• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 9"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình I. Lý thuyết

1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bước 1: Lập phương trình

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải hệ phương trình Bước 3: Trả lời

Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

2. Lưu ý về chọn ẩn và điều kiện thích hợp của ẩn

- Thông thường thì bài toán hỏi về đại lượng gì thì chọn ẩn là đại lượng đó.

- Về điều kiện thích hợp của ẩn

+ Nếu x biểu thị một chữ số thì 0 x 9  , x .

+ Nếu x biểu thị tuổi, sản phẩm, người thì x nguyên dương.

+ Nếu x biểu thị vận tốc của chuyển động thì x > 0.

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết chữ số hàng trục hơn chữ số hàng đơn vị hai đơn vị là 2, nếu viết xen giữa chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì số đó tăng thêm 630 đơn vị.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là ab

(

2 a 9;0 b 9;a, b

)

Ta có:

ab 10a= +b

Vì chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị hai đơn vị nên ta có phương trình a− =b 2.

Nếu viết xen giữa chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì ta được số mới là a0b

(2)

Ta có:

a0b 100a= +b

Vì số mới lớn hơn số cũ 630 đơn vị nên ta có:

( ) ( )

a0b−ab= 100a+b − 10a+b =630 100a b 10a b 630

 + − − =

90a 630

 =

a 630 : 90

 = a 7

 = mà a – b = 2 b 5

 =

Vậy số có hai chữ số cần tìm là 75.

Bài 2: Một chiếc xe tải đi từ TP. Hồ Chí Minh đến Tp. Cần Thơ, quãng đường dài 189 km. Sau khi xe tải xuất phát được 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP.

Cần Thơ về Tp. Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km.

Lời giải:

Từ giả thuyết bài toán, ta thấy khi hai xe gặp nhau thì Thời gian xe khách đã đi là 1 giờ 48 phút, tức 9

5 giờ.

Thời gian xe tải đã đi là 1 giờ + 9

5giờ = 14

5 giờ (vì xe tải khởi hành trước xe khách 1 giờ).

Gọi vận tốc xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe khách là y (km/h) (x, y > 0) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km nên ta có phương trình y - x = 13 ⇔ y = 13 + x (1)

Quãng đường xe khách đi được đến khi gặp nhau là: 9

5y (km)

(3)

Quãng đường xe tải đi được đến khi gặp nhau là: 14

5 x (km)

Theo giả thiết quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ dài 189 km nên ta có phương trình

14 9

x y 189

5 + 5 = (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

( )

y 13 x y 13 x

14 9 14 9

x y 189 x 13 x 189

5 5 5 5

= + = +

 

 

 + =  + + =

 

 

y 13 x y 13 x

14 9 117 23 117

x y 189 x 189

5 5 5 5 5

= + = +

 

 

 + + =  = −

y 13 x

y 13 x

23 828

x 36

5 x 5

= +

  = +

 =  =

x 36 y 49

 =

  = (thỏa mãn)

Vậy vận tốc của xe tải là 36 km/h Vận tốc của xe khách là 49 km/h

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết tất cả các số có ba chữ số mà chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 7 đơn vị, chữ số hàng trăm

Bước 2: Thực hiện phép nhân, lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái... Vậy dấu cần điền

- Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất, được kết quả bao nhiêu thì cộng với số vừa nhớ.. Từ đó ta tìm được kết

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.. Bước 1: Thực hiện đặt tính. Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia. Bước 2: Tìm cách giải.

Kiến thức: Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng

Kiến thức: Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số không còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở

Chữ số 2 thuộc hàng chục; chữ số 7 thuộc hàng đơn vị; chữ số 0 thuộc hàng phần mười; chữ số 5 thứ nhất thuộc hàng phẩn trăm và chữ số 5 thứ hai

Lời giải. Vì hiệu của chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục bằng 8, do đó chữ số hàng đơn vị phải lớn hơn hoặc bằng 8.. Tìm các số tự nhiên lẻ có ba chữ số mà tổng các