• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 (1 1 /3 – 1 5 /3/201 9 )

NS: 04/3/2019 NG: Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019 BUỔI SÁNG

TOÁN

Tiết 121. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức giải toán về tỉ số phần trăm, diện tích hình tam giác, thể tích của hình hộp chữ nhật.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát biểu đồ, nhận biết hình và giải toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Y/c HS nhắc lại cách tìm một số % của một số, cách tính S , tính V .

2. Bài mới

HĐ1. Giới thiệu bài 1p. GV nêu MĐYC giờ học.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (28p) Phần 1.

Bài 1:

- Y/c HS làm bài, chữa bài - HS và GV nhận xét, kết luận.

Bài 2 :

- YC HS làm bài cá nhân, chữa bài

- Gv và Hs nhận xét và tuyên dương các em làm tốt.

Bài 3:

- Y/c HS quan sát biểu đồ, đọc kĩ y/c của đề toán để tìm nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục.

- YC HS làm bài cá nhân, chữa bài - Gv nhận xét chốt lại cách giải đúng.

Phần 2.

Bài 1. YC HS làm bài và chữa bài Bài 2. YC HS làm bài vào vở

- GV thu vở để kiểm tra nhận xét bài làm của HS.

3. Củng cố dặn dò (3p)

- Y/c HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung bài.

- 2 HS trả lời.

- HS làm việc cá nhân, đại diện chữa bài.

- HS làm vở , đại diện làm vào phiếu to để chữa bài.

- HS làm bài vào vở, đại diện chữa bài.

- Làm bài cá nhân vào vở.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 49. PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU

1. KT: HS Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng trang trọng, tha thiết.

(2)

- Hiểu được ND ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với Tổ tiên.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước.

*GDQTE: HS có quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc.

- GV nh.xét và tuyên dương.

2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:

HĐ 1: HD HS luyện đọc

- YCHS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng. (slide 1)

- Mời 1HS đọc bài văn.

- YC Hs chia đoạn bài đọc.

- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.

YC Hs tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2.

Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó.

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 3.

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu.

HĐ2: HD tìm hiểu bài

- YC Hs đọc thầm theo đoạn và TLCH:

+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258)

+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?

- Hs thực hiện

- HS quan sát tranh.

- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

+ Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghi, sừng sững, Ngã Ba Hạc.

- Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.

- Hs đọc chú giải trong sgk.

- 3 HS đọc

- Từng cặp luyện đọc.

- HS lắng nghe.

- Hs đọc thầm theo đoạn và TL:

+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

+ Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên

(3)

=> GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. Cho Hs xem hình ảnh về đền Hùng (slide 2)

+ Bài văn đó gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?

“Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba

- YC Hs tìm ND của bài văn. (slide 3)

HĐ3: HD luyện đọc diễn cảm

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.

- GVNX cách đọc, HD đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,

- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.

- Gọi 3 em thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?

- Liên hệ GDQTE: Các em có quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

- GDHs lòng biết ơn tổ tiên.

- NX tiết học, dặn dò về nhà.

phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh.

+ Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

+ Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

* Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- 3 Hs đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc - 3 em thi đọc.

- Hs nêu ý kiến

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 25. AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ?

(4)

- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận. sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH: BP viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết chính tả trước)

- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.

2. Dạy bài mới

HĐ 1: HD HS nghe - viết

- Gv đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người ?”

- GV nêu câu hỏi:

+ Bài chính tả nói lên điều gì?

- GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả.

- GV đọc cho từ khó, dễ viết sai.

- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai - GV đọc bài chính tả cho HS viết.

- HS viết xong, GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.

- Thu một số vở kiểm tra chữa lỗi.

- Cuối cùng, GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. GV chốt lại bằng cách treo bảng phụ viết quy tắc chính tả.

- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh họa

HĐ2: HD làm bài tập chính tả:

- Gọi 1HS đọc thành tiếng ND BT1, 1HS đọc phần chú giải trong SGK.

- Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Nghe và quan sát SGK

- Một HS đọc lại thành tiếng bài chính tả.

+ Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.

- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.

- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê- va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra- hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.

- 2 HS viết trên bảng lớp - HS viết bài.

- Đổi vở soát lỗi.

- HS phát biểu: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ:

Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, …

- Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.

Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những

(5)

- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”

H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế nào ?

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe.

tên riêng đó được viết như thế nào.

- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài – Các em dựng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đó.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.

- HS đọc lại mẩu chuyện, suy nghĩ TLCH:

+ Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng :

+ Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái công.

--- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS về câu ghép và văn kể chuyện.

- Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý bài văn miêu tả.

- HS yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBC B. Bài mới

1 Giới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài 1: Lập dàn ý của bài văn: Cô bé Chổi Rơm.

- Lớp theo dõi

(6)

- Gọi 1 Hs đọc bài văn sau đó y/c Hs làm bài cá nhân.

- Gọi Hs nêu kết quả.

MB: Từ đầu đến xinh xắn nhất. (giới thiệu chiếc chổi) TB: + Đoạn 1: Từ Cô có chiếc váy vàng óng đến như áo len vậy. (tả các bộ phận của chiếc chổi)

+ Đoạn 2: Từ Tuy bé đến cứng hơn. (nêu tác dụng của chiếc chổi).

KB: Từ Chị rất quý chổi rơm đến hết. (Tình cảm đối với chiếc chổi)

Bài 2: Lập dàn ý chi tiết miêu tả một trong các đồ vật:

a) Cái ti vi b) Máy vi tính c) Cái giá đựng sách d) Tủ đựng quần áo - Y/c Hs lựa chọn sau đó viết bài, đọc bài.

- N.xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò 4’: GV củng cố bài, NX tiết học

- Hs thực hiện.

- Hs nêu.

- Hs thực hiện sau đó một số Hs đọc bài làm.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về tính S , thể tích HLP, tính tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở TH Toán&TV.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút)

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

- Gọi Hs nêu y/c, nêu lại cách tính tỉ số % a) 15% của 160 là: 160 : 100 x 15 = 24.

b) 27% của 220 là: 220 : 100 x 27 = 59,4.

c) 0,5% của 42 là : 42 : 100 x 0,5 = 0,21.

d) 72% của 65 là : 72 : 100 x 65 = 46,8.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu mối quan hệ của thể tích hai HLP khi cạnh của HLP này gấp cạnh của HLP kia một số lần => Thừa số gấp lên bao nhiêu lần thì tích gấp lên bấy nhiêu lần => V sẽ gấp lên tích số lần gấp, tức là gấp lên: 2 x 2 x 2 = 8 lần.

Bài 3: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

Bài giải

Cạnh đáy phần đất hình tam giác là:

21 x 2 : 14 = 3 (m)

Diện tích mảnh vườn hình thang là:

- HS làm bài cá nhân - 1Hs lên bảng làm - Hs khác nhận xét

- Hs nêu y/c.

- 2 Hs lên bảng làm.

- lớp nx.

(7)

(17 + 3 + 17) x 14 : 2 = 259 (m2) Đáp số: 259 m2. 3. Củng cố - dặn dò (2 phút)

- Nhận xét tiết học.

--- NS: 05/3/2019

NG: Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 122. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS, biết: Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào - Đổi đơn vị đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian.

3. Thái độ: HS biết vận dụng trong thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ : GV nx bài kiểm tra 2. Bài mới

*Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

HĐ 1: Ôn tập các ĐV đo thời gian:

* Các đơn vị đo thời gian:

- GV y/c HS nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- GV nh.xét, bổ sung, ghi bảng.

- GV cho HS biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?

- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.

- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng

- HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm (thường) = 365 ngày 1năm (nhuận) = 366 ngày 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

+ Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 …

- 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

(8)

có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày.

- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc.

* VD về đổi đơn vị đo thời gian:

- HDHS đổi các ĐV đo thời gian.

+ Đổi từ năm ra tháng:

+ Đổi từ giờ ra phút :

+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)

HĐ 2 : Luyện tập

Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.

- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp

+ Hãy q.sát, đọc bảng (trang 130) và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.

Bài 2: Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.

- Nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài tập - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

- Về nhà làm BT trong sách bài tập.

- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian.

+ Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5

= 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60

0 3

216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60

360 3,6 0

Vậy 216 phút = 3,6 giờ Bài 1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm:

Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 49. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

(9)

- HS Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng sử dụng từ trong liên kết câu.

3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu, bút dạ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng).

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới: 30’

HĐ1. HD tìm hiểu phần nhận xét:

Bài 1. Gọi hs đọc đề bài.

- GV cho Hs đọc yêu cầu của bài, - GV cho Hs theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.

(1)Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.(2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- Nhận xét, chốt lại.

Bài 2. Gọi hs đọc đề bài.

- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:

+ GV HD: Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.

+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đó thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về

Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa … đã, vừa .. . đã, càng…càng.

Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…

đã, chưa…đã), bao nhiêu… bấy nhiêu.

Bài 1. Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ?

- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Trong câu in nghiêng - Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa - từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.

Bài 2. Nếu ta thay từ được dùng lăp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không ?

- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- HS đọc các câu được thay thử.

(10)

ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp.

Bài 3.

Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi hs trả lời.

- GV nhận xét, kết luận.

- Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

HĐ 2: HD làm bài luyện tập.

Bài 1: Gọi hs đọc đề bài.

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn.

- GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài.

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.

- Gv nêu y/cầu của bài tập: chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau.

- GV phát riêng bút dạ và phiếu khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.

- NX, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Mời 1 Hs nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.

Bài 3: Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ?

- 2 HS đọc y/c của bài tập, lớp suy nghĩ, phát biểu: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.

Bài 1. Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu:

- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một câu.

- HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại lời giải đúng

+ Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.

+Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.

Bài 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau:

- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong vở BT.

- Hai HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp. Cả lớp NX, bổ sung.

- Hs thực hiện

---

NS: 06/3/2019

(11)

NG: Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 123. CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Dưới lớp theo dõi nhận xét.

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 0,5 ngày = ... giờ 1,5 giờ =... phút 84 phút = ... giờ 135 giây = ... phút - Nhận xét bài làm của HS.

2. Dạy bài mới

HĐ1: HD HS cách cộng (12’)

*Thực hiện phép cộng số đo thời gian.

Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng).

- GV HD cho HS tìm cách đặt tính và tính:

Ví dụ 2:

- GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng.

- GV cho HS đặt tính và tính:

*Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

HĐ 2: HDHS làm bài luyện tập (18’).

Bài 1: GV cho HS tự làm bài, gọi 4 em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả.

- GV HD những HS yếu cách đặt tính

- 2 HS lên bảng làm bài

- HS theo dõi, nêu phép tính:

VD 1: 3 giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? 3 giờ 15 phút

2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút

Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút = 5giờ 50phút.

VD2: 22phút 58giây + 23phút 25giây =?

22phút 58giây 23phút 25giây 45phút 83giây (83 giây = 1phút 23giây)

Vậy: 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây

* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

Bài 1. Tính:

+

+

(12)

và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- GV cho HS đọc bài.

- YC HS làm bài cá nhân. Gọi một HS trình bày trên bảng

- Nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian.[

Bài 2.

- 1 em

- Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn làm trên bảng:

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút Đáp số : 2giờ 55phút

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 25. VÌ MUÔN DÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang khải để tạo khối đoàn kết chống giặc.

Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc - truyền thống đoàn kết.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.

- Nghe thầy cô kể nhớ được câu chuyện + Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.

* GDHS quyền và bổn phận sống vì mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.

- GV cùng HS nhận xét và tuyên dương cho từng HS.

2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:

a) GV kể chuyện :

- Y/c HS q.sát tranh minh hoạ, đọc thầm các y/cầu trong SGK.

- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, chậm rãi. GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp:

- 2 em kể

- HS nghe,

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

- HS lắng nghe.

- Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.

(13)

Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nh.vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật:

- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.

- GV kể lần 3:

b) HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

*Kể chuyện trong nhóm.

- Y/cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu ND của từng tranh.

- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.

- Y/c HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.

* Thi kể chuyện trước lớp:

- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.

- T/chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:

+ Câu chuyện kể về ai?

+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

- Lắng nghe

+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua.

Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu.

+ Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.

+ Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc.

+ Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẫn gia tộc.

+ Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước.

+ Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan.

- Kể chuyện theo nhóm 4

- HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu chuyện.

- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình

+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.

+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền

(14)

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc?

3. Củng cố - Dặn ḍò (3’)

- GV hỏi: + Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”?

- GDHS noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước.

-GDHS quyền và bổn phận sống vì mọi người.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và CB câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống ĐK của dân tộc.

thống đoàn kết, hòa thuận của dân tộc ta

*Ca ngợi Trần Hưng Đạo đó vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.

- HS thi đua phát biểu. Ví dụ :

+ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

+ Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh.

+ Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.

+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

+ Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

- Hs suy nghĩ, trả lời

--- TẬP ĐỌC

Tiết 50. CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.

- Hiểu được ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cuội nguồn của dân tộc ta.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD truyền thống uống nước nhớ nguồn. HS có ý thức bảo vệ môi trường cửa sông.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, TLCH về nội dung bài học.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1. HD HS luyện đọc:

- Mời một HS đọc bài thơ.

- Mời HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ

- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.

- 1 hs đọc.

- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ lần 1

(15)

thơ lần 1

- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.

- Mời HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ lần 2

- GV HDHS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa sông.

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong bài.

- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi súng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn.

- YC HS luyên đọc theo cặp.

- Mời một HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu toàn bài HĐ 2: HD tìm hiểu bài:

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.

- GV theo dõi, bổ sung, kết luận.

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?

+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?

- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.

+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp

- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn: then khóa, cần mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non

- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ lần 2

- 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.

- HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu thêm.

- HS luyên đọc theo cặp.

- 1 hs đọc toàn bài.

- HS lắng nghe.

+ Những từ ngữ là:

Là cửa nhưng không then khoá . Cũng không khép lại bao giờ.

+ Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.

+ Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

+ Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo cũi gió từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.

+ Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ Lá

(16)

tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng”

của cửa sông đối với cội nguồn?

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

HĐ3: HDHS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.

- Y/cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- GV t/chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5.

+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.

+ YC HS luyện đọc theo cặp.

- GV nhận xét.

- Y/c HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

3. Củng cố - Dặn dò 3’

+ Qua h/ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

- Gọi 2 em nhắc lại ND chính của bài thơ. Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, CB bài sau: Nghĩa thầy trò.

xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non… Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’ của cửa sông là không quên cội nguồn.

*Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc hay.

- HS theo dõi.

- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c khổ thơ 4-5.

- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

- HS nêu.

--- NS: 06/3/2019

NG: Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 124. TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b trong sgk.

3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ 4phút 13giây + 5phút 15giây

- Hs thực hiện.

(17)

- GV nh.xét và tuyên dương HS.

2. Dạy bài mới:

HĐ 1: HD thực hiện phép trừ các số đo thời gian.

* VD 1:

- Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.

- HD HS phân tích đề toán

- GV y/c: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.

- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.

- Gọi HSNX bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó nêu lại cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

- NX và chốt đáp án đúng.

* VD 2:

- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV y/cầu HS tóm tắt bài toán.

- GVHD HS phân tích đề toán - GV yêu cầu HS đặt tính vào nháp.

- GV HD HS đổi đơn vị đo trước khi trừ

- GV hỏi:

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?

- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.

HĐ2: HDHS làm bài luyện tập:

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:

+ Bài tập y/c các em làm gì?

- Gọi 3 HS lên bảng làm.

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

15giờ 55phút 13giờ 10phút 2giờ 45phút

- HS đọc ví dụ 2 Tóm tắt:

Hoà chạy hết : 3phút 20giây.

Bình chạy hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ? - HS đặt tính vào giấy nháp.

- Làm bài cá nhân

3phút 20giây 2phút 80giây 2phút 45giây 2phút 45giây 0phút 35giây

Bài giải

Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:

3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)

Đáp số: 35giây.

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.

- 3 Hs nêu lại.

Bài 1. Tính.

- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian -

- -

(18)

- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Y/cầu HS tự làm bài. Gọi 3 em lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: GV mời HS đọc đề toán, GV HD HS phân tích đề toán.

- YC cả lớp làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm,

- GV mời HS nh.xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nh.xét và ghi điểm HS

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.

- Dặn HS về nhà ôn lại cách trừ số đo thời gian.

- HS cả lớp làm vào vở.

- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2. Tính.

- HS làm bài cá nhân - Chữa bài, NX

Bài 3. Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.

Bài giải

Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là:

8giờ 30phút – 6giờ 45phút =

= 1giờ 45phút

Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần để người đó đi từ A đến B là:

1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút Đáp số: 1giờ 30phút.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 49. TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); rõ ý;

dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.

- HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (2’):

- KT giấy, bút của HS.

2. Thực hành viết (30’):

- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

* Chọn một trong các đề sau:

1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

(19)

- Cho HS viết bài

- Gv theo dõi hs làm bài - GV nêu nhận xét chung.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Gọi hs nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 50. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

2. Kĩ năng: Biết cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng thay thế từ ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.

2. Dạy bài mới:

HĐ1: HDHS tìm hiểu ví dụ (12’)

Bài 1: Gọi HS đọc y/cầu và ND của bài tập.

- Y/cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ? - Cho hs làm bài trong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp.

- Gọi HS nh.xét bài bạn làm trên bảng.

Sau đó, GV KL lời giải đúng.

- Nhận xét, tuyên dương

Bài 2 : Gọi HS đọc y/cầu và nội dung bài tập.

- Y/cầu HS làm bài theo cặp.

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

- GV nh.x, KL: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế

- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.

Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? - HS làm bài:

+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cũng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là:

Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

Bài 2 : Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ?

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn.

Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ

(20)

từ ngữ.

Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ - Y/cầu HS lấy VD về phép thay thế từ ngữ.

- GV nh.xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.

HĐ2 : HDHS làm bài luyện tập (17’) Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.

- Y/cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ

- GV cùng HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Y/cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.

- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ .

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ

- Gv hệ thống lại kiến thức bài học - Dặn HS về nhà học bài, lấy 3 Vd về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.

Hưng Đạo Vương.

- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu

Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?

- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả :

+ Từ anh thay cho Hai Long.

+ Cụm từ Người 20ien lạc thay cho người đặt hộp thư.

+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.

Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng 20ien kết từ.

Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.

- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ

- HS viết lại đoạn văn đó thay thế:

- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1)

- 2 HS đọc lại Ghi nhớ

--- GDVHGT

Bài 7. KHI PHÁT HIỆN ĐƯỜNG RAY BỊ HỎNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỊ SẠT LỞ,...

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết các dấu hiệu đoạn đường bị hư hỏng, sạt lở.

2. Kĩ năng: Biết cách xử lí khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở...

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và nhắc nhở mọi người bảo vệ, xử lí khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở...

II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về các đoạn đường giao thông bị hư hỏng

(21)

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông 5 – Bài 7 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Trải nghiệm: Y/c Hs trả lời

- Em đã từng đi những phương tiện giao thông đường bộ nào?

- Những phương tiện đó đi trên những con đường nào?

- Những con đường em đi qua có con đường nào bị hư hỏng, sạt lở không? Nếu những con đường này bị hư hỏng thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến những chuyến đi. Vậy khi phát hiện đường bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở, chúng ta cần phải làm gì?

2. HĐCB: Tìm hiểu truyện - Y/c HS kể chuyện

- Y/c HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi.

1. Trên đường đi học về, Hùng và Hạnh đã phát hiện ra điều gì?

2. Tại sao Hạnh lo lắng khi phát hiện đường ray xe lửa bị hỏng?

3. Hạnh và Hùng đã làm gì khi phát hiện ra đường ray xe lửa bị hỏng?

4. Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở, chúng ta phải làm gì?

- GV chốt ý.

- GV giới thiệu một số hình ảnh và yêu cầu HS nhận biết đường ray bị hư hỏng, đoạn đường bị sạt lở...

- - Y/c HS thảo luận nhóm 4

- Nguyên nhân khiến đường ray bị hư hỏng, đường bị sạt lở.

- GV cho HS xem hình ảnh.

- Hậu quả có thể xảy ra khi đi trên đường ray bị hư hỏng, đoạn đường bị sạt lở?

- GV cho HS xem hình ảnh.

- Khi phát hiện đường ray bị hư hỏng, đoạn đường bị sạt lở, em sẽ làm gì?

- GV chốt ý.

3. HĐ thực hành:

Bài 1:

- GV giới thiệu tranh trong SGK, y/c HS nêu nội dung tranh.

- Tàu hỏa, xe máy, ô tô, xích lô,...

- Tàu hỏa đi trên đường ray, ô tô, xe máy đi trên đường quốc lộ...

- HS thực hiện.

- Hs thực hiện và nêu ý kiến 1. Phát hiện một đoạn thanh ray bị bong ra.

2. Vì đường ray bị hỏng mà xe lửa chạy đến thì rất nguy hiểm.

3.Tìm cách báo ngay cho UBND phường.

4. HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.

- Lắng nghe.

- HS quan sát, trả lời.

- HS thảo luận, trả lời.

- Nguyên nhân: Thiên tai, con người...

- HS xem.

- Hậu quả: Tai nạn giao thông

- HS xem

- Báo cho người lớn, làm dấu cảnh báo người đi đường...

- HS quan sát.

+ Tranh 1: Một đoạn đường bị sạt lở

(22)

- Khi gặp ra những trường hợp như vậy, nếu là em, em sẽ làm gì?- Y/c HS đóng vai và xử lí tình huống.

- Y/c HS trình bày.

- Nhận xét.

Bài 2:

- GV giới thiệu tranh, y/c HS nêu nội dung tranh.

- Nêu ý kiến của em về việc làm của các bạn trong tranh? Vì sao các bạn lại làm như vậy?

- Nhận xét.

4. HĐ ứng dụng

- Y/c HS đọc tình huống trong SGK.

+ Trên đường đi, Hà và Trang phát hiện điều gì?

+ Hai bạn băn khoăn điều gì?

+ Nếu là em, em sẽ làm gì?

- Y/c HSTL nhóm 2, trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- GV chốt ý, kết luận.

- Y/c HS đọc lại.

5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

+ Tranh 2: Hai thanh gỗ trên cầu bị gãy tạo thành lỗ hổng thật to.

+ Tranh 3: Giữa đường có ổ gà do bị đất sụt lún và có một bạn trai đi trúng ổ gà.

- HS thực hiện theo tổ, thảo luận, đóng vai.

- HS quan sát tranh, nêu nội dung: các bạn giăng dây, cắm biện báo nguy hiểm cho người đi đường biết có đoạn đường bị sạt lở, hư hỏng.

- HS trả lời theo ý kiến các nhân. (Các bạn làm như vậy là đúng vì khi gặp đoạn đường bị sạt lở, hư hỏng cần cảnh báo cho người đi đường biết để tránh xảy ra tai nạn giao thông…)

- HS đọc.

+ Một cái hố sâu do đất bị sụt lún.

+ Định báo cho các chú công an nhưng đường đi đến đó khá xa, lo lắng nếu người đi đường không để ý dễ xảy ra tai nạn.

- HS thảo luận, trả lời

- HS đọc.

--- NS: 06/3/2019

NG: Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 125. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách cộng, trừ số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CÁC HĐ DH

(23)

HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán.

2. HD HS làm bài tập (30’) Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.

- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.

- GV mời HS nh.xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK. GV hỏi:

+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?

+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào?

- Y/cầu HS đặt tính và tính.

- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài

- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :

+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?

+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?

+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào?

- Y/c HS làm bài ra nháp gọi 1 em

- HS lên bảng làm bài

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- HS tự làm vào vở.

a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày = 24giờ, 12ngày = 12 x 24 = 288 giờ)

Tương tự như trên với các số còn lại.

3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12giờ = 108 giờ

2

1giờ = 30 phút b) 1,6giờ = 96 phút 2giờ 15phút = 135 phút 2,5phút = 150 giây 4phút 25giây= 265 giây Bài 2. Tính

+ Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.

+ Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.

Bài 3. Tính.

Bài 4.

+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942

+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.

+ Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942

1961 1942 19

Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.

-

(24)

đọc kết quả trước lớp.

- GV nh.xét và củng cố cho HS.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 50. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa trên câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ” và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2)

- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch đó.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đoạn đối thoại.

3. Thái độ: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Giáo dục tính trung thực, chí công vô tư cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH: Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (1’):

2. HDHS làm BT (30’):

Bài tập 1:

- Y/cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích - GV hỏi:

+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?

+ Nội dung của đoạn trích là gì ?

+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ?

Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc y/c, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.

- Y/cầu HS làm bài tập trong nhóm 4 HS.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng, cho lớp nhận xét.

- GV cùng HS nh.xét, sữa chữa, bổ sung.

Bài 1: HS đọc y/cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông.

+ Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha

+ Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu:

vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn

Bài 2: Dựa vào ND của trích đoạn trên (SGK).

Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch.

- HS đọc y/cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.

- HS làm bài tập trong nhóm 4 HS. VD:

Phú nông: - Bẩm, vâng …

Trần Thủ Độ: Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không ? Phú nông (vẻ vui mừng): Dạ đội ơn Đức Ông.

Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước.

(25)

- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình.

- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.

- Tuyên dương những nhóm viết đạt yêu cầu.

Bài tập 3:- Gọi HS đọc y/cầu của bài tập.

- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.

- Gợi ý HS : Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại.

Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện.

- T/c cho HS diễn kịch trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.

Trần Thủ Độ: Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ?

Phú nông: Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng).

Con phải … phải … đi bắt tội phạm ạ …

Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội ?

Phú nông: Dạ bẩm … bẩm … Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.

Trần Thủ Độ: Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.

Phú nông (hoảng hốt, cuống cuồng): Ấy chết!

Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? …

- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.

- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.

Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch trên .

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai

+ Trần Thủ Độ + Phú nông

+ Người dẫn chuyện

- HS diễn kịch trước lớp.

---

SINH HOẠT - HỌC THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG (Chủ đề 8) SINH HOẠT TUẦN 25 - KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trong cuộc sống và một số nguyên tắc, yêu cầu khi giải quyết vấn đề.

- HS có khả năng vận dụng được những biện pháp, cách thức để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

(26)

- Yêu thích môn học. Có ý thức tự giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống, học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh họa.

- Sách giáo khoa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định 2. Bài cũ

- GV gọi 3 HS nêu một số câu tục ngữ đã học trong bài 7.

- GV nhận xét 3. Bài mới a. Khám phá

- GV nêu câu hỏi: Trong học tập em có vấn đề gì cần giải quyết?

- GV nhận xét, giới thiệu bài: Trong học tập cũng như trong cuộc sống có nhiều vấn đề cần giải quyết. Vì vậy hôm nay chúng ta học bài “Kĩ năng tạo cảm hứng học tập” để hiểu vấn đề này hơn.

b. Kết nối

* Hoạt động 1: Trải nghiệm

- GV cho HS đọc tình huống trong phần này.

- GV hỏi:

+ Anh chàng câu được bao nhiêu con cá?

+ Em có tin rằng, mọi vấn đề đều có thể giải quyết được?

- GV nhận xét

* Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi

- GV nêu yêu cầu: Hãy đánh dấu vào  trước những “bảo bối” đã trở thành hiện thực của Đô-ra-e-môn.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

+ Tình huống 1: Trong lớp, có một bạn hay trêu chọc, lấy đồ dùng học tập của em. Em cảm thấy khó chịu nhưng bạn nói với em rằng, nếu em kể việc này cho cô giáo hay bố mẹ biết thì bạn ấy sẽ chọc phá

- Hát

- 3 HS nêu.

- HS trả lời: Những bài toán khó … - HS lắng nghe

- 2 HS đọc tình huống.

- HS thảo luận nhóm 2 trả lời:

+ 0 con cá.

+ Có (không) …

- HS chọn:

+ Thiết bị định vị và chỉ đường + Rô bốt giúp việc

+ Máy có khả năng ghép ảnh.

+ Máy có khả năng ghi lại văn bản bằng giọng nói

+ Máy có khả năng chụp ảnh lấy ngay.

- HS thảo luận nhóm 2 trả lời:

+ Em sẽ nói chuyện với bạn và yêu cầu bạn dừng lại. Nếu bạn còn tiếp tục trêu chọc, em sẽ nhờ sự giúp đỡ của thầy cô giáo.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và

• Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước... Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết

- HS biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III).. - HS cẩn thận, tỉ mỉ, sáng

Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được yêu

Kiến thức: HS Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.. - HS Biết sử dụng cách lặp từ

khác nhau của đền Thượng. Trường Tiểu học Đức Giang.. Nếu ta thay được dùng lặp lại từ bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì 2 câu trên có còn gắn bó

B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO 4 nhạt dần.. C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm