KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN LỚP 11
Bài 1. Đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng.
Cho dãy số
un n1 xác định bởi 1 1
0, 3 1 .
5
n n
n
u u u n
u
a) Chứng minh rằng dãy
un n1 có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.b) Đặt
1
1 3
n n
k k
T u
. Tìm nlim5nTn 4.Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a Ta chứng minh bằng quy nạp theo n *, dãy
un n1 bị chặn trên bởi 1 và là một dãy tăng.+) Ta có u11. Giả sử un 1, n *. Vì hàm
35 f x x
x
là đồng biến trên khoảng (;1) và un 1 un1 f u
n f
1 1.Vậy un 1với mọi n *. 1,5
+) Ta có 2 3 1
u 5 u . Giả sử un un1
n2 .
Do u un, n1 1 và f là đồng biến trên khoảng (;1) nên un1 f u
n f u
n1 un.Vậy dãy
un n1 tăng và bị chặn trên nên có giới hạn hữu hạn.+) Đặt lim n
1 .
n u a a
Suy ra 3 1
3. 5
a a
a a a
Vậy lim n 1.
n u
1,0
b Ta có 1
1 1
4( 3) 1 1 2
3 1 2 .
5 3 4 3
k k
k k k
u u k
u u u
2 2
1 1
1 1 1 1 1
2 1
3 3 3 4 3
n n
n
k k k k
T n
u u u
1 1 1 1
12 4n 2 Tn n 3 . u
1,0
Suy ra 1 1 1 1
lim .
6 2 3 5 4 10
n
n n
n
T n T
u n
0,5
Đường tròn nội tiếp tam giác ABC không cân có tâm là I tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại D E F, , . Đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại A P, và cắt đường thẳng AD tại
, .
A K Các đường thẳng PI,EF cắt nhau tại H. Đường tròn ngoại tiếp tam giác DKH cắt đường tròn tại D N, .
a. Chứng minh DH vuông góc với EF.
b. Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác BNC tiếp xúc với đường tròn .
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a
S M
N H
K
P E
F
D I
B C
A
Không mất tổng quát giả sử AB < AC.
Sau đây kí hiệu (XY) là đường tròn đường kính XY và (XYZ) là đường tròn ngoại tiếp tam giác XYZ.
Gọi M là giao điểm của EF và BC.
Đường tròn tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB tại D, E, F suy ra
. . 1 , BE,
DB EC FA
AD CF
DC EA FB đồng quy (theo định lý ceva). Nên theo tính chất cơ bản của hàng điểm điều hòa ta có
(M D B C, , , ) 1 H M D B C( , , , ) 1 (1). 0,5
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
Ta có AF
( )
P AEP PFB PEC
PFB PEC g g
PBF PCE
PF FB BD (2) PE EC CD
Dễ thấy I là trung điểm cung EF của đường tròn (AEF), suy ra PI là phân
giác của PF FH (3)
FPE PE EH . Từ (2), (3) và HFBHEC
suy ra ( ) HB FB BD
HFB HEC g g
HC EC CD
HD là phân giác của BHC (4).
Từ (1) và (4) theo tính chất của chùm điều hòa suy ra DH EF. 1,0 b Dễ thấy đường tròn (AEF) là đường tròn đường kính AI. Suy ra IKAK,
do đó IK là trục đẳng phương của hai đường tròn (AI) và (DI).
Ta có PM/(AI) MF ME. PM/ MD2 PM/(DI), suy ra M thuộc trục đẳng phương của hai đường tròn (AI) và (DI).
Suy ra M, K, I thẳng hàng. 0,5
Từ BC, EF, IK đồng quy tại M và IK DK DH, EF suy ra DM là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác DKH.
Gọi S là trung điểm DM, suy ra SDSN mà IDIN, suy SI là trung trực của DN. Ta lại có SD là tiếp tuyến của đường tròn , suy ra SN là tiếp
tuyến của (5). 1,0 Từ (M D B C, , , ) 1 và S là trung điểm MD, nên theo hệ thức Niu tơn ta
có SD2 SB SC. mà SDSN, suy ra SN2 SB SC. , suy ra SN là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BNC (6).
Từ (5) và (6) suy ra đường tròn ngoại tiếp tam giác BNC tiếp xúc với
đường tròn . 1,0
Nhận xét: Có thể chứng minh ND là phân giác của BNC, từ đó xét phép vị tự tâm N biến D thành D1(với D1 là giao điểm của ND với đường tròn (BNC) ) để chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác BNC tiếp xúc với đường tròn .
Cho P x( ) là đa thức bậc 5, mà trên đồ thị của nó có đúng ba điểm phân biệt thẳng hàng và có hoành độ là nghiệm của đa thức P x''( ). Chứng minh rằng hoành độ của ba điểm đó lập thành một cấp số cộng.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
Giả sử hoành độ ba điểm thỏa mãn điều kiện đề bài là x1, x2, x3. Không mất tính tổng quát giả sử x1 x2 x3. Do ba điểm
x P x1, ( ) ;1
x P x2, ( )2
và
x P x3, ( )3
thẳng hàng nên tồn tại hằng số , sao cho ( )i iP x x với mỗi i1,2,3. Coi hệ số cao nhất của P x( ) bằng 1.
Bài toán đưa về chứng minh x1x3 2x2. 1,0
Từ giả thiết ta có P x''( )20(xx1)(xx2)(xx3). Xét đa thức Q x( )P x( )x, ta có
( )i ( )i i 0
Q x P x x với i1,2,3.
"( ) "( )
Q x P x suy ra "( )Q xi P x"( )i với mỗi i1,2,3. Mọi nghiệm của Q x"( ) đều là nghiệm của Q x( ).
Suy ra 20. ( )Q x Q x x"( )( 2 pxq) (1)
Đặt 2
x y p, từ (1) ta có
2
20. " 2
2 2 4
p p p
Q y Q y y q 1,0
Đặt ( ) 5 4 3 2
2
R y Q y p y ay by cy dye và
2
4
q p s.
Ta có 20. ( )R y R y"( ).(y2s)
5 4 3 2
20(y ay by cy dye)(20y312ay2 6by2 )(c y2 s) Đồng nhất hệ số của y y4, 2 và hệ số tự do ta được
20 12
20 12 2 0
20 2
a a
c as c a c e e cs
1,0
Ý NỘI DUNG ĐIỂM . Suy ra R y( ) y5 by3dy là hàm số lẻ.
Nên R y"( )20y36by có 3 nghiệm y y y1, 2, 3 với y2 0 và
1 3 0 2 2
y y y .
Vì i i 2
x y p suy ra x1x3 2x2 (đpcm).
1,0.
Bài 4. Đề xuất của trường THPT chuyên Tuyên Quang.
Với số nguyên dương n, kí hiệu S n( ) là tổng các chữ số của n trong biễu diễn thập phân.
a. Chứng minh S a
b
S a
S b ,a b, .b. Tìm tất cả các số hữu tỉ q sao cho tồn tại n * thỏa mãn S(5 )n q S n. ( ).
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a S a( b) S a( )S b( );a b, (*).
Nếu a0 hoặc b0 thì (*) là hiển nhiên.
Với a0,b0 thì ta có thể viết aas... ,a b1 bs...b1 với as bs 0.
Đặt 1 1 1
1 1
0 khi 9
1 khi 10
a b
a b
và 1 1 1
1 1
0 khi 9
; 1, 1.
1 khi 10
k k k
k
k k k
a b
k s
a b
Khi đó c a b c cs1 s...c1, 0,5
1 1 1 10 1
c a b ,…,ck1ak1bk1k 10k1; k 1,s1 và cs1 s.
Vậy
1
1 1
( ) ( ) ( ) 9( ... ) ( ) ( ) ( ).
s
i s
i
S c c S a S b S c S a S b
0,5 b Dễ thấy S n( )S(10 )n S(5n5 ) 2 (5 )n S n
và
(*)
(5 ) ( ) 5 ( )
S n S n n n n n S n .
Suy ra 1 (5 ) 1
5 ;5
2 ( ) 2
S n S n q
(1). 1,0
Đảo lại, với mọi 1 2;5 q
, giả sử m; ( , ) 1 ( , *)
q m k m k
k . Xét các
số có dạng 22...211...1
a b
n với a b, *. Khi đó
(5 ) 5 ; ( ) 2
S n a b S n ab. Suy ra (5 ) 5 ( ) 2 S n a b
S n a b
. 1,0
Xét 5
(2 ) (5 )
2
a b m
a m k b k m a b k
(**). Từ (1) suy ra 5 0
2 0
k m
m k
.
Nếu 2m k 0 thì (**) suy ra 5k m 0, vô lí. Vậy 5 0
2 0
k m
m k
.
Do đó nếu ta chọn 22...211...1
a b
n với 5 0
2 0
a k m
b m k
thì S(5 )n q S n. ( ).
1,0 Bài 5. Đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai.
Tìm số hoán vị
a a1, 2,...,a2018
của tập hợp
1, 2,..., 2018
thỏa mãn điều kiện:
1 2
2 a a ... ak chia hết cho k với mọi k1,2,...,2018?
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
Ta giải bài toán TQ: Cho số nguyên dương n. Tìm số hoán vị
a a1, 2,...,an
của tập hợp
1, 2,...,n
thỏa mãn tính chất :2
a1 a2 ... ak
chia hết cho k với mọi k1, 2,...,n. Kí hiệu An là tập hợp các hoán vị của tập
a a1, 2,...,an
thỏa mãn yêu cầu bài toán của tập hợp
1, 2,3,...,n
vàn n
u A . Với n1, 2,3 ta được u1 1,u2 2,u36.
1,0
Ta xét n3 và xét hoán vị
a a1, 2,...,an
của tập hợp
1, 2,3,...,n
thỏa mãn yêu cầu bài toán.Xét với k n 1, ta có:
1 2 1
2 a a ... an 2 1 2 ... n ann n 1 2an n2 n 1 2 2an. Từ đẳng thức trên suy ra 2an2 n1, kết hợp với
02an 2 2n 2 2an 2 0,n1, 2n2
0,5
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
Trường hợp 1. 2 2 1 1
n n 2
a n a n
. Tiếp theo xét với k n 2, ta có:
1 2 2 1 1
2
1 1
2 ... 2 1 2 ... 1 2 2
1 2 2 2 3 2
n n n n n
n n
a a a n a a n n a a
n n n a n n a
Từ đẳng thức trên suy ra 2an13 n2, kết hợp với
1 2 an 3 2n 3 2an 3 0,n2, 2n4
Do 2an13 là một số lẻ suy ra 2 1 3 2 1 1
n n 2 n
a n a n a
vô lí. Do đó trường hợp 2an 2 n 1 không xảy ra.
1,0
Trường hợp 2.an n
a a1, 2,...,an1
là một hoán vị của tập
1, 2,...,n1
và
a a1, 2,...,an1
An1 suy ra số hoán vị trong trường hợp này bằng un1. 0,5 Trường hợp 3. an 1, ta đặt bi ai 1,i2,3,...,n. Mặt khác ta có
1 2
1 2
1 2
2 b b ... bk 2 a 1 a 1 ... ak 1 2 a a ... ak 2k Suy ra 2
b1 b2 ... bk
chia hết cho k với mọi k 1, 2,...,n1.Do đó bộ
b b1, ,...,2 bn1
An1 suy ra số bộ
a a1, 2,...,an
thỏa mãn trong trường hợp này bằng un1.0,5
Từ ba trường hợp trên ta được un 2un1.
Từ đẳng thức này ta có un 3.2n2,n3.Do đó số hoán vị cần tìm là 3.22016
0,5
Chú ý khi chấm:
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược bài giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao đổi và thống nhất chi tiết nhưng không quá số điểm dành cho câu, phần đó.
2. Có thể chia điểm thành từng phần nhưng không dưới 0, 25 điểm và phải thống nhất trong cả tổ chấm. Điểm toàn bài là tổng số điểm các phần đã chấm, không làm tròn điểm.
3. Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình chấm phải được trao đổi thống nhất trong tổ chấm và ghi vào biên bản.