Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Bài 28:
Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Giáo viên : Đào Thị Thúy
Trường THCS Trần Lãm Thành phố Thái Bình
ĐÁP ÁN
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con, cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết.
* Khi nghiên cứu Di truyền học, người ta thường áp dụng 2 phương pháp nghiên cứu là:
+ Phương pháp lai: (Những thí nghiệm của Menđen, Moocgan…) + Phương pháp gây đột biến: (sử dụng các tác nhân lý, hoá học để gây đột biến).
Thế nào là hiện tượng di
truyền; hiện tượng biến
dị? Trong Di truyền học,
người ta thường sử dụng
những phương pháp
nghiên cứu nào?
* Những khó khăn và thuận lợi trong nghiên cứu Di truyền Người.
- Khó khăn:
+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con.
+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
+ Bộ NST của người có hình dạng phức tạp, số lượng gen nhiều.
- Thuận lợi:
+ Được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học.
+ Nghiên cứu bằng nhiều phương tiện hiện đại.
+ Có nhiều đối tượng thí nghiệm trước khi áp dụng cho con người.
Bộ NST người CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
- -
: nam mũi cong : nam mũi thẳng
: nữ mũi cong : nữ mũi thẳng : biểu thị kết hôn hay cặp vợ chồng
- Mắt nâu: hoặc - Mắt đen: hoặc : nam : nữ
1. Khái niệm: Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
* Các kí hiệu:
I. Nghiên cứu phả hệ
* Những khó khăn và thuận lợi.
* Ví dụ:
- -
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
1. Khái niệm: Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
* Các kí hiệu:
* Những khó khăn và thuận lợi.
* Ví dụ:
+ Tính trạng mắt nâu là tính trạng trội; tính trạng mắt đen là tính trạng lặn
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính.
- Ví dụ 1:
Ví dụ 1: - Mắt nâu: hoặc - Mắt đen: hoặc
Hình 28.1. a
Đời ông bà(P):
(Đời con)F1:
(Đời cháu)F2:
Hình 28.1. b
Đời ông bà(P):
(Đời con)F1:
(Đời cháu)F2:
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ
: nam mũi cong : nam mũi thẳng
: nữ mũi cong : nữ mũi thẳng : biểu thị kết hôn hay cặp vợ chồng : nam : nữ
- Ví dụ 2:
1. Khái niệm: Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
* Các kí hiệu:
* Những khó khăn và thuận lợi.
* Ví dụ:
+ Tính trạng mắt nâu là tính trạng trội; tính trạng mắt đen là tính trạng lặn
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính.
+ Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định.
+ Sự di truyền của bệnh có liên quan với giới tính.
Ví dụ 2: - Bệnh máu khó đông do 1 gen quy định.
Người vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai ( ).
X
aY
X Y
aA - Cách viết gen: XA;Xa; Y
- Quy ước:
Gen A – Máu đông bình thường
Gen a – Máu khó đông.
X X X Y
X X
A aP:
G
P:
F
1:
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ
: nam mũi cong : nam mũi thẳng
: nữ mũi cong : nữ mũi thẳng : biểu thị kết hôn hay cặp vợ chồng : nam : nữ
- Ví dụ 1:
Ví dụ 1:
Hình 28.1. a
P:
F1: F2:
Ví dụ 2:
- Ví dụ 2:
1. Khái niệm: Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
* Các kí hiệu
* Những khó khăn và thuận lợi.
* Ví dụ:
+ Tính trạng mắt nâu là tính trạng trội;
tính trạng mắt đen là tính trạng lặn + Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính.
- Ví dụ 1:
+ Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định.
+ Sự di truyền của bệnh có liên quan với giới tính.
2. Nội dung: Theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ.
3. Ý nghĩa: Xác định tính trạng:
- Trội hay lặn.
- 1 gen hay nhiều gen chi phối.
- Có di truyền cùng giới tính không.
X
aY
X Y
aX X X Y
AX X
A aP:
G
P:
F
1:
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ
* Những khó khăn và thuận lợi.
Nghiên cứu phả hệ là một phương pháp kinh điển nhưng rất thuận tiện và không thể thiếu trong nghiên cứu Di truyền học Người. Bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ, người ta đã xác định được các tính trạng: da đen, mắt nâu, môi dày, răng vẩu, lông mi dài, mũi cong… là các tính trạng trội; da trắng, mắt đen, môi mỏng, răng đều, lông mi ngắn, mũi thẳng… là các tính trạng lặn.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ
1. Khái niệm: Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
* Các kí hiệu
* Ví dụ:
2. Nội dung: Theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ.
3. Ý nghĩa: Xác định tính trạng:
+ Trội hay lặn.
+ 1 gen hay nhiều gen chi phối.
+ Có di truyền cùng giới tính không.
* Những khó khăn và thuận lợi.
1. Khái niệm: Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra trong 1 lần sinh.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Dấu hiêu nhận biết trẻ đồng sinh: Số lượng.
Cùng 1 lần sinh.
Ngọc Hà sinh năm 2001
Ngọc Hải sinh năm 2005
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
* Những khó khăn và thuận lợi.
1. Khái niệm: Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra trong 1 lần sinh.
I. Nghiên cứu phả hệ
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Ph«i bµo t¸ch nhau Đồng sinh cùng trứng
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH TRẺ ĐỒNG SINH
Đồng sinh khác trứng
Hîp tö
Tö cung Tinh trùng
Trứng
Hình 28.2 a Hình 28.2 b
* Những thuận lợi và khó khăn
1. Khái niệm: Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra trong 1 lần sinh.
- Có 2 trường hợp: Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
Hình 28.2 a Hình 28.2 b
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
* So sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng:
+ Giống nhau:
I. Nghiên cứu phả hệ
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Hình 28.2 a Hình 28.2 b
THẢO LUẬN NHĨM
Lựa chọn các cụm từ thích hợp để hồn thành bảng:
Sự khác nhau giữa trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng.
Đặc điểm Trẻ sinh đơi
cùng trứng Trẻ sinh đơi khác trứng Số trứng và
tinh trùng tham gia
thụ tinh Quá trình
tạo phơi Kiểu gen Kiểu hình
Giới tính
0
30 Bắt đầu
1. Khái niệm:
Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra trong 1 lần sinh.* Những thuận lợi và khó khăn
Đặc điểm Trẻ sinh đôi
cùng trứng Trẻ sinh đôi khác trứng Số trứng và
tinh trùng tham gia
thụ tinh
Quá trình tạo phôi Kiểu gen
Kiểu hình
Giới tính
1 trứng + 1 tinh trùng
1 hợp tử
2 trứng + 2 tinh trùng
2 hợp tử
1 hợp tử tách thành
2 phôi
2 hợp tử phát triển
thành 2 phôi Cùng kiểu gen Khác kiểu gen
Giống nhau ở nhiều đặc điểm
Có thể giống hoặc khác nhau
Cùng giới tính Cùng giới hoặc khác giới Kiểu gen Cùng kiểu gen Khác kiểu gen
Sự khác nhau giữa trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Hình 28.2 a Hình 28.2 b
* Những thuận lợi và khó khăn
1. Khái niệm: Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra trong 1 lần sinh.
- Có 2 trường hợp: Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ:
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
* So sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng:
+ Giống nhau + Khác nhau
Đặc điểm Trẻ sinh đôi cùng trứng
Trẻ sinh đôi khác trứng Số trứng và
tinh trùng tham gia
thụ tinh
Quá trình tạo phôi Kiểu gen
Kiểu hình
Giới tính
1 trứng + 1 tinh trùng
1 hợp tử
2 trứng + 2 tinh trùng
2 hợp tử
1 hợp tử tách thành
2 phôi
2 hợp tử phát triển
thành 2 phôi Cùng kiểu gen Khác kiểu gen
Giống nhau ở nhiều đặc điểm
Có thể giống hoặc khác nhau
Cùng giới tính Cùng giới hoặc khác giới Kiểu gen Cùng kiểu gen Khác kiểu gen
* Những thuận lợi và khó khăn
1. Khái niệm: Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra trong 1 lần sinh.
- Các tính trạng: Tóc đen; tóc quăn; mũi dọc dừa; mắt đen …
tính trạng chất lượng.
Phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, rất ít phụ thuộc vào môi trường.
- Các tính trạng: màu da; chiều cao; giọng nói …
tính trạng số lượng.
Vừa phụ thuộc vào kiểu gen vừa chịu nhiều ảnh hưởng bởi môi trường.
2. Nội dung:
Nuôi dưỡng trẻ đồng sinh cùng trứng trong những môi trường khác nhau rồi so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa chúng.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
3. Ý nghĩa: Xác định ảnh hưởng của:
- Kiểu gen.
- Môi trường Đến sự hình thành tính trạng.
* Những thuận lợi và khó khăn
1. Khái niệm: Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra trong 1 lần sinh.
Qua nghiên cứu trẻ đồng sinh người ta đã xác định được 1 số tính trạng như: nhóm máu, vân tay, các bệnh về máu… là những tính trạng chất lượng.
Các tính trạng: chiều cao, cân nặng, khả năng ngôn ngữ, trí thông minh… là những tính trạng số lượng.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
2. Nội dung:
Nuôi dưỡng trẻ đồng sinh cùng trứng trong những môi trường khác nhau rồi so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa chúng.
3. Ý nghĩa: Xác định ảnh hưởng của:
- Kiểu gen.
- Môi trường Đến sự hình thành tính trạng.
Mai và Lan là hai trẻ đồng sinh cùng trứng, có cùng nhóm máu, có nhiều sở thích giống nhau và
đều có năng khiếu toán học.
Càng lên lớp trên Lan càng chăm học; còn Mai mải chơi không nghe lời bố mẹ, thầy cô.
Lan thi đỗ vào một tr ờng chuyên cấp III và đ ợc chọn vào đội tuyển học sinh giỏi toán, còn Mai không thi đỗ vào cấp III.
- Tính trạng năng khiếu toán học ở Mai và Lan là loại tính trạng nào?
- Tại sao kết quả học tập của Mai và Lan lại khác nhau?
- Qua tình huống trên em rút ra bài học gì
cho bản thân?
Bài tập tình huống
1. Khái niệm:
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ* Những thuận lợi và khó khăn
2. Nội dung: Theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ.
3. Ý nghĩa: Xác định tính trạng cần quan tâm do gen trội hay gen lặn quy định; 1 gen hay nhiều gen chi phối và có di truyền liên quan tới giới tính không.
1. Khái niệm: Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra trong 1 lần sinh.
Em hãy hệ thống hóa kiến thức của bài bằng cách xây dựng một bản đồ
tư duy?
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
I. Nghiên cứu phả hệ
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
2. Nội dung: Nuôi dưỡng trẻ đồng sinh cùng trứng trong những môi trường khác nhau rồi so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa chúng.
3. Ý nghĩa: Xác định ảnh hưởng của:
- Kiểu gen.
- Môi trường Đến sự hình thành tính trạng.
Ngày nay, người ta đã biết khoảng 200 bệnh di truyền về cơ quan thị giác, 250 bệnh di truyền trên da, 200 bệnh thần kinh di truyền và nhiều rối loạn quá trình hoá sinh trong cơ thể…. Kiến thức về Di truyền Người là cơ sở cho nhiều ngành Sinh, Y học phát triển.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học bài theo bản đồ tư duy vừa lập.
2. Trả lời 2 câu hỏi SGK trang 81.
3.Hoàn thành các câu hỏi bài 28
– sách bài tập.
4. Đọc trước bài 29:
Bệnh và tật di truyền ở người.
Giờ học kết thúc!
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh.