• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 7/11/2020 Tiết: 21 KIỂM TRA MỘT TIẾT

I. MỤC TIÊU

Hiểu và vận dụng kiến thức về định luật Ôm, định luật Ôm trong đoạn mạch nối tiếp và song song, điện trở của dây dẫn, công suất và điện năng sử dụng, định luật Jun – Len xơ.

II. CHUẨN BỊ

GV ra đề kiểm tra-Phô tô cho mỗi HS một đề HS: Ôn tập tốt để chuẩn bị cho kiểm tra.

III. ĐỀ KIỂM TRA

1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết thứ 33 theo PPCT 2. Phương án kiểm tra: 50% TNKQ + 50% TL

*Trọng số nội dung kiến thức kiểm tra theo phân phối chương trình.

Nội dung

Tổ ng số tiết

TS tiết LT

Số tiết

quy đổi Số câu Điểm số

BH VD BH VD BH VD

TN TL TN TL

Chủ đề 1:

Điện học

20 12 8,4 11, 6

3c (1,5đ )

0,5c (1,5 đ)

4c(2đ) 1c(1,0đ) 3,0 đ

3,0đ

Chủ đề 2:

Điện từ học

12 9 6,3 5,7 2c

(1đ)

0,5c (1đ)

1c (0,5đ)

1c(1,5đ) 2đ 2c(2đ )

Tổng số

32 20 14,

7

17, 3

5c(2, 5đ)

1c(2 ,5đ)

5c(2,5 đ)

2c(2,5đ) 4,5 đ

5,5đ

MA TRẬN Tên

chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

TNKQ TL TNK

Q TL Cấp độ thấp Cấp độ cao

TNKQ TL TNKQ

Chư ơng 1.

Điện

1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho

10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn

15. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn

22. Vận dụng được định luật

(2)

học 20 tiết

mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.

3. Phát biểu được định luật Ôm đối với

một đoạn

mạch có điện trở.

4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.

5. Nhận biết được các loại biến trở.

6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.

7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ

với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở

suất khác

nhau.

11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.

13. Chỉ ra

được sự

chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.

14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông

kế và ampe kế.

16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn

mạch gồm

nhiều nhất ba điện trở thành phần.

17. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.

18. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.

19. Vận dụng được công thức R =

l

S

và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.

20. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ

Ôm và công thức R =

l

S

để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế

không đổi,

trong đó có mắc biến trở.

(3)

dòng điện mang năng lượng.

8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.

9. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.

thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.

để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.

21. Vận dụng được các công thức P = UI, A

= P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

Số câu hỏi

1c

2c 0,5c 4c 1c 8,5c

Số

điểm 0,5đ 1,0đ 1,5đ 1,0

đ

6đ(60

%) Chư

ơng 2.

Điện từ học

12 tiết

23. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.

24. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.

25. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.

26. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và

30. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.

31. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.

32. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.

33. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng

37. Xác định được các từ cực của kim nam châm.

38. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.

39.Vẽ được đường sức từ của nam châm

thẳng, nam

châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.

40.Vận dụng được quy tắc

(4)

chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.

27. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.

28. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.

29. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.

điện từ.

34. Giải thích

được hoạt

động của nam châm điện.

35. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.

36. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển

hoá năng

lượng) của động cơ điện một chiều.

nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.

41. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.

Số câu hỏi

1c 1c 0,5c 1c 1c 4,5c

Số

điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ 4,0(40

%) TS

câu hỏi

2 4 6 1 13

TS

điểm 1,0đ (10%) 4,0 đ (40%) 4,0đ (40%) 1,0đ (10%)

10,0 (100%

) IV. SOẠN ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN

Phần I: Trắc nghiệm( 5 điểm)

(5)

Câu 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức của định luật Ôm.

A.

I U

=R

B. I =U R. C.

R U

= I

D. U =I R.

Câu 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính theo công thức.

A. R = R1.R2 B. R = R1+R2 C.

R U

= I

D. 1 2

1 1 1

Rtd =R +R

Câu 3. Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12W và CĐDĐ chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. HĐT giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là bao nhiêu ?

A. U = 9V B. U = 6V. C. U = 12V. D. U = 24V

Câu 4. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 15Ω và R2 = 30Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là.

A. R = 15Ω. B. R = 30Ω. C. R = 10Ω. D. R = 35Ω.

Câu 5. Trong các công thức dưới đây công thức nào đúng với công thức tính công suất của dòng điện.

A. P = A.t B. P =U.I C P =

U

I . D. P = U.t

Câu 6. Bóng đèn dây tóc đã chuyển hóa điện năng thành những dạng năng lượng nào?

A. Cơ năng và quang năng B. Nhiệt năng

C. Quang năng D. Quang năng và nhiệt

năng.

Câu 7. Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch?

A. A = U.I2.t. B. A = U2I.t. C. A = U.I.t D.

U.I.t2

Câu 8. Điền nào sau đây là đúng khi nói về biến trở ?

A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh CĐDĐ trong mạch.

B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh HĐT trong mạch.

C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.

D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.

(6)

Câu 9 . Định luật Jun – Len – Xơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A. cơ năng. B. hóa năng.

C. năng lượng ánh sáng. D. nhiệt năng.

Câu 10. Công suất điện cho biết:

A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.

B. Năng lượng của dòng điện.

C. Lượng điện năng sử dụng trong 1 đơn vị thời gian.

D. Mức độ mạnh yếu của dòng điện.

Phần II: Tự luận ( 5 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Hãy phát biểu định luật Jun-Len-Xơ và viết hệ thức của định luật.

Câu 2 (2 điểm). Tính diện trở của một dây dẫn bằng nhôm, tiết diện tròn, đường kính 2 mm dài 224 m. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8m. Lấy

3.14

Câu 3 (2 điểm). Một bếp điện có ghi 220 V – 4 A.

a. Tính điện trở và công suất của bếp lúc hoạt động bình thường.

b. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9

Câu 10

A D B C B D C A D C

B. Tự luận ( 5 điểm)

Câu Đáp án Biểu

điểm 1 - Phát biểu định luật Jun-Len-Xơ:

Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

- Hệ thức của định luật Jun-Len xơ: Q = I2.R.t Trong đó: I đo bằng ampe (A)

R đo bằng ôm (Ω) T đo bằng giây(s)

0,5đ

0,5đ

(7)

Q đo bằng Jun (J).

Lưu ý: Q=0,24.I2.R.t (calo).

2 Tóm đề d = 2 mm = 2.10-3 m

3,14 1,7.108m

l = 224 m R = ?

Giải

Tiết diện của dây đồng là:

 

2 2

2

3 2

6 2

2 4

3,14. 2.10 3,14.10 4

d d

S R

m

   

Điện trở của dây đồng là:

8 2

6

2,8.10 . 224 200.10 2 3,14.10

R l

S

 

3

Tóm tắt U = 220 V I = 4 A

a. R = ? ; P = ? b. t = 10 phút = 600s Q = ?

Giải:

Điện trở của bếp là:

220 55 4

U U

I R

R I

   

Công suất của bếp là

P = U.I = 220.4 = 880 W

Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút Q = I2.R.t = 42.55.600 = 528000 J

0,25đ

(8)

Ngày soạn: 7/11/2020 Tiết 22 BÀI 20. ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I;

- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo cho học sinh.

3. Thái độ: Trung thực, tích cực trong các đoạt động.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:

(Không kiểm tra) 2. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

=> Giới thiệu bài học: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I - Điện học.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: - Tự ôn và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của chương I.

- Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong

(9)

chương I.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1: Đặt vấn đề. Trình bày và trao đổi kết quả đã chuẩn bị - GV: Gọi HS đọc phần chuẩn

bị bài ở nhà của mình đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra.

- GV: Qua phần trình bày của HS -> GV đánh giá phần chuẩn bị bài ở nhà của cả lớp nói chung, nhắc nhở những sai sót HS thường gặp và nhấn mạnh một số điểm cần chú ý.

I. Tự kiểm tra

- HS: Trình bày câu trả lời, HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ xung.

1.I = U R 2. R =

U

I với mỗi dây dẫn R không đổi.

3. *R1 nt R2 -> R = R1 + R2

*R1 // R2

1 Rtd= 1

R1+ 1

R2 => Rtd=

R1.R2 R1+R2

4. R=ρ l S 5. Q= I2 . R. t

6. P = U.I = I2.R = U2

R

7. A = P.t = U.I .t = I2.R.t = U2

R .t 8 . Sử dụng an toàn tiết kiệm điện năng.

HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV: hướng dẫn HS trả lời phần câu hỏi trắc nghiệm.

Thảo luận Ghi vở

12 - C 13 - B 14 - D 15 - A 16 - D 17 - Tóm tắt

(10)

- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời 17, 18.

- GV: Gọi HS lên bảng chữa câu 17, 18.

- GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả.

GV chốt lại

Bài giải

*R1 nt R2 có R1 + R2 =

U I =

12

0,3= 40() (1) R1 // R2

R1.R2 R1+R2=U

I '=12

1,6=7,5(Ω)

(2) Từ (1) và (2) ta có:

R1 + R2 = 40

R1.R2 R1+R2=7,5

<=> R1 = 40 - R2

R1.R2 = 300

<=> R1 = 40 - R2

R22 - 40 R2 + 300 = 0

<=> R1 = 30 hoặc R1 = 10 R2 = 10 R2 = 30

18:a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn có điện trở lớn.

Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng (có điện trở suất nhỏ và do đó có điện trở nhỏ)

b) Khi ấm hoạt động bình thường thì hiệu điện thế là 220V và công suất điện là 1000W ->

điện trở của ấm khi đó là:

R =

U2

P =

2202

1000 = 48,4 ()

c) Tiết diện của dây điện trở là:

R =

l

s

-> S =

l R

= =

1,1.10−6.2

48,4 =0,045.10−6

(

m2

)

(11)

S=

2

4

d

=> S=

4.Sπ =

0,045.103,14−6.4≈2,4.10−4 (m)

= 0,24 mm.

Vậy đường kính tiết diện là 0,24mm 3. Củng cố:

- Hệ thống lại các công thức đã học.

- Các dạng bài tập đã làm ở trên.

4. Dặn dò:

- Ôn tập toàn bộ chương I.

- GV hướng dẫn bài 19, 20.

- Công thức áp dụng. Lưu ý sử dụng đơn vị đo.

- Yêu cầu HS hoàn thành 2 bài tập này vào vở bài tập.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng

Xác định mục tiêu của chủ đề Hệ hô hấp: GV xác định mục tiêu về năng lực đặc thù, bao gồm: + Trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp; + Xác định

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng

+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống,