• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn : 18/10/2019

Ngày dạy: Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

Tiết 19-20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ có vần khó. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý. Biết đọc phân biệt giọng nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới.

- Hiểu ý nghĩa của chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời kể của mình.

2. Kĩ năng

- Đọc, kể chuyện tự nhiên lưu loát.

- Biết nhập vai 1 nhân vật, kể lại 1 đoạn của câu chuyện.

3. Thái độ

- Học tập, yêu quý bạn bè trong lớp, biết chia sẻ với bạn

*HS có quyền được vui chơi.

*HS có Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải biết tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ,quy tắc chung của cộng đồng.

II, CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa Sgk

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS đọc và trả lời về nội dung bài :

“Nhớ lại buổi đầu đi học”.

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương 2./ Bài mới

2.1. Giới thiệu bài (1’) 2.2. Luyện đọc (15’) a. Đọc mẫu

- GV đọc toàn bài 1 lượt, với giọng hơi nhanh

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm

- 2học sinh đọc.

- Các HS khác theo dõi và NX - Nghe GV giới thiệu bài

- Nghe GV đọc mẫu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

(2)

từ khó, dễ lẫn.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó

+ Chú ý các từ ngữ: lòng đường, lao đến, nổi nóng, tán loạn

- Yêu cầu 3HS nối tiếp nhau đọc bài - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- Yêu cầu HS 3 tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc

2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (22’) - Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?

+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?

+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng lại ? KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm

+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra

(KN kiểm soát cảm xúc)

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

Chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em:

Không được chơi bóng dưới tòng đường vì

trong bài, mỗi HS đọc 1 câu - HS đọc từng đoạn trong bài

theo hướng dẫn của GV - Luyện đọc cá nhân và đồng thanh.

- HS đọc chú giải đề hiểu nghĩa cảu từ khó

- Thực hiện yêu cầu của GV, cả lớp theo dõi

- 3HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc trong nhóm. HS trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau

- 2 nhóm thi đọc nối tiếp

- Mỗi tổ đọc đồng thanh 1 đoạn, 3 tổ đọc từ đầu đến hết bài - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi

- Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.

- Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cho cả bọn chạy tán loạn.

- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già đang đi đường làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khụyu xuống. Một bác đứng tuổi đỡ cụ già dậy, quát lũ trẻ, chúng hoảng sợ bỏ chạy hết.

- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Cậu sợ tái cả người.

Nhìn cái lưng còng của ông cụ cậu thấy nó sao mà giống cái lưng của ông nội đến thế. Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo xin lỗi ông cụ.

+ Không được đá bóng dưới lòng đường.

+ Lòng đường không phải là chỗ đá bóng

+ Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm vì dễ gây tai nạn - Lắng nghe

(3)

sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường.

*QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

2.4. Luyện đọc lại bài (7’) - Chọn đọc mẫu đoạn 3

- Yêu cầu đọc tiếp nối trong nhóm

- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc bài tiếp nối - Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm.

- Tuyên dương nhóm đọc tốt

- Nghe GV đọc

- 3HS tạo thành 1 nhóm, các HS luyện đọc trong nhóm

- 2 nhóm thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm nào đọc hay nhất.

Kể chuyện (17’) 1. Xác định yêu cầu

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Hỏi: Trong chuyện có các nhân vật nào?

- Đoạn 1 có những nhân vật nào?

- Vậy nếu chọn kể đoạn 1 em sẽ đóng vai 1 trong các nhân vật trên để kể

- Hỏi tương tự với đoạn 2 và đoạn 3 để HS xác định được nhân vật mà mình sẽ đong vai để kể

- Khi đóng vai nhân vật trong chuyện để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô?

2. Kể mẫu

- Gọi 3HS kể lại câu chuyện trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn.

3. Kể theo nhóm

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, mỗi HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe

4. Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện - Tuyên dương HS kể tốt

5. Củng cố - dặn dò: (4’)

- HS nêu yêu cầu bài

- Các nhân vật: Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy, bác đứng tuổi, cụ già, bác đạp xích lô - Đoạn 1 có 4 nhân vật: Quang, Long, Vũ, bác đi xe máy

- Đoạn 2 có 5 nhân vật: Quang, Vũ, Long, bác đứng tuổi, cụ già - Đoạn 3 có 4 nhân vật: Quang, cụ già, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô

- Phải chọn xưng hô là tôi

(mình, em) và giữ cách xưng hô ấy từ đầu đến cuối câu chuyện, không được thay đổi.

- 3HS lần lượt kể, lớp theo dõi - Cả lớp theo dõi và NX

- Lần lượt từng HS kể theo nhóm của mình, bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau - 2HS thi kể 1 đoạn trong truyện - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể đúng và hay

(4)

- Khi đọc xong câu chuyện này có bạn nói:

Bạn Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?

- GV: Quang và các bạn có lỗi là đá bóng dưới lòng đường và làm cụ già bị thương nhưng em đã biết ân hận. Quang là cậu bé giàu tình cảm, khi nhìn cái lưng còng của ông cụ em ngĩ đến cái lưng của ông nội mình và mếu máo xin lỗi ông cụ

- GVNX giờ học, tuyên dương và nhắc nhở 1 vài HS

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Nhắc HS về chuẩn bị bài “Bận”

- HS cả lớp phát biểu theo suy nghĩ của mình

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò - Nghe GV nhắc nhở

TOÁN

Tiết 31: BẢNG NHÂN 7 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Tự lập được và học thuộc bảng nhân . 2.Kỹ năng

-Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.

3.Thái độ

- Thích làm dạng toán này và yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tấm bìa có 7 chấm tròn, phông chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6 và hỏi 1 số phép nhân trong bảng

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: (1’)

b)Hướng dẫn lập bảng nhân 7 (12’)

- Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi:

+ Có mấy hình tròn?

+ 7 chấm tròn được lấy mấy lần?

+ 7 được lấy mấy lần ?

- 7 được lấy một lần nên ta lập phép nhân:

7 x 1 = 7.

- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:

+ Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn,

- 3HS thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét

- Nghe GV giới thiệu bài

- Có 7 chấm tròn

- 7 chấm tròn được lấy 1 lần - 7 được lấy 1 lần

- HS đọc phép nhân “bảy nhân một bằng bảy”.

- 7 chấm tròn được lấy 2lần.

(5)

vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần?

+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần.

+ 7 nhân 2 bằng mấy?

+ Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14?

- Viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.

- Hướng dẫn HS lập phép nhân 7 x 3 = 21 tuơng tự như với phép nhân7 x 2 = 14.

- Tương tự HS tìm kết quả của phép tính 7 x 4 và chuyển tích thành tổng

- Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7.

- GV giới thiệu bảng nhân 7

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này

- GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

c) Luyện tập (16’) Bài 1:

- Cho HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau

Lưu ý: 0 x 7= 0, 7 x 0 = 0 vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0

- BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài

- Mỗi tuần lễ có mấy ngày?

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng lớp

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

- Đó là phép tính 7 x 2.

- 7nhân 2 bằng 14

- Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14.

- “Bảy nhân hai bằng mười bốn”

- 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28

- 6 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7

- Lắng nghe

- Cả lớp đọc bảng nhân 7 sau đó tự học thuộc lòng

- HS đại diện các nhóm lên thi đọc thuộc lòng

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- Làm bài, kiểm tra bài bạn sau đó báo cáo kết quả

- Củng cố về bảng nhân 7 - 1 HS đọc

- Mỗi tuần lễ có 7 ngày - Số ngày của 4 tuần lễ - 1 HS làm bảng, lớp làm vở

Tóm tắt 1 tuần lễ : 7 ngày 4 tuần lễ : .?. ngày

Bài giải

4 tuần lễ có số ngày là:

7 x 4 = 28 ( ngày ) Đáp số: 28 ngày - HS dưới lớp NX bài bạn - Hs đọc.

- Số đầu tiên trong dãy số này

(6)

- Tiếp sau số 7 là số nào ?

- 7 cộng thêm mấy thì bằng 14 ? - Tiếp sau số 14 là số nào ?

- Em làm được như thế nào để tìm được số 21?

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức, mỗi đội 5HS, trong thời gian 2 phút đội nào điền nhanh và đúng đội đó thắng

7 14 21 2 8

3

5 42 4 9

5

6 63 7 0 - Gọi HSNX, GVNX tuyên dương đội thắng 3.Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học thuộc lòng bảng nhân 7 và chuẩn bị bài sau

là số 7.

- Tiếp sau số 7 là số 14 - 7 cộng thêm 7 bằng 14 - Tiếp sau số 14 là số 21 - Em lấy 14 cộng với 7 - HS chơi trò chơi

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

ĐẠO ĐỨC

Tiết 7: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (t’1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

- Biết được vì sao những người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

2.Kỹ năng

- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

3. Thái độ

- Nói với người thân, bạn bè thực hiện.

II. Giáo dục kĩ năng sống (GDKNS) : KN lắng nghe ý kiến của người thân, KN thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân, KN đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức

- Phiếu giao việc

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình?

+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì?

- GV nhận xét và tuyên dương HS 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

- Cho cả lớp hát bài cả nhà thương nhau.

- GV giới thiệu bài

- 2HS trả lời, HS cả lớp theo dõi và NX

- Cả lớp hát đồng thanh - Nghe GV giới thiệu bài

(7)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài

HĐ1: Cho HS kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh chị dành cho mình. (10’)

*Mục tiêu: HS cảm nhận được những tình cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho các em, hiểu được giá trị của quyền được sống với gia đình, được bố mẹ quan tâm, chăm sóc

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thươn,g quan tâm, chăm sóc như thế nào?

- Mời vài em kể trước lớp.

- Thảo luận cả lớp: Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em? ( kĩ năng thể hiện sự cảm thông) Kết luận : Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, bố mẹ, anh chị em thương yêu , quan tâm, chăm sóc đó là quyền lợi trẻ em được hưởng

Hoạt động 2: Kể chuyện bó hoa đẹp nhất (9’)

*Mục tiêu : Học sinh biết được bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em

* Cách tiến hành:

- GV kể chuyện có tranh minh hoạ.

- Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi :

+ Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ ? + Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em tặng là bó hoa đẹp nhất ?

- Đại diện từng nhóm lên trình bày . (kĩ năng đảm nhận trách nhiệm) Kết luận:

- Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình - Sự quan tâm chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui và hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình

Hoạt động 3: Đánh giá hành vi (9’)

* Mục tiêu : HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em

* Cách tiến hành:

(Kĩ năng lắng nghe ý kiến)

Kết luận : Kết luận ý đúng, ý sai.

- HS trao đổi theo nhóm.

- Đại diện kể trước lớp.

- Thảo luận theo câu hỏi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và xem tranh.

- Thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện trả lời. Lớp trao đổi, bổ sung.

- Lắng nghe.

(8)

*QTE: Quyền được sống với gia đình, cha mẹ và được cha mẹ quan tâm, chăm sóc.

3. Nhận xét – dặn dò (3’):

- GV nhận xét chung tiết học .

- Nhắc HS cần quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị em

- Dặn HS sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát về tình cảm gia đình.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe

- Nghe GV nhắc nhở - Nghe GV dặn dò

Ngày soạn : 19/10/2019

Ngày dạy: Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2019 TOÁN

Tiết 32: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố các dạng toán liên quan đến bảng nhân 7.

2. Kỹ năng

- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, giải bài toán.

- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.

*Hs khá giỏi làm thêm bài tập 5.

3.Thái độ

- Yêu thích môn học này.

II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 3HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7 và hỏi HS về kết quả của 1 phép nhân bất kì trong bảng - GVNX và tuyên dương

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: (1’) 2.2. Luyện tập (28’) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Cho chơi trò chơi “Đố bạn” trong phần a

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu HS tiếp tục làm phần b - Cho HS nhận xét về thứ tự các

- 3HS lên bảng đọc thuộc lòng - Cả lớp theo dõi và nhận xét

- Nghe GV giới thiệu bài

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Chơi trò chơi để nêu kết quả BT1 phần a

- Nhận xét, sửa bài.

- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vở

- Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân

(9)

thừa số và kết quả của chúng Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia

- Yêu cầu HSNX bài bạn trên bảng Bài 3:

- Gọi 1HS đọc đề toán - Yêu cầu HS tự làm bài

- GVNX và tuyên dương Bài 4:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài

- Treo bảng phụ viết BT4 và nêu bài toán

- Hãy nêu phép tính để tính số ô vuông có trong cả 4 hàng?

- Yêu cầu HS làm tiếp phần b - So sánh 7 x 4 và 4 x 7

Bài 5:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài

+ Yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số

+ Yêu cầu HS hoàn thành dãy số - Tuyên dương nhóm làm tốt 3.Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét đánh giá tiết học

thì tích không thay đổi.

- 1HS đọc

- Nghe GV hướng dẫn

- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở

7 x 5 + 15 = 35 + 15 7 x 7 + 21 =49 +21 = 50 = 70 7 x 9 + 17 = 63 + 17 7 x 4 + 32 =28 +32 = 80 = 60 - HS dưới lớp NX bài bạn

- 1HS đọc

- 1HS làm bảng, cả lớp làm vào vở Tóm tắt

1 lọ : 7 bông hoa 5 lọ : .?. bông hoa?

Bài giải

Số bông hoa trong 5 lọ là:

7 x 5 = 35 (bông hoa) Đáp số : 35 bông hoa - HS dưới lớp NX bài bạn

- 1HS đọc

- Phân tích đề bài - Phép tính 7 x 4 = 28 - Phép tính 4 x 7 = 28 - Ta có 7 x 4 = 4 x 7 - 1HS đọc

- Nghe GV dặn dò - Nghe GVNX giờ học CHÍNH TẢ( Nghe - viết)

Tiết 13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(10)

- Chép lại chính xác một đoạn trong truyện trận bóng dưới lòng đường

- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch hoặc iên/ iêng.

- Điền đúng 11 chữ và tên 11 chữ đó vào ô trống.

- Thuộc lòng tên 11 chữ.

2. Kỹ năng

- Biết cách trình bày một đoạn văn và viết đúng, viết đẹp, trình bày khoa học.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học và có ý thức giữ gìn sách vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển

- GVNX, tuyên dương HS viết đúng 2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: (1’)

2.2. Hướng dẫn viết chính tả (21’) a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt sau đó gọi 1 HS đọc lại

- Hỏi: Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra?

- Sau đó Quang đã làm gì?

b. Hướng dẫn trình bày

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn trên?

- Lời các nhân vật được viết ntn?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- GV đọc các từ khó cho HS viết bảng con, 2HS viết trên bảng lớp - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS - Yêu cầu HS đọc các từ trên

d. Chép chính tả e. Soát lỗi

g. Chấm bài

2.3. Hướng dẫn làm bài tập

- 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con

- Nghe GV giới thiệu bài

- Nghe GV đọc, sau đó 1 bạn đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi

- Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng của ông cụ giống ông nội mình

- Quang chạy theo chiếc xích lô và mếu máo xin lỗi cụ

- Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu chấm than, dấu 3 chấm

- Lời các nhân vật được viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - Viết: xích lô, quá quắt, lưng còng

- HS đọc các từ trên bảng - Nhìn bảng và chép bài - HS dùng bút chì soát lỗi

(11)

Bài 1. (3’)

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu

- ƯDCNTT: Sử dụng phần mềm chát với HS

- GV chữa bài, tuyên dương nhóm làm tốt

b) Tiến hành tương tự phần a Bài 2. (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Phát giấy và bút dạ cho 3 tổ

- Yêu cầu HS tự làm, GV đi giúp đỡ những tổ gặp khó khăn

- Sau 2 phút các nhóm dán bài lên bảng

- Gọi các nhóm NX, bổ sung cho nhau

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Xóa từng cột chữ và tên chữ yêu cầu HS đọc thuộc và viết lại

- Yêu cầu HS viết lại vào vở

3. Củng cố - dặn dò: (2’) - GVNX giờ học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- 1 HS đọc yêu cầu

- 5 nhóm HS suy nghĩ và trả lời các câu đố trong bài rồi thực hành chát với GV Lời giải:

Tròn - Chẳng - trâu (là cái bút mực) b.Lời giải: giếng - kiến (là quả dừa) - 1 HS đọc yêu cầu trong VBT - Nhận đồ dùng

- HS tự làm bài trong nhóm - Dán bài lên bảng

- Các nhóm NX nhau

Số thứ tự Chữ Tên chữ

1 q quy

2 r e – rờ

3 s ét - sì

4 t tê

5 th t

6 h

t tr tê e – rờ

7 u u

8 ư ư

9 v vê

10 x ích - xì

11 y i dà

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I. MỤC TIÊU

1.kiến thức

- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.

2. Kỹ năng

- Thực hành một số phản xạ.

(12)

* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại. Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ. Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.

3. Thái độ

- Bảo vệ các cơ quan thần kinh

II, CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại.

- Kĩ năng làm chủ bản thân : Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.

- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong Sgk trang 28, 29.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

+ Cơ quan thần kinh gồm não, thận phải, động mạch

+ Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

+ Vai trò của các dây thần kinh

a. Dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống b. Dẫn nước tiểu từ thận xuống bóng đái - GV nhận xét và tuyên dương HS

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài

Hoạt động 1: Làm việc với SGK (13’)

*Mục tiêu: Phân tích được các hoạt động phản xạ. Nêu được vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.

* Cách tiến hành:

Bước 1:

- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát hình 1 SGK và đọc mục Bạn cần biết để trả lời các câu hỏi : + Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng ?

+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rút lại khi chạm vào vật nóng ?

+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng

+ Chọn a

- Nghe GV giới thiệu bài

- Quan sát hình và thảo luận theo nhóm.

(13)

đã rút ngay lại được gọi là gì ?

(Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin) Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- GV yêu cầu HS phát biểu khái quát + Phản xạ là gì ?

+ Nêu một vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống.

(Rèn kĩ năng làm chủ bản thân)

Kết luận : Trong đời sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế được gọi là phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.

Hoạt động 2 : Chơi trò chơi Thử phản xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh. (13’)

*Mục tiêu : Có khả năng thực hành một số phản xạ

* Cách tiến hành:

Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối Bước 1 :

- GV hướng dẫn HS cách tiến hành phản xạ đầu gối. Gọi một HS lên trước lớp yêu cầu em này ngồi trên ghế cao, chân buông thõng (quan sát hình trong SGK) GV dùng bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó bật ra phía trước.

Bước 2 :

- Cho cả lớp thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm

Bước 3 :

- Gọi các nhóm lên làm thực hành thử phản xạ đầu gối trước lớp

Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi Bước 2: HS chơi như đã hướng dẫn.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- HS trả lời.

+ Trong cuộc sống, khi gặp kích thích bất ngờ từ bên ngoài cơ thể tự phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế được gọi là phản xạ

+ VD: Giật mình, co chân tay lại bất ngờ,....

- Lắng nghe

- Cả lớp quan sát.

- Làm việc theo nhóm.

- Đại diện một số nhóm lên làm thực hành thử phản xạ đầu gối trước lớp.

- Nghe GV hướng dẫn.

- Tiến hành chơi theo hướng dẫn

(14)

Bước 3 : Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết luận và tuyên dương những bạn có phản ứng nhanh.

(Rèn kĩ năng ra quyết định)

- GV gọi 3 HS đọc mục bạn cần biết 3. Nhận xét – dặn dò (2’) :

- GV nhận xét chung tiết học .

- Về nhà xem lại các nội dung bài học và chuẩn bị bài sau

- Tuyên dương những bạn có phản ứng nhanh

- 3HS đọc mục bạn cần biết - Nghe GV nhận xét tiết học - Nghe GV dặn dò

Ngày soạn: 20/10/2019

Ngày dạy: Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2019 TOÁN

Tiết 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. MỤC TIÊU

1. Kiên thức

- Hiểu được dạng toán gấp một số lên nhiều lần.

2.Kỹ năng

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).

3.Thái độ

- Thích làm dạng toán này

- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần.

- Phân biệt nhiều hơn 1 số đơn vị với gấp lên một số lần II. ĐÔ DÙNG

- VBT toán, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 3HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7 và trả lời 1 phép nhân bất kì trong bảng

- GVNX và tuyên dương 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: (1’)

b) Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần (10’)

- GV nêu bài toán trong SGK - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD

A B

C D

- Thực hiện yêu cầu của GV

- Nghe GV giới thiệu bài

- 1HS nêu lại

2cm

?cm

(15)

- Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Mà đoạn thẳng AB là 1 phần vậy đoạn thẳng CD là 3 phần như thế

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD

- Yêu cầu HS viết lời giải của bài toán

- Giảng: Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp 1 số lên nhiều lần - Nêu: + Muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm thế nào?

+ Muốn gấp 4kg lên 5lần ta làm thế nào?

- Vậy muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm ntn?

c) Luyện tập - Thực hành(18’) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Hỏi: Năm nay em lên mấy tuổi?

- Tuổi chị ntn so với tuổi em?

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài và tuyên dương HS Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đè toán

- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải

- Lắng nghe

- Tìm độ dài đoạn thẳng CD 2 + 2 + 2 = 6 hay 2 x 3 = 6

Bài giải

Đoạn thẳng CD dài là:

2 x 3 = 6 (cm) Đáp số : 6cm - Nghe giảng

+ Ta thực hiện 2 x 4 = 8 cm + Ta lấy 4 x 5 = 20kg

- Ta lấy số đó nhân với số lần

- 1HS đọc

- Năm nay em 6 tuổi

- Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em - Bài toán yêu cầu tìm tuổi chị - Thuộc dạng toán về gấp 1 số lên nhiều lần

- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vở Bài giải

Năm nay chị có số tuổi là:

6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số : 12 tuổi.

- HS dưới lớp NX bài bạn - 1 HS đọc

- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vở Tóm tắt

Con : Mẹ :

Bài giải

Mẹ hái được số quả cam là:

7 x 5 = 35 ( quả )

Đáp số : 35 quả cam 7 quả cam

...quả cam?

(16)

- Chữa bài và tuyên dương HS Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS đọc ND cột đầu tiên - Hỏi: Số đã cho đầu tiên là số 3, vậy nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị là số nào? Vì sao?

- Gấp 5 lần số đã cho là số nào? Vì sao?

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức, mỗi đội 10 HS, trong thời gian 3 phút đội nào điền nhanh và đúng đội đó thắng

- Tuyên dương đội thắng cuộc 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- HS dưới lớp NX bài bạn - 1 HS đọc yêu cầu bài - 1HS đọc

- Là số 8 vì 3 + 5 = 8

- Gấp 5 lần số đã cho là số 15 vì 3 x 5 = 15

- 2 đội chơi trò chơi

Số đã cho

6 4 7 5

Nhiều hơn số đã cho

5 đơn vị 8 11 9 12 10 5

Gấp 5 lần

số đã cho 15 30 20 35 25 0

- HS dưới lớp NX bài 2 đội - Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò TẬP ĐỌC

Tiết 21: BẬN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng các từ: lịch, làm việc, cấy lúa, thổi, nấu

- Biết đọc bài thơ giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi người, mọi vật.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Mọi người mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời chung.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kỹ năng

- Đọc to, rõ ràng đảm bảo tốc độ.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

*QTE : Quyền được làm những công việc có ích

II, CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI - Tự nhận thức

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG - Tranh minh họa

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(17)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Trận bóng dưới lòng đường”

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS 2. Dạy học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài (1’) 2.2. Luyện đọc (10’) a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui tươi, khẩn trương

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS

* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ . GV theo dõi và sửa lỗi ngắt giọng

Trời thu/ bận xanh/

Sông Hồng/ bận chảy/

Cái xe/ bận chạy/

Lịch bận tính ngày/...

- Giải nghĩa từ

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 - Luyện đọc theo nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu 3 tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài thơ

2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (11’) - Gọi 1HS đọc lại toàn bài trước lớp + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ?

+ Bé bận những việc gì ?

+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?

KN tự nhận thức và lắng nghe tích cực

- 2học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu và trả lời 1 trong các câu hỏi của bài

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét - Nghe GV giới thiệu bài

- Nghe GV đọc mẫu toàn bài

- HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 2 câu (đọc 2 vòng)

- HS đọc từng khổ thơ trước lớp theo hướng dẫn của GV

- HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc chú giải

- Thực hiện yêu cầu của GV - Đọc bài trong nhóm, mỗi nhóm

3HS, các HS trong nhóm nghe và sửa cho nhau

- 2 nhóm thi đọc nối tiếp

- Mỗi tổ đọc đồng thanh 1 đoạn, 3 tổ đọc từ đầu đến hết bài

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi

- Trời thu bận xanh, sông Hồng bận chảy, xe bận chạy, lịch bận tính ngày, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu.

- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc cười, nhìn ánh sáng.

- HS tự do phát biểu ý kiến

+ Vì những công việc có ích luôn

(18)

+ Bài thơ nói lên điều gì?

- Giáo viên: em bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công việc của mình, góp niềm vui nhỏ của mình vào niềm vui chung của mọi người.

*QTE: Quyền được làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.

2.4. Học thuộc một số câu thơ (8’) - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm với giọng vui tươi.

- Cho HS đọc thuộc lòng một số câu thơ.

- Nhận xét

3. Củng cố - dặn dò: (2’)

- Em đã làm được những việc gì để góp vào niềm vui chung của cuộc sống?

- GVNX giờ học, tuyên dương những HS học tốt, dộng viên những HS còn yếu, dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau

mang lại niềm vui.

+ Vì bận rộn luôn chân luôn tay, con người sẽ khoẻ mạnh hơn.

+ Vì làm được việc tốt người ta sẽ thấy hài lòng về mình. ....

- Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời

- Đọc diễn cảm

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Học thuộc lòng, cá nhân, đồng thanh.

- Bạn nhận xét

- HS phát biểu cá nhân - Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò ---

Ngày soạn : 21/10/2019

Ngày dạy: Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2019 TOÁN

Tiết 34: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố dạng toán gấp một số lên nhiều lần.

2. Kỹ năng

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

3. Thái độ

- Thích làm dạng toán này.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

(19)

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?

- GVNX và tuyên dương 2. Bài mới:

2.1) Giới thiệu bài: (1’)

2.2.Luyện tập - Thực hành (29’) Bài 1:

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS nêu gấp 1 số lên nhiều lần - Tổ chức cho 2 đội HS chơi trò chơi tiếp sức, mối đội 5 HS trong thời gian 2 phút, đội nào làm nhanh và đúng đội đó thắng - Tuyên dương đội thắng

Bài 2:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài

- GV gọi HS nêu lại cách tính - Chữa bài và tuyên dương HS Bài 3:

- Gọi 1HS đọc đề toán

- Yêu cầu HS xác định dạng toán, sau đó tự vẽ sơ đồ và giải

- GVNX và tuyên dương Bài 4:

- Cho cả lớp vẽ vào vở rồi đổi vở chữa bài cho nhau.

3.Nhận xét - Dặn dò: (2’) - Nhận xét, đánh giá tiết học

- 5HS trả lời

- Cả lớp theo dõi và nhận xét

- Nghe GV giới thiệu bài

- 1HS đọc - 1 HS nêu

- HS chơi trò chơi - Dưới lớp cổ vũ

- 1HS đọc

- 5HS lên bảng làm, cả lớp làm vở 12 14 35 29 44 x 6 x 7 x 6 x 7 x 6 72 98 210 203 264 - Cả lớp theo dõi và nhận xét - 1HS đọc

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Tóm tắt:

Nam : Nữ :

? bạn Bài giải

Số bạn nữ tập múa là:

6 x 3 = 18 (bạn)

Đáp số : 18 bạn.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét - HS thực hành vẽ vào vở rồi đổi vở chữa bài cho nhau.

A B

C D M N

- Nghe GVNX giờ học 6 bạn

2cm 6cm

12cm

(20)

- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Nghe GV dặn dò

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 7: ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG TRẠNG THÁI.SO SÁNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được 1 số kiêu so sánh: so sánh sự vật với con người.

- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động trạng thái trong bài tập, bài tập làm văn.

2. Kĩ năng

- Nhận biết các từ loại, mẫu câu.

3. Thái độ

- Tự giác học tập, hăng hái xây dựng bài

* QTE : Quyền được ăn, ngủ, học hành, vui chơi.

II. ĐỒ DÙNG

- Bốn băng giấy ở BT1.

- 1 số bút dạ, giấy khổ A4, băng dính.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

+ Treo bảng phụ có viết 1 đoạn văn ngắn yêu cầu HS thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp

+ Đặt câu có từ khai giảng, lên lớp - Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương

- 3HS thực hiện yêu cầu của GV - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét

2. Dạy học bài mới a) Giới thiệu bài (1’)

b) Hướng dẫn làm bài tập (28’) Bài 1:

- Gọ HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài

- Chữa bài, tuyên dương HS

- Nghe GV giới thiệu bài

- 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc các câu thơ của bài

- 4HS lên bảng làm bài 9gachj chân dưới các hình ảnh so sánh), mỗi HS làm 1 phần, HS dưới lớp làm VBT Đáp án:

a) trẻ - búp trên cành b) ngôi nhà - trẻ nhỏ

c) cây pơ-mu - người lính canh d) bà - quả ngọt

Bài 2:

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Học sinh nêu, trả lời

(21)

+ Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở đoạn truyện nào?

+ Vậy muốn tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của bạn nhỏ chúng ta cần đọc kĩ đoạn 1 và đoạn 2 của bài.

- Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ theo yêu cầu.

Lưu ý: Từ chỉ hoạt động là từ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động

- Kết luận về lời giải đúng, tuyên dương nhóm làm tốt

b) Tiến hành tương tự phần a

*QTE: Quyền được ăn ngủ, vui chơi, học hành.

+ Đoạn 1 và 2

+ 1 HS đọc lại đoạn 1 và đoạn 2 của bài, cả lớp theo dõi

- 5 nhóm HS thực hành để tìm các từ chỉ hoạt động

a) cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng

b. hoảng sợ, sợ tím cả mặt

3. Củng cố - dặn dò - GVNX giờ học

- Dặn HS về nhà tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc "Bận"

và chuẩn bị bài sau

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

TẬP VIẾT

Tiết 7: ÔN CHỮ HOA: E, Ê I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ hoa: E, Ê thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết tên riêng, cấu tạo câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Rèn KN viết đúng mẫu chữ, trình bày đẹp.

3. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, rèn vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG - Mẫu chữ hoa: E, Ê

- Tên riêng và câu tục ngữ.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi HS đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước

- Yêu cầu viết bảng con: Kim Đồng, Dao sắc.

- GVNX và tuyên dương HS

- Kim Đồng

- Dao có mài mới sắc.... mới khôn.

- HS viết bảng con

(22)

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn viết chữ viết hoa (3’) - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2 - Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết

- Yêu cầu HS viết bảng con. GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS

- GV theo dõi uốn nắn

c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng (3’) - Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng Giáo viên chiếu hình ảnh về dân tộc Ê - đê và giới thiệu đây là một dân tộc thiểu số

- Tên dân tộc Ê - đê viết có gì khác với tên riêng người kinh?

- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Ê - đê vào bảng con

- GV chỉnh sửa lỗi cho các em

d. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (3’) - Gọi HS đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu câu tục ngữ

- Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

- Yêu cầu HS viết Em vào bảng con e. Hướng dẫn HS viết vở tập viết (22’) - GV chỉnh sửa lỗi cho các em

- Thu và chấm nhận xét 4 bài 3. Củng cố - dặn dò (1’)

- GV NX chung bài viết, GV nx giờ học.

- Dặn HS về hoàn thành bài viết và học thuộc câu ứng dụng, chuẩn bị bài sau

- Nghe GV giới thiệu bài - Có các chữ hoa E, Ê

- Quan sát mẫu chữ, 2 HS nhắc lại quy trình viết

- Theo dõi và quan sát - HS viết bảng con.

- HS đọc: Ê - đê - Lắng nghe

- Có dấu gạch nối giữa 2 chữ Ê và đê

- HSNX chiều cao của các chữ + Chữ Ê cao 2,5 li.

+ Chữ đ cao 2 li

+ Chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách đủ để viết 1 chữ bằng 1 con chữ o

- HS viết bảng con.

- 3HS đọc - Lắng nghe - HS nêu

- HS viết bảng con.

- Viết vào vở.

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH( TIẾP) I. MỤC TIÊU

(23)

1.Kiến thức

- Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.

2,. Kỹ năng

- Nêu được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.

3. Thái độ

- Nói lại với người thân về hoạt động của thần kinh

II, CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại.

- Kĩ năng làm chủ bản thân : Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.

- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình Sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ Nêu 1 số phản xạ thường gặp trong cuộc sống?

- GV nhận xét và tuyên dương HS 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài

Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa (10’)

*Mục tiêu: Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm

(Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng làm chủ bản thân)

- GV phát phiếu, yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát hình 1 trang 30 SGK và trả lời câu hỏi trong phiếu :

+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào ?

+ Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu ? Việc làm đó có tác dụng gì ? + Theo bạn, não hay tuỷ sống đã điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường.

Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo

- 2 HS trả lời, các HS khác theo dõi và NX

- Nghe GV giới thiệu bài

- Làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình

(24)

luận của nhĩm mình. Mỗi nhĩm chỉ trình bày một câu. Các nhĩm khác bổ sung gĩp ý.

- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời Kết luận: Nam giẫm đinh và đã co ngay chân lại.

Hoạt động này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển.

Não đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là khơng vứt đinh ra đường.

Hoạt động 2 : Thảo luận (10’)

*Mục tiêu : Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- GV yêu cầu HS đọc ví dụ về hoạt động viết chính tả ở hình 2 trang 31 SGK, trên cơ sở đĩ nghĩ ra một ví dụ khác và tập phân tích ví dụ mới do mình nghĩ ra để thấy rõ vai trị của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau cùng hoạt đợng một lúc.

Bước 2 : Làm việc theo cặp

- Hai HS quay mặt lại với nhau lần lượt nĩi với nhau về kết quả làm việc cá nhân đồng thời gĩp ý cho nhau để cùng hồn thiện những ví dụ mới của nhĩm.

Bước 3 : Làm việc cả lớp

- Một số HS xung phong trình bày trước lớp ví dụ của cá nhân để chứng tỏ vai trị của não trong việc điều khiển, phơí hợp mọi hoạt động của cơ thể.

- GV đặt thêm các câu hỏi :

+ Theo các em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học ?

+ Vai trị của não trong hoạt động thần kinh là gì?

(Rèn kĩ năng ra quyết định )

Kết luận : Não khơng chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà cịn giúp chúng ta học và ghi nhớ.

Hoạt động 3: Trị chơi (5’)

- Chuẩn bị một số đồ dùng như nhau vào 2 cái khay, gọi 1 số HS quan sát sau đĩ che lại, yêu cầu HS nhớ và viết lại tên các đồ dùng đĩ. Ai viết được nhiều nhất là người thắng cuộc

- Nhận xét, tuyên dương những HS làm đúng - Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK

bày kết quả thảo luận của nhĩm mình.

- Lắng nghe

- Làm việc cá nhân.

- Làm việc theo cặp.

- Làm việc cả lớp.

- Đĩ là não

- Điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể

- Lắng nghe

- HS chơi trị chơi - HS khác động viên - Đánh giá ai là người thắng

- 3 HS đọc nội dung bạn

(25)

3. Nhận xét – dặn dò: (2’) - GVNX tiết học

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

cần biết trong SGK.

- Nghe GV NX tiết học - Nghe GV dặn dò

CHÍNH TẢ ( Nghe - viết ) Tiết 14: BẬN

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác đoạn văn, trình bày đúng các khổ 2,3 trong bài.

- Ôn luyện vần khó: em/ oen; làm đúng các bài tập phân biệt tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có vần iên/ iêng.

2. Kĩ năng

- Viết đúng mẫu, đúng chính tả, nghe chính xác.

3. Thái độ

- Có ý thức rèn chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng lớp viết 2 lần BT2.

- Mấy tờ giấy khổ to kẻ bảng để các nhóm làm BT3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng nghe GV đọc, viết các từ tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi

- Nhận xét và tuyên dương HS 2. Dạy học bài mới

2.1. Giới thiệu bài: (1’)

2.2. Hướng dẫn chép chính tả (21’) a) Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc khổ thơ cần viết 1 lần - Bé bận làm gì?

- Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?

b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Bài viết có mấy khổ thơ?

- Trong bài chính tả những chữ nào phải viết hoa?

- Tên bài và chữ đầu dòng thơ viết ntn cho đẹp?

c) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả

- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con

- Nghe GV giới thiệu bài

- Nghe GV đọc, 1HSđọc lại - HS trả lời

- Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn

- Thể thơ bốn chữ.

- Có 2 khổ thơ, có 14 dòng thơ, khổ cuối có 8 dòng thơ

- Những chữ đầu câu phải viết hoa - Tên bài lùi vào 5 ô, chữ đầu câu

viết lùi vào 2 ô

- HS nêu: cấy lúa, khóc cười

(26)

- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được d) Viết chính tả

e) Soát lỗi g) Chấm bài

2.3. Hướng dẫn làm bài tập (8’) Bài 1.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - YCHS làm bài cá nhân vào VBT

- GV chữa bài, tuyên dương nhóm làm tốt Bài 2.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- GV chữa bài, tuyên dương nhóm làm tốt 3. Củng cố - dặn dò: (2’)

- GVNX giờ học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Thực hiện yêu cầu của GV - Nghe GV đọc và viết bài - HS dùng bút chì soát lỗi

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi Đáp án:

Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát

- 1HS đọc trung chung

Trung thành, trung kiên, trung bình Chung thuỷ, thuỷ chung, chung sống trai

chai

Con trai, gái trai, ngọc trai, ...

Chai sạn, chai tay, chai lọ, ....

trống chống

Cái trống, trống trải, gà trống, ...

chống chọi, chèo chống, chống đỡ - Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

--- Ngày soạn : 22/10/2019

Ngày đạy: Thứ 6 ngày 25 tháng 10 năm 2019 TOÁN

Tiết 35: BẢNG CHIA 7 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.

2.Kỹ năng

-Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép tính) 3. Thái độ

-Thích làm dạng toán này.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

(27)

Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 3HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7 và hỏi 1số phép tính trong bảng - Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: (1’)

b) Hướng dẫn thành lập bảng chia 7 (9’) - Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi:

+ Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy?

+ Yêu cầu HS viết phép tính tương ứng với

“7 lấy 1 lần bằng 7”

- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?

- Yêu cầu HS nêu phép tính để tìm số tấm bìa

- Vậy 7 : 7 được mấy?

- Viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được

- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi tương tự để HS tìm ra phép tính 14 : 7 = 2 tấm bìa - Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính c) Học thuộc bảng chia 7(5’)

- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 7

- Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7

- Yêu cầu HS NX về các số bị chia trong bảng chia 7

- Yêu cầu HSNX về kết quả của bảng chia 7 - GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

d) Luyện tập thực hành (15’) Bài 1:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. HS đọc phép tính rồi nêu ngay kết quả.

- Chữa bài và tuyên dương HS Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài

- 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu, các HS khác theo dõi, NX

- Nghe GV giới thiệu bài

- Quan sát và trả lời: 7 lấy 1 lần bằng 7

- 7 x 1 = 7 - Có 1 tấm bìa - 7 : 7 = 1 tấm bìa - 7 chia 7 được 1

- Đọc: + 7 nhân 1 bằng 7 + 7 chia 7 bằng 1

- Lập bảng chia 7

- Cả lớp đọc bảng chia 7

- Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng 1 số chia cho 7 - Đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7 đến 70

- Các kết quả lần lượt là 1,2,3…

10

- HS tự học thuộc bảng chia 7 - Thi đọc thuộc lòng (đọc cá nhân, theo bàn, theo tổ)

- 1 HS đọc : Tính nhẩm

- HS tiếp nối nhau nêu kết quả của từng phép tính

- 1 HS đọc : Tính nhẩm - 4HS làm bảng, lớp làm vở

(28)

- Yêu cầu HSNX bài bạn trên bảng

- Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được không?Vì sao?

- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề toán

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu cả lớp làm bài

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề toán - Yêu cầu cả lớp làm bài

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương 3.Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 7 - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học thuộc lòng bảng chia 7 và chuẩn bị bài sau

- HS dưới lớp NX bài bạn - Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia

- 1 HS đọc đề toán

- Có 56 HS xếp đều thành 7 hàng

- Mỗi hàng có bao nhiêu HS - 1 HS làm bảng, lớp làm vở

Bài giải :

Mỗi hàng có số học sinh là : 56 : 7 = 8 ( học sinh ).

Đáp số: 8 học sinh - HS dưới lớp NX bài bạn - 1 HS đọc đề toán

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải :

Số hàng học sinh xếp được là:

56 : 7 = 8 ( hàng ) Đáp số : 8 hàng - HS dưới lớp NX bài bạn - 1HS đọc

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò ---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 7: NGHE KỂ CHUYỆN: “KHÔNG NỠ NHÌN”

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Rèn kĩ năng nghe và nói: nghe kể câu chuyện Không nỡ nhìn, nhớ lại nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.

2. Kĩ năng

- Tiếp tục rèn kĩ năng kể chuyện tự nhiên hấp dẫn 3. Thái độ

- Luôn yêu thích môn học

* QTE : Quyền được học tập

II, CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Đảm nhận trách nhiệm.

(29)

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh họa truyện Sgk

- Bảng lớp viết: 4 gợi ý kể chuyện B1 IV, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi vài em đọc bài tập làm văn Kể về buổi đầu đi học của em

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương 2.Bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1’)

b, Hướng dẫn tìm hiểu bài (26’)

Bài 1: Kể lại câu chuyện "Không nỡ nhìn"

- GV kể câu chuyện lần 1.

- Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời.

+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?

+ Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì?

(KNS: KN tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân)

+ Anh trả lời thế nào?

- GV kể lại câu chuyện lần 2.

- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.

- Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện.

- Yêu cầu HS kể hay nhất trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong câu chuyện trên?

(KNS: KN đảm nhận trách nhiệm và tìm kiếm sự hỗ trợ)

- 3 HS thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét

- Lắng nghe

- HS cả lớp theo dõi.

- Nghe câu hỏi, nhớ lại nội dung truyện và trả lời + Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt.

+ Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh: “Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?”

+ Anh nói nhỏ: “Không ạ.

Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng”

- Nghe kể chuyện.

- 1 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.

- Làm việc theo cặp.

- 4 HS thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

- HS trả lời:

+ Anh thanh niên là đàn ông khoẻ mạnh mà không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ.

+ Anh thanh niên ích kỉ không muốn nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ nhưng lại giả vờ lịch sự là mình không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.

+ Anh thanh niên thật vô tình

(30)

- GV nghe HS trả lời và tổng kết: Anh thanh niên trong câu chuyện thật đáng chê cười. Trên xe buýt đông người, anh đã không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ lại còn che mặt và trả lời rằng không nỡ nhìn cụ già và phụ nữ phải đứng. Khi tham gia sinh hoạt ở những nơi công cộng, các con cần tôn trọng nội quy chung và biết nhường chỗ, nhường đường cho các cụ già, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật,…

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- GVNX giờ học, tuyên dương và nhắc nhở 1 vài HS

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho tiết sau.

vì không biết nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ,…

- Lắng nghe

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

SINH HOẠT TUẦN 7 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá kết quả tình hình học tập trong tuần, nhận xét ưu điểm của lớp.

Tuyên dương HS có tiến bộ, nhắc nhở những bạn còn yếu. Thực hiện vệ sinh cá nhân.

- HS nắm được phương hướng tuần tới.

II. CHUẨN BỊ

- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS tuần qua.

- Một số tiết mục văn nghệ.

III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Hát tập thể:

2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 7

* Lớp trưởng sinh hoạt 1. Sinh hoạt trong tổ (3 tổ trưởng điều hành tổ), thành viên góp ý.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung của lớp:

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 7 Ưu điểm:

* Nền nếp: Thực hiện tốt mọi nề nếp: Truy bài đầu giờ, hát, đọc 5 điều Bác Hồ dạy, sinh hoạt tập thể có hiệu quả. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Ý thức tự quản lớp tốt.

* Học tập:

- Lớp đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

(31)

- Các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài, ý thức tự quản lớp tốt.

* TD-LĐ-VS:

- Tập thể dục đều, đúng. Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Tiết kiệm điện, nước, bảo vệ của công.

- Lao động dọn vệ sinh lớp học, sân trường tốt.

Tồn tạị:

- Một số HS chưa chú ý học bài ở nhà, chữ viết cẩu thả, đọc còn chậm như bạn:...

....

- Trong lớp còn 1 số bạn nói chuyện

riêng: ...

...

* Bình các tổ làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc: ...

- Cá

nhân:...

3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 8 - Các tổ tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ của mình.

- Thực hiện tốt luật ATGT đường bộ, đội mũ bảo hiểm.

- Duy trì các nề nếp đã có.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Không ăn quà vặt, không chơi trò chơi nguy hiểm.

- Tiết kiệm điện nước, bảo vệ của công.

- Tổng vệ sinh toàn trường dọn bã kẹo cao su cầu thang, sân trường, lớp học.

- Thi đua giành nhiều bài làm tốt chào mừng ngày 20/11.

- Các tổ tổ chức thảo luận phương hướng tuần 8,phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong tổ.

4. Sinh hoạt tập thể:

- Ban ATGT của lớp tuyên truyền về phòng tránh TNGT đường bộ.

- Các tổ tham gia sinh hoạt văn nghệ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đang làm việc trên trang tính, để mở thêm một bảng tính mới ta làm sao1. Mở

Luyện tập Luyện tập II... Luyện tập Luyện

A. a) Chứng minh tứ giác BCEF nội tiếp một đường tròn.. c) Víi nh÷ng gi¸ trÞ nguyªn nµo cña x th× biÓu thøc P cã gi¸ trÞ nguyªn. TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ®ã. d)

Bài tập 1:  Nêu một ví dụ cho thấy sự sáng tạo của cư dân Đông Nam Á khi tiếp thu văn hóa Ấn Độ. Bài tập

Quá trình thực hiện Thêm số được nhập vào giá trị của runningTotal (giá trị đầu là 0).. Không cần làm gì trong ví

Cây cối um tùm. Cả làng thơm. b) Dấu (?) và (!) đặt trong ngoặc đơn để thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với nội dung của một từ ngữ đứng trước hoặc với nội

lấy 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm thay đổi tốc độ chuyển động, thay đổi hướng chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.. Khi quả bóng đập vào tường, lực do

Đặc tính siêu kỵ nước của mặt lớp phủ Trong nghiên cứu này, đặc tính siêu kỵ nước của lớp phủ TiO 2 và ZnO trên gỗ Keo lai được đánh giá thông qua góc tiếp