bản thân mình (ngoại hình, tính cách, năng lực học tập) trong năm câu theo tiêu chí 3Đ : Độc (độc

đáo, hấp dẫn) - Đủ (đầy đủ thông tin) - Đúng (thông tin đúng).

                 

Có thể gọi một vài học sinh chia sẻ đáp án của mình với cả lớp.

     

Phương án xử lí.

Mời một vài học sinh xung phong phát biểu. Khuyến khích các học sinh khác

đặt câu hỏi, đào sâu vấn đề. Sau đó,

(4)

suy nghĩ và hành động : Biết dũng cảm xin lỗi khi phạm  lỗi.”.

Hoạt động 4. Rút kinh nghiệm - Giáo viên nêu yêu cầu của hoạt động :Hãy nối nội dung ở cột A với cột B để có được

những nhận định đúng về lòng tự trọng và người có lòng tự trọng.

- Giáo viên có thể tổ chức hoạt động theo các cách sau :

             

xin lỗi trước mặt con gái được.”).

                   

+ Cách 1 : Tổ chức hoạt động cá nhân. Yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung và thực hiện bài

tập. Mời một vài học sinh trình bày đáp án. Sau đó, giáo viên phân tích và chốt đáp án.

+ Cách 2 : Tổ chức hoạt động nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm. Khi nhóm A đọc 1 nội dung bất

kì trong cột A thì nhóm B phải có nhiệm vụ tìm nội dung tương ứng trong vòng 20 giây và

ngược lại.

(Có thể cho học sinh xem đoạn phim ngắn về lòng tự trọng của cậu bé đánh giày nghèo khó và

rút ra bài học cho bản thân :

h t t p s

://www.youtube.com/watch

?v=wjhsSlr2irs).

 

giáo viên phân tích và chốt ý.

(Có thể cho học s i n h x ử l í t ì n h huống thay thế : Khôi trong lúc ra chơi đã làm ngã và khiến

Lan bị đau. Thế nhưng, Khôi chỉ đỡ Lan dậy và bỏ đi chứ không nói lời xin lỗi. Vì Khôi nghĩ :

“Mình là đàn ông, dù gì cũng có lòng tự trọng, không thể xin lỗi trước mặt con gái được.”).

                   

+ Cách 1 : Tổ chức hoạt động cá nhân.

Yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung và thực hiện bài

tập. Mời một vài học sinh trình bày đáp án. Sau đó, giáo viên phân tích và chốt đáp án.

+ Cách 2 : Tổ chức hoạt động nhóm.

Chia lớp thành 2 nhóm. Khi nhóm A

(5)

       

Tập đọc

 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung  ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi- xin. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng, trau dồi nhân cách cho HS: Sống phải có tình nghĩa

* GDTNMTBĐ: HS hiểu thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển.

Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu nội dung  ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

đọc 1 nội dung bất kì trong cột A thì nhóm B phải có nhiệm vụ tìm nội dung tương ứng trong vòng 20 giây và

ngược lại.

(Có thể cho học s i n h x e m đ o ạ n phim ngắn về lòng tự trọng của cậu bé đánh giày nghèo khó và

rút ra bài học cho bản thân : https ://www.youtube.co m / w a t c h

?v=wjhsSlr2irs).

 

Hoạt động của thầỳ Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau  

- HS đọc bài

 

- HS đọc bài

(6)

đọc đoạn bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét từng HS 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') - GV sử dụng máy chiếu đưa tranh minh họa bài đọc.

b)Luyện đọc (9') - Bài chia làm 4 đoạn.

+ GV sửa phát âm.

+ Yêu cầu HS giải nghĩa từ.

- GV đọc cả bài c)Tìm hiểu bài (11') Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba

A – ri - ôn?

Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhẩy xuống biển ? Đoạn văn muốn nói điều gì ?

Điều kì lạ gì đã xẩy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ?

- Nêu ý chính  của đoạn văn ?

Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng

yêu, đáng quý ở chỗ nào ? Bạn có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn ? Những đồng tiền đã khắc hình 1 con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì ?

Em hãy nêu nội dung chính của bài ?

Ngoài câu chuyện trên em

- Nhận xét, bổ sung.

     

- HS quan sát trên phông chiếu và nêu nội dung.

- 1 HS đọc cả bài

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1  

-  HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - HS luyện đọc cặp- đại diện cặp đọc

 

Đọc thầm đoạn 1

- Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với nhiều tặng phẩm quý giá,...

- Vì thuỷ thủ đòi giết ông, vì không muốn chết trong tay bọn thuỷ thủ nên 1.

Nghệ sĩ A - ri - ôn gặp nạn.

Đọc thầm đoạn 2

- Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát 2. Sự thông minh...

- Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng thưởng thức tiếng hát...

- Đám thuỷ thủ là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết ...

 

Đọc thầm đoạn còn lại Tình cảm yêu quý đàn cá heo của con người

3. Tình cảm yêu quí của con người với đàn cá heo .

- Nhận xét, bổ sung.

     

- HS quan sát trên phông chiếu và nêu nội dung.

-  HS đọc cả bài

- HS đọc nối tiếp lần 1  

-  HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - HS luyện đọc cặp- đại diện cặp đọc

 

Đọc thầm đoạn 1

- Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với nhiều tặng phẩm quý giá,...

- Vì thuỷ thủ đòi giết ông, vì không muốn chết trong tay bọn thuỷ thủ nên 1.

Nghệ sĩ A - ri - ôn gặp nạn.

Đọc thầm đoạn 2

- Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát 2. Sự thông minh...

- Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng thưởng thức tiếng hát...

- Đám thuỷ thủ là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết ...

 

Đọc thầm đoạn còn lại Tình cảm yêu quý đàn cá heo của con người

3. Tình cảm yêu quí của con người với đàn cá heo .

(7)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về  -  Quan hệ giữa 1 và  ;    và , giữa và 

 -  Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

 -  Giải bài toán có liên quan đến trung bình cộng và rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số  và giải toán.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: -  Quan hệ giữa 1 và  ;    và , giữa và   -  Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.

còn biết câu chuyện nào nói về loài cá heo ?

Qua câu chuyện trên em học được điều gì?

* GDTNMTBĐ: HS hiểu thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển.

d)Hướng dẫn đọc diễn cảm(9')

- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm

- Nhận xét từng HS 3. Củng cố- dặn dò(5') Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

*QTE:Quyền được kết bạn với loài động vật, sống hoà thuận với động vật.

- Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài: Tiếng đàn ba-la-lai-ca....

+ Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo…

+ Cá heo biễu diễn xiếc + Chú cá heo cứu các chú bộ đội .

+ Cá heo là tay chơi giỏi nhất

         

4 HS đọc nối tiếp HS nêu cách đọc HS thi đọc diễn cảm Bình chọn bạn đọc hay  

Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa

+ Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo…

+ Cá heo biễu diễn xiếc + Chú cá heo cứu các chú bộ đội .

+ Cá heo là tay chơi giỏi nhất

         

HS đọc nối tiếp HS nêu cách đọc HS thi đọc diễn cảm Bình chọn bạn đọc hay  

Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa

(8)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5') ; -

Muốn cộng( trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

 - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(7'): So sánh - Quan sát giúp HS.

 

-  GV nhận xét- chữa.

 

- Củng cố về chia 2 phân số

Củng cố mối quan hệ giữa các phân số.

       

Bài 2(7'): Tìm x

- Yêu cấu HS nêu cách làm - GV nhận xét đánh giá.

 

- Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia, thừa số chưa biết. Kỹ năng cộng trừ nhân chia phân số.

Bài 3(7'): Giải toán

 Bài toán cho biết gì?  Bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì, cách giải?

 

- Củng cố cách tìm trung bình cộng

2 HS lên bảng  

-2 HS trả lời-Nhận xét.

         

- HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Thảo luận nhóm bàn.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

a.       (lần) Vậy 1 gấp 10 lần b.  (lần)

Vậy  gấp 10 lần - 1HS đọc yêu cầu

-4 HS lên bảng ,chữa-nhận xét.

a)x +   =       b)x -  =  c)x  x  =         d) x :  = 14

-HS đọc bài toán tóm tắt miệng

-1HS  làm bảng- lớp làm vở.

-Chữa nhận xét.

Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được:

( + ) : 2 = (  bể)

- Đọc bài toán, tóm tắt - Xác định dạng toán, làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Giá của mỗi mét vải lúc trước là:

 HS lên bảng  

- HS trả lời-Nhận xét.

         

- HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Thảo luận nhóm bàn.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

a.       (lần) Vậy 1 gấp 10 lần b.  (lần)

Vậy  gấp 10 lần - HS đọc yêu cầu

-HS lên bảng ,chữa-nhận xét.

a)x +   =       b)x -  =  c)x  x  =         d) x :  = 14

-HS đọc bài toán tóm tắt miệng

-HS  làm bảng- lớp làm vở.

-Chữa nhận xét.

Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được:

( + ) : 2 = (  bể)

- Đọc bài toán, tóm tắt - Xác định dạng toán, làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Giá của mỗi mét vải lúc trước là:

     60000 : 5 = 12000(

(9)

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

BÀI 4: CẢNH BÁO NGUY HIỂM (Tiết 3)  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được cách lắp ghép các mô hình cảnh  báo nguy hiểm các hiện tượng thời tiết và cách cảnh báo.

2. Kĩ năng:

- Rèn khả năng thực hành và làm việc nhóm - Rèn kĩ năng tư duy

3. Thái độ: - Biết được cách lắp ghép các mô hình cảnh  báo nguy hiểm các hiện tượng thời tiết và cách cảnh báo.

- Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung.

* Mục tiêu hs Đức

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học đa năng

- Robot Wedo. Máy tính bảng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

   

Bài 4: (8')

- Hướng dẫn HS xác định dạng toán

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

 

- Củng cố về dạng toán liên quan đến tỉ lệ

       

3. Củng cố- dặn  dò(5') Muốn tìm số trung bình cộng ta làm như thế nào ? - Nhận xét giờ học.

- Ghi nhớ các quy tắc, chuẩn bị bài sau.

     60000 : 5 = 12000(

đồng)

Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là:

     12000 - 2000 = 10000(

đồng)

Số mét vải mua được theo giá mới là:

     60000 : 10000 = 6( m)  

Lng nghe -

đồng)

Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là:

     12000 - 2000 = 10000(

đồng)

Số mét vải mua được theo giá mới là:

     60000 : 10000 = 6( m)  

Lng nghe -

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Đức

(10)

A.Kiểm tra bài cũ: 3p

- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ?

B. Dạy bài mới:

1. HĐ1: Hoạt động kết nối (GTBM)

*  Tìm hiểu nội dung bài:

2. HĐ2: GĐ thực hành, lắp ghép:

40p

*GV giao nhiệm vụ

- Hình thức hoạt động cả lớp

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:

Tìm hiểu về: “Các hiện tượng thời tiết nguy hiểm và cách cảnh báo”.

* HD thực hiện nhiệm vụ:

 - Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian.

- Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.

- Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

* Nội dung (Sử dụng ngay trên phần mềm )

 - Hình thức hoạt động cả lớp, nhóm.

Bước 1: Khám phá

- Nội dung cần truyền tải: Trung tâm dự báo bão (SPAA) của Cơ quan khí quyển và đại dương quốc gia (NOAA) tồn tại để bảo vệ người dân bằng cách đưa ra các dự báo kịp thời và chính xác cho cháy rừng, lũ lụt và các mối nguy hiểm khác. Hệ thống cảnh báo sớm cho các hiện tượng thời tiết xấu như vậy giúp mọi người có thời gian để chuẩn bị bảo vệ cho các toà nhà, tài sản và cuộc sống.

- Câu hỏi thảo luận: Các bước của quá trình cảnh báo hiện tượng thời tiết xấu là gì?

- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi  

- Cảnh  báo nguy hiểm (Tiết 2)

           

- HS lắng nghe  

   

- 1HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 HS lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

         

- Học sinh lắp ghép mô hình theo hình m ẫ u v à t h e o m à n chiếu.

         

- HS chú ý lắng nghe  

       

 

- Cảnh  báo nguy hiểm (Tiết 2)

           

- HS lắng nghe  

   

- 1HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 HS lấy các chi tiết đ ã t h u n h ặ t l ắ p ghép.

       

 Học sinh lắp ghép mô hình theo hình mẫu và theo màn chiếu.

         

- HS chú ý lắng nghe

       

- Các nhóm thảo

(11)

Bước 2: Sáng tạo

- Trình chiếu hình ảnh về sản phẩm (Hình ảnh trên phần mềm)

- HD HS tự thiết kế, xây dựng và thử nghiệm một thiết bị báo động về gió, mưa, lửa, động đất, hoặc các mối nguy hiểm khác liên quan đến thời tiết.

- Cho HS tìm hiểu các mô hình thiết kế chọn một mô hình cho ý tưởng của mình. HS thử nghiệm và tạo ra các giải pháp riêng

- Yêu cầu các nhóm trình bày về mô hình vừa tạo, các nhóm tự đánh giá phần trình bày cho nhau.

- Phần mở rộng: GV yêu cầu HS kết hợp nhiều mô hình cảnh báo nguy hiểm lại thành một hệ thống. 

 

Bước 3: Chia sẻ

- Gọi HS lên trình bày các mô hình của mình, giải thích cách họ thiết kế và thử nghiệm các báo động nguy hiểm.

- Yêu cầu các nhóm chụp lại các hoạt động trong giờ học và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình (Hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân)

3. HĐ3: Nhận xét, đánh giá

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

4. HĐ4: Sắp xếp, dọn dẹp:

- GV hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các chi tiết như ban đầu.

C. Củng cố, dặn dò: 2p

Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì ?

- Các nhóm thảo luận và trả lời

       

- HS làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày  

- HS thiết kế  

 

- HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp riêng.

- Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

- Các nhóm kết hợp nhiều mô hình cảnh báo thời tiết nguy hiểm lại thành một hệ thống.

- HS trình bày sản phẩm nhóm

 

- HS lên trình bày các mô hình của mình, giải thích cách thiết kế và thử nghiệm các báo động nguy hiểm.

- Các nhóm có thể chụp lại các hoạt động trong giờ học và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình (Hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân)

   

luận và trả lời  

     

- HS làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày

 

- HS thiết kế  

 

- HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp riêng.

- Các nhóm tiến hành tạo chương t r ì n h v à t h ự c nghiệm kiểm tra kết quả.

- Các nhóm kết hợp nhiều mô hình cảnh báo thời tiết nguy hiểm lại thành một hệ thống.

- HS trình bày sản phẩm nhóm

 

- HS lên trình bày các mô hình của mình, giải thích cách thiết kế và thử n g h i ệ m c á c b á o động nguy hiểm.

- Các nhóm có thể chụp lại các hoạt động trong giờ học và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình (Hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân) - Lắng nghe

(12)

 

Ngày soạn: 18/10/2020      

Ngày giảng:        Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2020 Toán

KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân( dạng đơn giản) 2.Kĩ năng: Biết đọc, viết số thập phân dưới dạng đơn giản.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, phát triển tư duy.

Mục tiêu học sinh Đức: Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân( dạng đơn giản) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

- Lắng nghe  

 

- Biết được cách lắp ghép các mô hình cảnh  báo nguy hiểm các hiện tượng thời tiết và cách cảnh báo.

 

     

- Biết được cách lắp ghép các mô hình c ả n h   b á o n g u y hiểm các hiện tượng thời tiết và cách cảnh báo.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu ví dụ về số tự nhiên, phân số, phân số thập phân - Nhận xét .

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân (14')

 Đơn vị chính đo độ dài là gì?

 Đơn vị nhỏ hơn mét là đơn vị nào?

 

- Có 0m, 1 dm tức là có bao nhiêu m?

 

 

3 HS nêu

-Nhận xét, bổ sung.

          mét

dm, cm, mm.

m

1dm = m = 0,1m Nhắc lại

0,01m = m ;  0,001m = m HS đọc các số thập phân  

 

 HS nêu  

          mét

dm, cm, mm.

m

1dm = m = 0,1m Nhắc lại

0,01m = m ;  0,001m = m HS đọc các số thập phân  

(13)

- GV: 1dm hay m viết 0,1m.

 

- GV hướng dẫn tương tự với 0,01m; 0,001m.

GV kết luận: Các số 0,1;

0,01; 0,001 được gọi là các số thập phân

- GV hướng dẫn với bảng b tương tự để HS nhận thấy được: 0,5; 0,07; 0,009 là các số thập phân.

Khi đọc số thập phân ta đọc như thế nào?

 Chốt cách đọc số thập phân

c)Luyện tập

Bài tập 1(5'): Đọc các phân số thập phân và số thập phân.

-Chữa nhận xét-chốt kiến thức.

Bài tập 2(5'): Viết STP thích hợp.

- GV yêu cầu HS làm mẫu  

Quan sát, giúp đỡ.

 

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(5'):Viết phân số thập phân và STP thích hợp.

- GV hướng dẫn HS điền -Chữa -chốt kiến thức 3. Củng cố- dặn dò(5') Lấy ví dụ về số thập phân, đọc các số thập phân đó ? - GV tổng kết toàn bài - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc các số thập phân:

0,5; 0,07; 0,009...

 

HS nêu cách đọc số thập phân

                 

Nêu yêu cầu HS nhìn tia số đọc HS nhận xét Nêu yêu cầu

7dm= m= 0,7m; 9cm=

m=0,09m

- HS tự làm bài , 2HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

 

Nêu yêu cầu  

-1 HS làm bảng phụ -lớp làm

-chữa nhận xét, bổ sung.

 

- HS đọc các số thập phân:

0,5; 0,07; 0,009...

 

HS nêu cách đọc số thập phân

               

Lắng nghe

HS nhìn tia số đọc Nêu yêu cầu

7dm= m= 0,7m; 9cm=

m=0,09m

- HS tự làm bài ,

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

 

Nêu yêu cầu  

-Làm vở ôli

-chữa nhận xét, bổ sung.

 

(14)

 

Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

 - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa(ND ghi nhớ).

2.Kĩ năng: Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn  có dùng từ nhiều nghĩa,(BT1)

 - Tìm được  ví dụ về sự chuyển nghĩa  của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(BT2)

3.Thái độ: HS yêu Tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

Mục tiêu học sinh Đức: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa(ND ghi nhớ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ kẻ sẵn, bút dạ. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1.Kiểm tra bài cũ(5') - Thế nào là từ đồng âm?

Cho ví dụ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xét(12')

Bài 1: Tìm nghĩa các từ - Yêu cầu HS tự làm bài.

Nhắc HS dùng bút chì nối với nghĩa hợp.

- Nhận xét, kết luận: Các nghĩa vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc( nghĩa ban đầu) của mỗi từ đó.

Bài 2: Sự khác nhau

- Lưu ý: Không cần giải nghĩa phức tạp- đọc câu thơ lên sẽ thấy sự khác nhau.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

* Kết luận: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở

 

HS làm bảng Nhận xét, bổ sung.

       

Đọc yêu cầu

- HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở nháp

- Kq: Răng- b, mũi –c, tai –a.

- HS nhắc lại  

 

- 1 HS đọc yêu cầu

- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.

- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu.

 

 

HS làm bảng Nhận xét, bổ sung.

       

Đọc yêu cầu

- HS làm bài trên bảng lớp.

- Kq: Răng- b, mũi –c, tai –a.

- Lắng nghe  

     

-  HS đọc yêu cầu

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe  

 

(15)

nghĩa gốc của các từ răng, tai, mũi. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.

Bài 3: Sự giống nhau Hướng dẫn tương tự bài 2 Kết luận:

+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?

+ Thế nào là nghĩa gốc?

+ Thế nào là nghĩa chuyển?

*Ghi nhớ(1')  

c) Luyện tập – Thực hành Bài tập 1(8'):Gạch dưới từ nhiều nghĩa

- Yêu cầu HS tự làm bài tập:

- Gọi HS lên bảng lớp làm, nhận xét bài làm của bạn.

- GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng từ.

 Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển.

Bài tập 2(8'): Tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.

- Gọi 1 nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.

Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Kết luận các từ đúng.

- Gọi HS giải thích nghĩa 1 số từ.

3. Củng cố- dặn dò(5') Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ?

- GV tổng kết bài

- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.

   

- 1 HS đọc yêu cầu

- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.

- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu.

       

- HS đọc ghi nhớ.

- HS  lấy ví dụ  

 

1 HS c ni dung bài -

HS làm bài

 Nhận xét, chữa bài  

   

HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập

           

 4 HS tạo thành nhóm cùng trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu.

- Nhóm báo cáo kết quả.

- Viết các từ vào vở.

       

 

- HS đọc yêu cầu

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe  

       

- HS đọc ghi nhớ.

- HS  lấy ví dụ  

 

HS c ni dung bài -

HS làm bài

 Nhận xét, chữa bài  

   

HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập

             

 HS tạo thành nhóm cùng trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu.

- Nhóm báo cáo kết quả.

- Viết các từ vào vở.

     

Lng nghe -

(16)

Chính tả (Nghe – viết)

 DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chưa nguyên âm đôi iê, ia.

2.Kĩ năng: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”.

3.Thái độ: Rèn chữ viết, ý thức giữ vở sạch.

*BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ cho phong cảnh quê hương thêm đẹp.

Mục tiêu học sinh Đức: Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chưa nguyên âm đôi iê, ia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC          Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lng nghe -

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Viết 2 từ chứa nguyên âm đôi: ưa, ươ?

( Con mương, nương rẫy, thửa ruộng)

- Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng đó?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS viết chính tả(20')

- GV đọc đoạn chính tả - Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả.?

*BVMT:-GV liên hệ thực t ế G D H S ý t h ứ c BVMT..giữ cho phong cảnh quê hương ..

  - H ư ớ n g d ẫ n v i ế t t ừ khó.Trong bài có từ nào khó viết hoặc dễ lẫn?

 -GV đọc từ khó

 

- Lớp viết nháp. 2 HS lên bảng viết.

 

- HS giải thích.

- HS nhận xét, bổ sung.

           

 - 1 HS đọc chú giải.

- Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.

   

- Lớp đọc thầm bài chính tả. Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.

-2 HS lên bảng viết-lớp viết nháp

 

- HS lên bảng viết.

                 

-  HS đọc chú giải.

- Lắng nghe  

 

- Đọc thầm -Viết nháp - chữa nhận xét

- Lắng nghe - viết chính tả.

- Soát lỗi.

-HS  soát lỗi.

   

(17)

Tập đọc

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm xúc động của tác giả khi thưởng thức tiếng đàn trong đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ điện Hoà Bình.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Học thuộc lòng 2 khổ thơ.

2. Kĩ năng:  Đọc diễn cảm được toàn bài ,ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.

3. Thái độ:  HS yêu thích môn học.

- Nhắc HS những điều cần lưu ý khi viết.

- GV đọc từng câu.

- Đọc cả bài soát lỗi..

- GV nhận xét một số vở của HS

 => Nhận xét chung.

c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả(9')

Bài 2: Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống.

- Gợi ý: Vần này phải thích hợp với cả 3 chỗ trống.

- GV cùng lớp nhận xét.

Chốt lời giải đúng. (Nhiều, diều, chiều)

Bài 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi ô trống.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

a. Đông như kiến.

b. Gan như cóc tía.

c. Ngọt như mía lùi.

3. Củng cố- dặn dò(5') Cách đánh dấu thanh khi viết ia,iê ?

- GV nhận xét giờ học.

- Về ghi nhớ quy tắc chính tả, chuẩn bị bài chính tả tuần sau.

- chữa nhận xét

- Lớp nghe - viết chính tả.

- Soát lỗi.

- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.

   

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào VBT.

- Cá nhân lên bảng điền.

     

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp thảo luận theo tổ vào giấy .

       

 Các tổ dán bảng, trình bày kết quả.

- HS nhận xét bổ sung.

 

Lng nghe -

     

Lắng nghe  

- HS đọc yêu cầu.

- Làm bài vào VBT.

- Cá nhân lên bảng điền.

     

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận

- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả.

- HS nhận xét bổ sung.

     

Lắng nghe  

   

Lắng nghe  

           

Lắng nghe

(18)

Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm xúc động của tác giả khi thưởng thức tiếng đàn trong đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ điện Hoà Bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài

“Những người bạn tốt”

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

- Nêu câu hỏi giải nghĩa từ  

 

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 của bài , trả lời câu hỏi:

+ Tìm những hình ảnh miêu tả đêm trăng trên công trường sông Đà?

        

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:

+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên?

+ Đọc diễn cảm những câu thơ sử dụng hình ảnh nhân hoá trong bài?

   

   

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

   

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài

-HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1

-HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghia từ

-HS luyện đọc theo cặp- Đại diện cặp đọc

 

- HS đọc  đoạn 1, 2 của bài.

 

- Đêm trăng chơi vơi, công trường say ngủ, tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ, tiếng đàn ngân nga, dòng sông lấp loáng.

1.Đêm trăng đẹp trên công trường.

- HS đọc lướt toàn bài.

 

- HS phát biểu ý kiến.

 

- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông./ Những

 

-  HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

     

- HS quan sát tranh minh hoạ.

-  Lắng nghe

-HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1

-Lắng nghe

-HS luyện đọc theo cặp- Đại diện cặp đọc

 

- HS đọc  đoạn 1, 2 của bài.

 

- Đêm trăng chơi vơi, công trường say ngủ, tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ, tiếng đàn ngân nga, dòng sông lấp loáng.

1.Đêm trăng đẹp trên công trường.

- HS đọc lướt toàn bài.

 

- HS phát biểu ý kiến.

 

- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông./ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ./ Những xe ủi, xe ben sónh vai nhau nằm nghỉ….

(19)

  

Lịch sử

 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: -  Học sinh biết: Lãnh tụ  Nguyễn ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

       -  Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.

2. Kĩ năng: - Kể lại được một số chi tiết về sự kiên ra đời của ĐCSVN 3. Thái độ: - Tự hào về Đảng, về Bác.

Mục tiêu học sinh Đức: Học sinh biết: Lãnh tụ  Nguyễn ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

- T­ư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của ĐCSVN, vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.

- Ảnh trong SGK. - Chân dung lãnh tụ Nguyễn ái  Quốc  - Phiếu học tập cho HS III- HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

- GV tiểu kết, chuyển ý.

 

+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì?

 

- GV Ghi ý chính  

d)Đọc diễn cảm(7')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(5') Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài ?

*QTE:-Quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.

- GV nhận xét giờ học.

-  Dặn HS chuẩn bị bài sau.

tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ./ Những xe ủi, xe ben sónh vai nhau nằm nghỉ….

2.Niềm xúc động của tác giả khi thưởng thức tiếng đàn.

- Niềm xúc động của tác giả khi được thưởng thức tiếng đàn trong đêm trăng đẹp trên công trường.

Nhắc lại  

- HS nối tiếp đọc khổ thơ - HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

 

2.Niềm xúc động của tác giả khi thưởng thức tiếng đàn.

- Niềm xúc động của tác giả khi được thưởng thức tiếng đàn trong đêm trăng đẹp trên công trường.

Nhắc lại  

- HS nối tiếp đọc khổ thơ - HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Đức

(20)

1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?

- Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?

- GV nhận xét.

2.  Bài mới

 a) Giới thiệu bài(1') + Hỏi: Em có biết sự kiện lịch sử nào gắn với ngày 3/2/1930 không?

- GV giới thiệu: Ngày 3/2/1930 chính là ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, Đảng  ta ra đời ở đâu, trong hoàn cảnh như thế nào, ai là người giữ vai trò quan trọng trong việc thành lập Đảng cộng sản VN? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này.

b) Các hoạt động

* Hoạt động 1: (10')Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

- GV giới thiệu sơ lược về quá trình ra đi tìm con đ ư ờ n g c ứ u n ư ớ c c ủ a Nguyễn Ái  Quốc.

+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng VN?

 

+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?

   

 

- HS trả lời  

- HS nhận xét.

         

- HS trả lời.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS thảo luận  

+ Nếu để tình trạng lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt được kết quả thắng lợi + Tình hình nói trên cho ta thấy rằng để tăng thêm sức mạnh của cách  mạg cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này chỉ có một lãnh tụ  đủ uy tín mời làm được.

+ Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái  Quốc mới làm được việc này vì Người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và t h ự c t i ễ n c á c h m ạ n g , Người có  uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế  và được những người y ê u n ư ớ c V i ệ t N a m ngưỡng mộ

- HS báo cáo kết quả.

 

 

- HS trả lời  

- HS nhận xét.

         

- HS trả lời.

   

- HS lắng nghe.

 

- HS thảo luận  

+ Nếu để tình trạng lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt được kết quả thắng lợi + Tình hình nói trên cho ta thấy rằng để tăng thêm sức mạnh của cách  mạg cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này chỉ có một lãnh tụ  đủ uy tín mời làm được.

+ Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái  Quốc mới làm được việc này vì Người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và t h ự c t i ễ n c á c h m ạ n g , Người có  uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế  và được những người y ê u n ư ớ c V i ệ t N a m ngưỡng mộ

- HS báo cáo kết quả.

   

(21)

   

+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản ta thành một tổ chức duy nhất? vì sao?

 

- GV t/c cho HS báo cáo kết quả trước  lớp.

- Nhận xét kết quả học tập của HS.

- GV kết luận: Cuối năm 1929, phong trào nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật?

GV nêu: Để tổ chức được hội nghị, lãnh tụ Nguyễn Ái  Quốc và các chiến sĩ cộng sản phải vượt qua muôn vàn khó khăn nguy hiểm, cuối cùng hội nghị đã thành công.

* Hoạt động 3: (10')Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam + Hỏi: Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản  thành Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam

+ Hỏi: Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào?

G V k ê t l u ậ n : N g à y 3/2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam đã ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang

3. Củng cố- Dặn dò (4') - Em hãy kể lại những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỉ niệm ngày thành

   

- HS lắng nghe  

- HS thảo luận nhóm.

 

+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông.

+ Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái  Quốc + Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối  cho cách mạng Việt Nam . - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung

- Vì thực dân Pháp luôn luôn tìm cách dập tắt  các phong trào cách mạng Việt Nam. Chúng ta phải tổ chức ở nước ngoài  và bí mật để đảm bảo an toàn.

- HS lắng nghe.

+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhát lực lượng và có đường đi đúng đắn.

+ Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang.

 

- HS lắng nghe.

   

 

- HS lắng nghe.

   

- HS thảo luận nhóm.

 

+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông.

+ Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái  Quốc + Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối  cho cách mạng Việt Nam . - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung

- Vì thực dân Pháp luôn luôn tìm cách dập tắt  các phong trào cách mạng Việt Nam. Chúng ta phải tổ chức ở nước ngoài  và bí mật để đảm bảo an toàn.

- HS lắng nghe.

+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhát lực lượng và có đường đi đúng đắn.

+ Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang.

 

- HS lắng nghe.

 

- Một số HS nêu trước lớp.

(22)

 

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC Luyện tập về hỗn số

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chuyển phân số thập phân về số thập phân.

2. Kĩ năng: Viết hỗn số thành số thập phân.

3. Thái độ:  Phát triển tư duy, rèn ý thức học tập tốt.

Mục tiêu học sinh Đức: Chuyển phân số thập phân về số thập phân.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ.Vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC lập Đảng cộng sản Việt

Nam vào ngày 3/2 hàng năm?

- Nhận xét tiết học.

- dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Một số HS nêu trước lớp.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Đọc số thập phân sau:

1,23; 0,135

- Cách đọc, viết số thập phân? Cáu tạo của số thập phân?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập .

Bài tập 1(7'): Viết thành số thập phân

( theo mẫu )

- GV hướng dẫn mẫu.

- Quan sát giúp HS.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

Nêu cách chuyển phân số thập phân về số thập phân?

 

Bài tập 2(8'): Viết tiếp vào chỗ chấm theo mẫu:

- HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung.

                   

- HS đọc yêu cầu. Làm bài.

- 2 HS  làm bảng .

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

* Đáp án:

a)  5,4   b)  0,03 c)  0,21  d)  2,312 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm  mẫu.

- HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung.

                     

- HS đọc yêu cầu. Làm bài.

-  HS  làm bảng .

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

* Đáp án:

a)  5,4   b)  0,03 c)  0,21  d)  2,312 -  HS đọc yêu cầu

(23)

   

Ngày soạn: 19/10/2020       

Ngày giảng:        Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2020 Toán

    KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1.Kién thức: Nhận biết khái niệm về số thập phân( ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số - GV treo bảng phụ.

- Quan sát, giúp HS.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

Nêu cách chuyển hỗn số hoặc phân số thập phân thành số thập phân ?

Bài tập 3(7'):Viết hỗn số thành số thập phân:

- Quan sát.

     

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

 

Bài tập 4(7'): Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):

- GV hướng dẫn mẫu.

- Quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

Nêu cách chuyển hỗn số, phân số thập phân về số thập phân ?

3. Củng cố- dặn dò(5') - Nêu cách chuyển phân số thập phân về số thập phân ? Nêu cách viết hỗn số thành  số thập phân ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- 1 HS làm.

- HS làm vở.

- HS báo cáo, nhận xét.

   

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng.

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a) 5       b) c)       d)

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1 HS làm bảng.

- HS  làm vở, nhận xét, chữa bài.

-  HS làm.

- HS làm vở.

       

- Lắng nghe - Chú ý quan sát

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a) 5       b) c)       d)

- HS đọc yêu cầu.

-  HS làm bảng.

- HS  làm vở, nhận xét, chữa bài.

(24)

thập phân

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng đọc viết số thập phân.

3.Thái độ:  HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Nhận biết khái niệm về số thập phân( ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - Bảng phụ kẻ như SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Chữa bài tập 2, 3 - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu khái niệm về  số thập phân (13') - GV yêu cầu HS đọc các cột trên bảng.

- Yêu cầu HS nhận xét từng hàng.

+ Hàng thứ nhất có 2m 7dm, hãy đổi ra đơn vị m?

- GV viết bảng 2m7dm = m - GV giới thiệu: 2m7dm hay m ta viết thành 2,7m.

Viết 2m7dm = m = 2,7m - GV yêu cầu HS nhận xét hàng thứ hai

- GV giới thiệu: 8m56cm hay m viết thành 8,56m.

-GV tiến hành tương tự với hàng thứ ba.

-GV:0,7;8,56; 0,195 cũng là các số thập

Số thập phân gồm mấy phần?

- GV nêu cấu tạo của số thập phân.

* Rút ra kết luận trong SGK.

- 2 HS  chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra.

           

- HS quan sát và đọc bảng.

- HS nêu nhận xét.

   m  

- HS theo dõi.

 

- 3,4  HS nhắc lại.

     

- Có 8m 56cm.

+ 8m56cm = m  

HS nhắc lại

2 phần:phần nguyên và phần thập phân

- HS đọc lại.

- HS  lấy ví dụ.

 

HS đọc yêu cầu của bài.

 

-  Chú ý quan sát

- HS đổi chéo, kiểm tra.

           

- HS quan sát và đọc bảng.

- HS Lắng nghe  

 m  

- HS theo dõi.

 

- HS theo dõi  

   

- Có 8m 56cm.

+ 8m56cm = m  

HS nhắc lại

2 phần:phần nguyên và phần thập phân

- HS đọc lại.

- HS  lấy ví dụ.

 

(25)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Củng cố các kiến thức về văn tả cảnh, hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu, biêt s câu mở đoạn, sự liên kết về ‎ý‎  nghĩa các đoạn văn trong bài văn

2.Kĩ năng: Xác định được dàn ý‎ ‎cua bài văn đã cho(phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn),  thực hành viết câu mở đoạn.

3.Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, từ đó có ý thức BVMT và góp phần mở rộng tâm hồn và phát triển nhân cách cho HS.

*GDTNMTBĐ:  HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long- di sản thiên nhiên thế giới.

GD tình yêu biển đảo, có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo.

Mục tiêu học sinh Đức: Củng cố các kiến thức về văn tả cảnh, hiểu mối liên hệ về nội dung Lấy ví dụ?

c)Thực hành

Bài tập 1(6'): Đọc và nêu phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Phần nguyên gồm mấy chữ số?

Bài tập 2(5'):Viết số thập - GV yêu cầu HS tự làm bài

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

 

Bài tập 3(5')Viết số thập phân thành hỗn số

Mẫu:  3,5 = 3

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

-  GV nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố- dặn dò(5') + Nêu cấu tạo của số thập phân ?

- GV nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau.

HS nêu miệng.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, báo cáo kết quả

 

Lớp đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

5 , 9 ;   2 4 , 1 8 ; 5 5 , 5 5 5 ; 2002,08; 0,001

- HS đọc yêu cầu của bài.

 

- HS làm mẫu, nhận xét  

- HS tự làm

- Báo cáo kết quả, giải thích

 

HS đọc yêu cầu của bài.

HS nêu miệng.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, báo cáo kết quả

 

HS đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

5 , 9 ;   2 4 , 1 8 ; 5 5 , 5 5 5 ; 2002,08; 0,001

- HS đọc yêu cầu của bài.

 

- HS làm mẫu, nhận xét  

- HS tự làm

- Báo cáo kết quả, giải thích

 

(26)

giữa các câu, biêt s câu mở đoạn, sự liên kết về ‎ý‎  nghĩa các đoạn văn trong bài văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ vịnh Hạ Long và Tây Nguyên. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Cấu tạo của bài văn tả cảnh?

Đọc dàn ý bài văn tả cảnh sông nước ?

- Nhận xét.

 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(11')

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm Quan sát, giúp đỡ

Xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn?

  

Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả gì?

       

Những câu in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài?

Kết luận: tác dụng của câu mở đoạn

Nêu vẻ đẹp của vịnh Hạ Long? Cần làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên, biển đảo.

*GDTNMTBĐ:  GD tình yêu biển đảo, có trách

- 1 HS nêu.

- 2 HS đọc, nhận xét, bổ sung.

       

 HS đọc yêu cầu- 1HS đọc bài văn

Nhóm bàn

Đại diện báo caoa- nhận xét, bổ sung

+ Mở bài; Câu mở đầu:

+ Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, + + Kết bài: Câu cuối

      3 đoạn

Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên..

Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh 

Đoạn 3: Tả nét đẹp riêng biệt, hấp dẫn        

câu m u bao trùm c on ng thi liên kt các on trong bài

-

 

- HS trả lời.

 

Nêu yêu cầu bài.

- HS đọc thầm  và lựa chọn

 

- HS nêu.

       

 HS đọc yêu cầu Nhóm bàn

Đại diện báo caó nhận xét, bổ sung

+ Mở bài; Câu mở đầu:

+ Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, + + Kết bài: Câu cuối

          3 đoạn

Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên..

Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh 

Đoạn 3: Tả nét đẹp riêng biệt, hấp dẫn        

câu m u bao trùm c on ng thi liên kt các on trong bài

-

 

- HS trả lời.

 

Nêu yêu cầu bài.

- HS đọc thầm  và lựa chọn

(27)

nhiệm giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên biển, đảo.

Bài tập 2(9'): Chọn câu mở đoạn

Gợi : đọc kĩ, điền nhẩm xem đã khớp với câu tiếp theo chưa?

- Tại sao lại lựa chọn như vậy?

- GV nhận xét  kết luận.

Gọi HS đọc cả 2 đoạn văn đã hoàn chỉnh

Bài tập 3(9'): viết câu mở đoạn

Hướng dẫn HS: chọn 1 trong 2 đoạn để viết

HS viết cả 2 câu mở đoạn trong 2 đoạn

Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố- dặn dò(5'):

Nêu tác dụng của câu mở đoạn?

*QTE:- Quyền được sống trong môi trường thiên nhiên tươi đẹp.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau luyên tập.

- HS phát biểu ý kiến.

+ Đoạn 1: b, vì giới thiệu được cả vùng núi cao và rừng dày

+Đoạn 2: c, vì coa quan hệ từ tiếp nối 2 đoạn, giới thiệu đặc điểm ...

HS đọc

HS đọc yêu cầu - HS làm bài.

- Nhiều HS đọc câu mở đoạn.

- Nhận xét, bổ sung.

   

-HS nêu, nhận xét, bổ sung.

 

- HS phát biểu ý kiến.

+ Đoạn 1: b, vì giới thiệu được cả vùng núi cao và rừng dày

+Đoạn 2: c, vì coa quan hệ từ tiếp nối 2 đoạn, giới thiệu đặc điểm ...

HS đọc

HS đọc yêu cầu - HS làm bài.

- Lắng nghe

- Nhận xét, bổ sung.

   

-HS nêu, nhận xét, bổ sung.

 

Ngày soạn: 21/10/2020       

Ngày giảng:        Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2020 Toán

HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Nhận biết tên các hàng của số thập phân.

2.Kĩ năng:  Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.

3.Thái độ:  HS tự giác, tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức : Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng SGK.

(28)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Lấy ví dụ về số thập phân.

 Nêu cấu tạo số thập phân?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu các hàng, giá trị của các số phụ thuộc vào vị trí của nó ở các hàng và đọc viết các số thập phân(12')

- C ó s ố t h ậ p p h â n : 375,406

Viết vào bảng phân tích sau đó yêu cầu HS quan sát và đọc bảng

+ Phần nguyên các STP gồm các hàng.

+ Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng.

+ Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? 

Bằng 1 phần mấy đợn vị của hàng cao hơn liền trước?Ví dụ ?

- Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406

     

Em hãy viết STP gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

Em hãy nêu cách viết số của mình ?

Em hãy đọc số này, đọc theo thứ tự nào ?

 

- 2 HS lên bảng viêt và đọc

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

             

HS đọc thầm  

- Đơn vị, chục, trăm....

- Phần mười, phần trăm, phần nghìn, phần chục nghìn,

- Mỗi đơn vị của 1 hàng

=10 đơn vị của hàng thấp hơn liền nhau, hoặc =  (0,1) đơn vị hàng cao hơn liền trước..

- Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục,

5 đơn vị.

- Phần thập phân gồm: 4 phần mười,

 0 phần trăm, 6 phần nghìn,

375,406  

 

Viết từ hàng cao đến hàng thấp..

- Đọc là: Ba trăm bẩy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.

HS thực hiện

 

- 2 HS lên bảng viêt và đọc

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

             

HS đọc thầm  

- Đơn vị, chục, trăm....

- Phần mười, phần trăm, phần nghìn, phần chục nghìn,

- Mỗi đơn vị của 1 hàng

=10 đơn vị của hàng thấp hơn liền nhau, hoặc =  (0,1) đơn vị hàng cao hơn liền trước..

- Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục,

5 đơn vị.

- Phần thập phân gồm: 4 phần mười,

 0 phần trăm, 6 phần nghìn,

375,406  

 

Viết từ hàng cao đến hàng thấp..

- Đọc là: Ba trăm bẩy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.

HS thực hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.... Đề bài: Dựa vào dàn ý mà

Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

Giới thiệu bài: 1’Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

1.Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của

Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu

Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu

- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn,

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen, mỗi lần quẹt diêm đều là ảo ảnh và cảm giác. * Kết bài: Kết cục cô bé đã chết vì lạnh và đói, Sự vô tâm của mọi